Phân tích Task 2 – Unit 8 – Topic: Animal testing
Nguồn: Ielts Simon
Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích lối viết của giám khảo Simon và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!
Đề bài: Nowadays animal experiments are widely used to develop new medicines and to test the safety of other products. Some people argue that these experiments should be banned because it is morally wrong to cause animals to suffer, while others are in favor of them because of their benefits to humanity. Discuss both views and give your own opinion.
A. Translation (Dịch)
Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Introduction
Đúng là thuốc và các sản phẩm khác đều đặn được thử nghiệm trên động vật trước khi chúng được kiểm chứng là an toàn cho con người.
Dịch
Vocabulary:
routinely (adv)
clear (v)
Grammar:
Chủ ngữ giả: It is true that …
Passive voice: be + past participle(test – tested – tested)
It is true that medicines and other products are routinely tested on animals before they are cleared for human use.
Mặc dù tôi có xu hướng thiên về quan điểm rằng thử nghiệm trên động vật là sai về mặt đạo đức
Dịch
Vocabulary:
tend towards
morally wrong
Grammar:
Linking words: While + S1 + V1, S2 + V2.
The definite article: the viewpoint
While I tend towards the viewpoint that animal testing is morally wrong,
tôi sẽ phải ủng hộ một số lượng hạn chế việc thử nghiệm trên động vật cho sự phát triển thuốc.
Dịch
Vocabulary:
animal experimentation
limited amount
Grammar:
Modal verb would được sử dụng thay Hiện tại đơn.
Trong Academic Writing, việc sử dụng Modal verb là cần thiết để tăng tính khách quan trong 1 số trường hợp (Như trong trường hợp này là đưa ra ý kiến cá nhân)
Singular noun: amount (countable); experimentation (uncountable); development (uncountable)Plural noun: medicines (countable)
I would have to support a limited amount of animal experimentation for the development of medicines.
Body Paragraph 1
Một mặt, có những lập luận đạo đức rõ ràng chống lại việc thử nghiệm trên động vật.
Dịch
Vocabulary:
on the one hand
ethical argument
Grammar:
Noun phrases: animal experimentation (multiple nouns)
Plural nouns: arguments (countable)
On the one hand, there are clear ethical arguments against animal experimentation.
Để dẫn ra một ví dụ phổ biến về hoạt động này,
Dịch
Vocabulary:
common (adj)
practice (n)
Grammar: The indefinite article: an example
To use a common example of this practice,
những con chuột trong phòng thí nghiệm có thể bị cho nhiễm bệnh để hiệu quả của một loại thuốc mới có thể được đo lường.
Dịch
Vocabulary:
laboratory mice
illness (n)
Grammar:
Passive + Modal verbs:
may be + past participle
(give – gave – given)
can be + past participle (measure – measured – measured)
Linking words : S1 + V1 + so that + S2 + V2
laboratory mice may be given an illness so that the effectiveness of a new drug can be measured.
Những người phản đối nghiên cứu như vậy lập luận rằng con người không có quyền khiến động vật phải chịu loại tổn thương này,
Dịch
Vocabulary:
opponent (n)
subject sb/sth to sb/sth
Grammar:
Pronoun use: such + noun (dùng để liên kết với câu trước: such research = laboratory mice may be given …)
Singular noun: research (uncountable) trauma (uncountable)
Opponents of such research argue that humans have no right to subject animals to this kind of trauma,
và cuộc sống của tất cả các sinh vật nên được tôn trọng
Dịch
Vocabulary:
creature (n)
Grammar:
Modal verb: should
Trong Academic Writing, việc sử dụng Modal verb là cần thiết để tăng tính khách quan trong 1 số trường hợp (Như trong trường hợp này, tác giả sử dụng “should” để đưa ra một gợi ý khách quan, không bắt buộc nên không dùng “must” hay “have to” để thay thế)
The definite article: the lives
and that the lives of all creatures should be respected.
Họ tin rằng lợi ích đối với con người không biện minh cho những đau đớn được gây ra,
Dịch
Vocabulary:
justify (v)
suffering (n)
Grammar:
Relative clause rút gọn dạng bị động “… suffering caused”
Plural noun: benefits (countable), Singular noun: suffering (uncountable)
They believe that the benefits to humans do not justify the suffering caused,
và các nhà khoa học nên sử dụng các phương pháp nghiên cứu thay thế.
Dịch
Vocabulary:
alternative (adj)
Grammar
Plural noun: methods (countable noun)
and that scientists should use alternative methods of research.
