[Đáp án & Giải thích] Tattoo On Tikopia - IELTS Reading

[Đáp án & Giải thích chi tiết] Tattoo On Tikopia – IELTS Reading

Dưới đây là phần luyện tập và giải thích chi tiết bài đọc Tattoo on tikopia trong IELTS Reading. Bài viết không chỉ cung cấp câu trả lời đúng mà còn giải thích cụ thể từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ cách làm bài và cải thiện kỹ năng đọc hiểu của mình. 

Cùng luyện Reading với bài đọc Tattoo On Tikopia cùng IZONE nhé
Cùng luyện Reading với bài đọc Tattoo On Tikopia cùng IZONE nhé

Bài đọc Tattoo on tikopia 

Chi tiết nội dung của bài đọc Tattoo on tikopia 

Bài luyện tập Tattoo on Tikopia

Questions 1-4

Instructions to follow

  • Do the following statements agree with the information given in the text? Write:
    • TRUE if the statement agrees with the information
    • FALSE if the statement contradicts the information
    • NOT GIVEN if there is no information on this
  1. Scientists like to do research in Tikopia because this tiny place is of great remoteness. 
  2. Firth was the first scholar to study on Tikopia.
  3. Firth studied the cultural differences on Tikopia as well as on some other islands of the Pacific.
  4. The English word ‘tattoo’ evolved from the local language of the island.

Questions 5-9

Instructions to follow

  • Label the diagram below.
  • Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.

bowl made of 5

burn the material inside to get 6 , and stir in the 7

produced from 8 of small trees

produced from 9 of seabird

Questions 10-14

Instructions to follow

  • Complete the table below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.
LOCATION ON THE BODYSIGNIFICANCEGEOMETRIC PATTERNS
10 of male facegeneral rank 
11 __________ of male faceprestige 
Female’s right side of the face12 __________ 
Male backSense of pride13 __________
Male chestbravery14 __________

11.

12.

13.

14.

Tattoo on Tikopia IELTS Reading Answers

Đáp án bài tập bài đọc Tattoo on tikopia

QuestionAnswerQuestionAnswer
1TRUE8Heartwood
2FALSE9Wing Bone
3NOT GIVEN10(the) forehead
4TRUE11Chin (area)
5Coconut shell12Mother’s ancestry
6Soot13Vertical lines
7Liquid14triangles

Giải thích chi tiết đáp án bài đọc Tattoo on tikopia

 

Questions 1 – 4: Dạng TRUE/ FALSE/ NOT GIVEN 

Cách làm:

  • Bước 1: Đọc kĩ câu hỏi và gạch chân từ khóa

  • Bước 2: Scan từ khóa đã gạch trong bài đọc

  • Bước 3: Chú ý tới controlling words (not, only, the majority etc.)

  • Bước 4: Chọn đáp án phù hợp

Chọn đáp án bằng cách lần lượt trả lời 2 câu hỏi:

  • Câu 1: Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài đọc hay không?
    *Nội dung tương ứng là những nội dung cùng chỉ về 1 điều, mang cùng 1 chức năng trong câu.
    Ví dụ: Anh ấy đến nơi lúc 8h vs. Sau 9h anh ấy mới tới ⇒ “lúc 8h” và “sau 9h” đều nêu thời điểm anh ta tới nơi ⇒ 2 thông tin này dù khác về nội dung những vẫn được coi là tương ứng với nhau (đều chỉ mặt thời gian)

    • Nếu không (có thông tin trong câu hỏi mà không có phần tương ứng trong bài đọc): đáp án là NOT GIVEN.

    • Nếu có: loại phương án NOT GIVEN và chuyển sang câu hỏi 2

  • Câu 2: Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài đọc hay không?

    • Nếu không (mọi thông tin đều khớp) đáp án là TRUE.

    • Nếu có đáp án là FALSE

1. Scientists like to do research in Tikopia because this tiny place is of great remoteness.

  • Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài đọc hay không? => Đều tìm được cả  => Loại phương án NOT GIVEN
  • Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài đọc hay không? => Không, mọi thông tin đều giống nhau
    Thông tin trong bài đọc nói rằng các nhà khoa học thích nghiên cứu về Tikopia vì nơi nhỏ bé này này rất xa xôi. Điều này giống với thông tin trong câu hỏi.