Body Paragraph 2
Mặt khác, các lựa chọn thay thế đáng tin cậy cho thí nghiệm trên động vật có thể không phải lúc nào cũng có sẵn
Dịch
Vocabulary:
On the other hand
available (adj)
Grammar:
Noun phrases: reliable alternatives to animal experimentation
Modal verbs: may được sử dụng thay Hiện tại đơn.
Trong Academic Writing, việc sử dụng Modal verb là cần thiết để tăng tính khách quan trong 1 số trường hợp (Như trong trường hợp này, tác giả sử dụng “may” để đưa ra một ý kiến khách quan, độ quả quyết không cao nên không dùng “can” hay “could” để thay thế)
On the other hand, reliable alternatives to animal experimentation may not always be available.
Những người ủng hộ việc sử dụng động vật trong nghiên cứu y học tin rằng
Dịch
Vocabulary:
supporter (n)
medical (adj)
Grammar:
Plural noun: supporters (countable); animals (countable)
Singular noun: use (uncountable)
The definite article: the use
Supporters of the use of animals in medical research believe that
một lượng đau đớn nhất định đối với chuột nhà hoặc chuột cống có thể được cho thấy là hợp lý nếu tính mạng con người được cứu.
Dịch
Vocabulary:
certain (adj)
on the part of
Grammar:
First Conditionals: a certain amount of … if human lives …
S1 + can/will + V1 nguyên thể + if + S2 + V2 hiện tại đơn.
Plural nouns: mouse => mice (countable), rats (countable)
a certain amount of suffering on the part of mice or rats can be justified if human lives are saved.
Họ cho rằng những người phản đối nghiên cứu như vậy có thể cảm thấy khác nếu một thành viên trong gia đình của chính họ cần một phương pháp điều trị y tế
Dịch
Vocabulary:
medical treatment
Grammar:
Second conditionals: opponents of … if a member of …
S1 + might/would/could + V1 nguyên thể + if + S2 + V2 quá khứ đơn
Pronoun use: such + noun (such research = the use of animals in medical research)
They argue that opponents of such research might feel differently if a member of their own families needed a medical treatment
đã được phát triển thông qua việc sử dụng thí nghiệm trên động vật.
Dịch
Vocabulary:
develop (v)
through (preposition)
Grammar:
Passive voice with past perfect: had been + past participle (develop – developed – developed)
Noun phrase: the use of + noun
that had been developed through the use of animal experimentation.
Một cách cá nhân, tôi đồng ý với việc cấm thử nghiệm trên động vật đối với các sản phẩm không liên quan đến y tế,
Dịch
Vocabulary:
banning (n)
non-medical (adj)
Grammar:
Signposting: Personally, S+V
Plural noun: products (countable)
Singular nouns: banning (uncountable), testing (uncountable)
Personally, I agree with the banning of animal testing for non-medical products,
, nhưng tôi cảm thấy rằng đó có thể là một thứ không hay nhưng cần thiết nơi mà các loại thuốc mới và quy trình y tế có liên quan đến.
Dịch
Vocabulary:
necessary evil
procedure (n)
Grammar:
Relative clause: a necessary evil where
Plural nouns: drugs (countable), procedures (countable)
Singular noun: necessary evil (countable)
, but I feel that it may be a necessary evil where new drugs and medical procedures are concerned.
Conclusion
Kết luận lại, đối với tôi, có vẻ như nó sẽ sai nếu cấm thử nghiệm trên động vật cho các nghiên cứu y học quan trọng
Dịch
Vocabulary:
ban (v)
vital (adj)
Grammar:
Linking words: In conclusion + Clause
Chủ ngữ giả: it seems to me; it would be
In conclusion, it seems to me that it would be wrong to ban testing on animals for vital medical research
cho đến khi các giải pháp thay thế hiệu quả tương đương được phát triển.
Dịch
Vocabulary:
equally (adv)
effective (adj)
Grammar:
Present perfect + passive (diễn tả sự việc đã diễn ra ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại): has/have been + past participle (develop – developed – developed)
Plural noun: alternatives (countable)
until equally effective alternatives have been developed.
Để xem bài dịch hoàn thiện các bạn hãy nhấn vào đây nhé!
Introduction
It is true that medicines and other products are routinely tested on animals before they are cleared for human use. While I tend towards the viewpoint that animal testing is morally wrong, I would have to support a limited amount of animal experimentation for the development of medicines.
Body Paragraph 1
On the one hand, there are clear ethical arguments against animal experimentation. To use a common example of this practice, laboratory mice may be given an illness so that the effectiveness of a new drug can be measured. Opponents of such research argue that humans have no right to subject animals to this kind of trauma, and that the lives of all creatures should be respected. They believe that the benefits to humans do not justify the suffering caused, and that scientists should use alternative methods of research.
Body Paragraph 2
On the other hand, reliable alternatives to animal experimentation may not always be available. Supporters of the use of animals in medical research believe that a certain amount of suffering on the part of mice or rats can be justified if human lives are saved. They argue that opponents of such research might feel differently if a member of their own families needed a medical treatment that had been developed through the use of animal experimentation. Personally, I agree with the banning of animal testing for non-medical products, but I feel that it may be a necessary evil where new drugs and medical procedures are concerned.
Conclusion
In conclusion, it seems to me that it would be wrong to ban testing on animals for vital medical research until equally effective alternatives have been developed.
B. Analyze (Phân Tích)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé
1. Introduction
It is true that medicines and other products are routinely tested on animals before they are cleared for human use.
Câu hỏi
Mục đích của câu General Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
General Statement:
Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn: thuốc được thử nghiệm trên động vật trước khi được phép dùng cho con người.
Giải thích thêm
Câu này nên paraphrase lại đề bài, cố gắng giữ nguyên nội dung chính t, không thêm bớt thay đổi nội dung nào.
While I tend towards the viewpoint that animal testing is morally wrong, I would have to support a limited amount of animal experimentation for the development of medicines.
Câu hỏi
Mục đích của câu Thesis Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
Thesis Statement:
Trả lời câu hỏi của đề bài (ở đây là nêu ra quan điểm cá nhân: đồng ý rằng việc thí nghiệm trên động là sai, nhưng vẫn ủng hộ thí nghiệm có giới hạn để phát triển thuốc)
Giải thích thêm
Làm 3 điều:
Nêu ra quan điểm 1
Nêu ra quan điểm 2
Nêu ý kiến cá nhân (ủng hộ (1) hay (2) hơn)
2. Body Paragraph 1
On the one hand, there are clear ethical arguments against animal experimentation.
Câu hỏi
Mục đích của câu Topic sentence – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu nội dung chính của đoạn văn: đề cập đến quan điểm mà mình ủng hộ ít hơn (quan điểm chống đối việc thí nghiệm trên động vật)
Giải thích thêm
Câu Thesis Statement ở mở bài có 2 ý:
1) Tôi ủng hộ quan điểm thí nghiệm trên động vật là sai
2) Vẫn cần thí nghiệm trên động vật ở quy mô nhỏ
Mỗi đoạn thân bài sẽ bàn về một ý, đoạn Body 1 này sẽ bàn về ý 1.
Với dạng bài “Discuss both views and give your own opinion”, tác giả thường đánh giá quan điểm mà mình ít ủng hộ hơn ở ngay đoạn văn đầu.
To use a common example of this practice, laboratory mice may be given an illness so that the effectiveness of a new drug can be measured.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 2 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Sau khi nêu nội dung chính của đoạn, câu 2 đưa ra ví dụ về việc thử nghiệm trên động vật là như thế nào.
Ở đây, câu 2 đưa ra ví dụ chuột ở phòng thí nghiệm bị cho nhiễm bệnh để thử nghiệm thuốc.
Giải thích thêm
Khi một khái niệm được nhắc đến ở câu trước chưa được rõ ràng, câu sau cần đưa ra ví dụ hoặc giải thích để làm rõ. Câu 2 này nêu ví dụ minh hoạ cho khái niệm thử nghiệm thuốc trên động vật.
Lập luận của đoạn văn (từ câu 2 này) được khởi đầu bằng một sự việc có thật trong thực tế (dùng chuột thí nghiệm thử thuốc) dễ được người đọc công nhận, từ đó dẫn dắt dần đến quan điểm của đoạn văn. Việc này sẽ tăng độ thuyết phục của bài viết.
Opponents of such research argue that humans have no right to subject animals to this kind of trauma, and that the lives of all creatures should be respected.
Câu hỏi
Mục đích của Câu 3 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đưa ra lý do tại sao có những người lại phản đối việc thí nghiệm trên động vật: con người không có quyền bắt động vật chịu đau và mạng sống của mọi sinh vật đều cần được tôn trọng.
Giải thích thêm
Dựa vào ví dụ cụ thể ở câu trước để ủng hộ quan điểm trong Topic sentence. Việc này giúp cho đoạn văn có tính logic và liền mạch cao.
Liên kết với câu 2: phần “such research” liên hệ với “laboratory mice may be given an illness”
They believe that the benefits to humans do not justify the suffering caused, and that scientists should use alternative methods of research.