→ Đáp án là YES

Đoạn B. […] Furthermore, pioneers like Peter Dillion, Dumont D’Urville, and John Coleridge Patterson, visited and wrote about the island in the 1800s, So, the assertion that scientists like to do research in Tikopia because this tiny place is so remote is accurate.

2. Firth was the first scholar to study on Tikopia.

  • Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài đọc hay không? => Đều tìm được cả => Loại phương án NOT GIVEN 
  • Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài đọc hay không? => Có: Firth là một trong những người bị thu hút bởi Tikopia (Raymond Firth is one of those people captured by the alluring attraction of Tikopia.), SAI LỆCH  với thông tin trong câu hỏi là đó là  Firth là học giả đầu tiên nghiên cứu về Tikopia. (Raymond Firth is one of those people captured by the alluring attraction of Tikopia).

→ Đáp án là NO

Đoạn B. Raymond Firth is one of those people captured by the alluring attraction of Tikopia. Since the 1920s, he has made a number of trips to the island and recorded the cultures and changes of its people, as well as his experiences, observations, and reflections on Tikopia. 

3. Firth studied the cultural differences on Tikopia as well as on some other islands of the Pacific.

  • Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài đọc hay không?
    ⇒ Không: Thông tin về Firth đã nghiên cứu sự khác biệt văn hóa trên Tikopia cũng như trên một số hòn đảo khác của Thái Bình Dương không được nhắc đến ở bài đọc. (Bài đọc chỉ nhắc đến việc loại cây ấy xuất xứ từ Nam Mỹ)

→ Đáp án là NOT GIVEN

 

4. The English word ‘tattoo’ is evolved from the local language of the island.

  • Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài đọc hay không? => Đều tìm được cả  => Loại phương án NOT GIVEN
  • Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài đọc hay không? => Không, mọi thông tin đều giống nhau
    Thông tin trong bài đọc nói rằng Từ tiếng Anh ‘tattoo’ được phát triển từ ngôn ngữ địa phương của hòn đảo. Điều này giống với thông tin trong câu hỏi.

→ Đáp án là YES

Đoạn C. The origin of the English word ‘tattoo’ actually comes from the Tikopia word ‘tatau’. The word for tattoo marks in general is tau, and the operation of tattooing is known as ta tau, ta being the generic term for the act of striking.

Question 5 – 9: Dạng Short Answer Questions

Cách làm: 

  • Bước 1: Đọc câu hỏi, gạch chân từ khóa, xác định giới hạn đáp án được chọn

  • Bước 2: Scan từ khóa trong đoạn văn

  • Bước 3: Tìm ra hiện tượng paraphrase

  • Bước 4: Chọn ra đáp án đúng

bowl made of 5 ……….

Phần thông tin cần tìm liên quan đến nguyên liệu làm ra cái bát. 

Trong đoạn D, tác giả đã đề cập đến cái bát được làm từ một nửa của vỏ quả dừa

→ Đáp án: coconut shell

Đoạn D

Traditional tattoo artists create their indelible tattoos using pigment made from the candlenut or kukui nut. First, they burn the nut inside a bowl made of half a coconut shell. This suggests that coconut shells were used by artists to create indelible tattoos.

burn the material inside to get 6………., and stir in the 7……….

Phần thông tin đề cập đến việc đốt cháy nguyên liệu để tạo thành …

Đoạn D, tác giả đã đề cập đến việc họ nướng hạt thành bồ hóng 

→ Đáp án câu 6: Soot

Phần thông tin tiếp tục đề cập đến việc bồ hóng trộn với …

Đoạn D, tác giả đề cập đến việc dùng chày để trộn bồ hóng với chất lỏng 

→ Đáp án câu 7: liquid

Đoạn D. First, they burn the nut inside a bowl made of half a coconut shell. They then scrape out the soot and use a pestle to mix it with liquid. Bluing is sometimes added to counteract the reddish hue of the carbon-based pigment. It also makes the outline of the inscribed designs bolder on the dark skin of tattooing subjects.

 

 

produced from 8………. of small trees

Thông tin đề cập đến làm cái xương cánh bằng … của cái cây nhỏ

Đoạn E, tác giả có có đưa thông tin cái xương cánh được làm từ lõi của cây bụi (cây mọc thành bụi)

→ Đáp án: heartwood

Đoạn E. For the instruments used when tattooing, specialists used a range of chisels made from albatross wing bone which were hafted onto a handle which was made from the heartwood of the bush and struck with a mallet.

produced from 9………. of seabird

Thông tin đề cập đến việc làm từ… của chim biển

Đoạn E, tác giả có đưa ra thông tin rằng các công cụ để xăm được làm từ xương cánh của chim hải âu

→ Đáp án: wing bone

Đoạn E. The instruments used when tattooing were a range of chisels made from albatross wing bone that were hafted onto a handle that was made from the heartwood of the bush and struck with a mallet. This indicates a range of chisels produced from the wing bones of seabirds by specialists.

Question 10 – 14: dạng Table Completion

Cách làm: 

B1: Đọc tiêu đề chung và tiêu đề ở hàng ngang và hàng dọc để có cái nhìn tổng quát về những dạng thông tin cần phải tìm trong bài

B2: Khoanh tròn giới hạn từ được điền và xác định từ loại (danh, động, tính, trạng) và loại thông tin (con người, con số) cho mỗi chỗ trống

B3: Xác định các đoạn văn chứa thông tin cần tóm tắt (tìm paraphrase điểm bắt đầu và điểm kết thúc)

B4: Scan đoạn văn và tìm ra nét nghĩa tương đồng

B5: Điền đáp án vào chỗ trống, chú ý giới hạn từ cho phép

10. Thông tin câu hỏi đề cập đến …của mặt người đàn ông và cấp bậc chung 

Đoạn G đề cập thông tin Hình xăm khuôn mặt nam thường được chia thành tám vị trí. Trung tâm của trán chỉ định cấp bậc chung của một người.

→ Đáp án: (the) Forehead

Đoạn G. The male facial tattoo is generally divided into eight sections of the face. The center of the forehead designated a person’s general rank

11. Thông tin câu hỏi đề cập đến …của mặt người đàn ông và sự tín nhiệm 

Đoạn G đề cập đến việc cái cằm chỉ ra được năng lượng của 1 người (sự tin tưởng hoặc không tín nhiệm)

→ Đáp án: Chin (area) 

Đoạn G. The cheek area designated the nature of the person’s work. The chin area showed the person’s mana

12. 

Phần câu hỏi đề cập đến phía bên phải trên khuôn mặt phụ nữ

Ở đoạn H đề cập đến Tổ tiên của một người được chỉ định ở mỗi bên của khuôn mặt. Bên trái nói chung là bên của người cha, và bên phải là bên của người mẹ.

→ Đáp án: Mother’s ancestry

Đoạn H. A person’s ancestry is indicated on each side of the face. The left side is generally the father’s side, and the right side was the mother’s.

13. 

Thông tin đề bài đề cập đến Lưng người đàn ông và Cảm giác tự hào

Đoạn H nói đến  Thiết kế manutahi được làm việc trên lưng của nam giới.  Nó bao gồm hai đường thẳng đứng được vẽ xuống cột sống, với các đường thẳng đứng ngắn giữa chúng. Khi một người đàn ông có manutahi trên lưng, anh ta tự hào về bản thân.  

→ Đáp án: vertical lines

Đoạn H. The manutahi design is worked on the men’s back. It consists of two vertical lines drawn down the spine, with short vertical lines between them. When a man had the manutahi on this back, he took pride in himself.    

 

 

14.

Thông tin đề cập đến Ngực người đàn ông và sự dũng cảm

Đoạn H có đề cập đến Tại các cuộc tụ họp của mọi người, anh ấy có thể đứng giữa họ và trưng bày các thiết kế hình xăm của mình với các bài hát. Và những hàng hình tam giác được thiết kế trên ngực đàn ông cho thấy sự dũng cảm của anh ấy.

→ Đáp án: Triangles

Đoạn H. At gatherings of the people he could stand forth in their midst and display his tattoo designs with songs. And rows of triangles design on the men’s chest indicate his bravery.

 

Bài đọc “Tattoo On Tikopia” trong IELTS Reading là một trong những bài kiểm tra kỹ năng đọc hiểu. Việc luyện tập với các dạng bài đọc như thế này sẽ giúp thí sinh chuẩn bị tốt hơn và đạt được kết quả cao trong kỳ thi.