Câu hỏi
Mục đích của câu 4 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Tiếp tục đưa ra thêm lý do tạo sao phản đối việc thí nghiệm trên động vật và gợi ý giải pháp: những lợi ích cho con người không biện minh được sự đau đớn của loài vật và các nhà khoa học nên tìm phương pháp thay thế.
Giải thích thêm
Phát triển thêm ý “the lives of all creatures should be respected” ở câu trước: mạng sống của động vật cũng quan trọng như của người, vậy thì không nên vì con người mà làm hại động vật (bằng cách làm thí nghiệm trên chúng).
Ngoài ra, câu 4 cũng nhắc đến việc cần tìm biện pháp thay thế cho thí nghiệm trên động vật. Ý này kết nối trực tiếp với câu 1 của Body 2.
3. Body Paragraph 2
On the other hand, reliable alternatives to animal experimentation may not always be available.
Câu hỏi
Mục đích của câu topic sentence – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Câu 1 của Body 2 chưa nêu ngay nội dung của đoạn mà đưa ra ý kết nối với câu 4 của Body 1 (câu 4 của Body 1 có nhắc đến việc tìm biện pháp thay thế cho thí nghiệm trên động vật thì câu 1 của Body 2 nói đến việc các biện pháp thay thế này không phải luôn có sẵn).
Giải thích thêm
Tạo liên kết với đoạn 1: đoạn 1 kết thúc bằng nội dung “alternative methods of research”, câu 1 này tiếp tục bàn về nội dung này.
Supporters of the use of animals in medical research believe that a certain amount of suffering on the part of mice or rats can be justified if human lives are saved.
Câu hỏi
Mục đích của Câu 2 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Từ quan điểm ở câu 1, đưa ra lý do ủng hộ sử dụng động vật trong nghiên cứu y học (mạng người được cứu)
Giải thích thêm
Lý do đưa ra trong câu 2 này phản bác lại ý “mạng sống của động vật hay người đều như nhau, không được hi sinh động vật vì con người” ở đoạn 1.
Nhờ có câu 1 mà lập luận phản bác này có thêm sức thuyết phục (không dùng động vật thì cũng chẳng còn cách nào khác)
They argue that opponents of such research might feel differently if a member of their own families needed a medical treatment that had been developed through the use of animal experimentation.
Câu hỏi
Mục đích của Câu 3 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Tiếp nối ý ở câu 2, phân tích sâu hơn: nếu người nhà của những người phản đối thí nghiệm trên động vật cần sản phẩm của những thí nghiệm này thì người phản đối sẽ thay đổi quan điểm.
Giải thích thêm
Đưa ra thêm một lý do khiến ý câu 2 thêm thuyết phục: dẫn chứng đến gia đình, người thân sẽ khiến ý “động vật cũng quan trọng ngang người” bị yếu đi hẳn (người thân của tôi vẫn quan trọng hơn)
Liên kết với câu 2: phần “such research” liên hệ với “the use of animals in medical research”
Personally, I agree with the banning of animal testing for non-medical products, but I feel that it may be a necessary evil where new drugs and medical procedures are concerned.
Câu hỏi
Mục đích của Câu 4 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Khẳng định quan điểm cá nhân: ủng hộ việc cấm thí nghiệm trên động vật, nhưng chỉ với các mục đích ngoài y học, còn để phục vụ y học thì vẫn nên dùng.
Giải thích thêm
Sau 3 câu trước bàn luận về quan điểm “ủng hộ thí nghiệm trên động vật”, câu 4 chính thức nêu ra quan điểm của tác giả => câu 4 này mới là Topic Sentence. Việc đưa câu Topic Sentence xuống cuối này là không sai, nhưng sẽ khó thực hiện hơn so với việc nêu luôn quan điểm của mình ở đầu đoạn văn (đặt Topic Sentence ở đầu đoạn).
4. Conclusion
In conclusion, it seems to me that it would be wrong to ban testing on animals for vital medical research until equally effective alternatives have been developed.
Câu hỏi
Mục đích của câu Conclusion là gì?
Trả lời
Đáp án
Nhắc lại quan điểm cá nhân đã nêu ở thân bài 2: không nên cấm thí nghiệm trên động vật vì mục đích y học, cho tới khi có phương án thay thế
Giải thích thêm
Chỉ nên dừng lại ở việc “nhắc lại những điều đã nói ở thân bài”, không nêu thêm nội dung nào mới (ở đây là nhắc lại quan điểm mình ủng hộ nhiều hơn – chính là nội dung đoạn thân bài 2)
C. Bảng tổng hợp từ vựng
1. General Vocabulary
Từ | Nghĩa |
routinely (adv)
It is true that medicines and other products are routinely tested on animals before they are cleared for human use. |
đều đặn
Đúng là thuốc và các sản phẩm khác đều đặn được thử nghiệm trên động vật trước khi chúng được kiểm chứng là an toàn cho con người. |
clear (v)
It is true that medicines and other products are routinely tested on animals before they are cleared for human use. |
kiểm chứng là an toàn
Đúng là thuốc và các sản phẩm khác đều đặn được thử nghiệm trên động vật trước khi chúng được kiểm chứng là an toàn cho con người. |
tend towards
While I tend towards the viewpoint that animal testing is morally wrong, |
có xu hướng thiên về
Mặc dù tôi có xu hướng thiên về quan điểm rằng thử nghiệm trên động vật là sai về mặt đạo đức, |
limited amount
I would have to support a limited amount of animal experimentation for the development of medicines. |
số lượng hạn chế
tôi sẽ phải ủng hộ một số lượng hạn chế việc thử nghiệm trên động vật cho sự phát triển thuốc. |
on the one hand
On the one hand, there are clear ethical arguments against animal experimentation. |
một mặt
Một mặt, có những lập luận đạo đức rõ ràng chống lại việc thử nghiệm trên động vật. |
ethical argument
On the one hand, there are clear ethical arguments against animal experimentation. |
lập luận đạo đức
Một mặt, có những lập luận đạo đức rõ ràng chống lại việc thử nghiệm trên động vật. |
common (adj)
To use a common example of this practice, |
phổ biến
Để dẫn ra một ví dụ phổ biến về hoạt động này, |
practice (n)
To use a common example of this practice, |
hoạt động
Để dẫn ra một ví dụ phổ biến về hoạt động này, |
opponent (n)
Opponents of such research argue that humans have no right to subject animals to this kind of trauma, |
người phản đối
Những người phản đối nghiên cứu như vậy lập luận rằng con người không có quyền khiến động vật phải chịu loại tổn thương này, |
subject sb/sth to sb/sth
Opponents of such research argue that humans have no right to subject animals to this kind of trauma, |
khiến ai/cái gì phải chịu ai/cái gì
Những người phản đối nghiên cứu như vậy lập luận rằng con người không có quyền khiến động vật phải chịu loại tổn thương này, |
justify (v)
They believe that the benefits to humans do not justify the suffering caused, |
biện minh
Họ tin rằng lợi ích đối với con người không biện minh cho những đau đớn được gây ra, |
suffering (n)
They believe that the benefits to humans do not justify the suffering caused, |
đau đớn
Họ tin rằng lợi ích đối với con người không biện minh cho những đau đớn được gây ra, |
alternative (adj)
and that scientists should use alternative methods of research. |
thay thế
và các nhà khoa học nên sử dụng các phương pháp nghiên cứu thay thế. |
On the other hand
On the other hand, reliable alternatives to animal experimentation may not always be available. |
Mặt khác
Mặt khác, các lựa chọn thay thế đáng tin cậy cho thí nghiệm trên động vật có thể không phải lúc nào cũng có sẵn. |
available (adj)
On the other hand, reliable alternatives to animal experimentation may not always be available. |
có sẵn
Mặt khác, các lựa chọn thay thế đáng tin cậy cho thí nghiệm trên động vật có thể không phải lúc nào cũng có sẵn. |
supporter (n)
Supporters of the use of animals in medical research believe that |
người ủng hộ
Những người ủng hộ việc sử dụng động vật trong nghiên cứu y học tin rằng |
certain (adj)
a certain amount of suffering on the part of mice or rats can be justified if human lives are saved. |
nhất định
một lượng đau đớn nhất định đối với chuột nhà hoặc chuột cống có thể được cho thấy là hợp lý nếu tính mạng con người được cứu. |
on the part of sth
a certain amount of suffering on the part of mice or rats can be justified if human lives are saved. |
đối với cái gì/về phía cái gì
một lượng đau đớn nhất định đối với chuột nhà hoặc chuột cống có thể được cho thấy là hợp lý nếu tính mạng con người được cứu. |
develop (v)
They argue that opponents of such research might feel differently if a member of their own families needed a medical treatment that had been developed through the use of animal experimentation. |
phát triển
Họ cho rằng những người phản đối nghiên cứu như vậy có thể cảm thấy khác nếu một thành viên trong gia đình của chính họ cần một phương pháp điều trị y tế đã được phát triển thông qua việc sử dụng thí nghiệm trên động vật. |
through (preposition)
They argue that opponents of such research might feel differently if a member of their own families needed a medical treatment that had been developed through the use of animal experimentation. |
thông qua
Họ cho rằng những người phản đối nghiên cứu như vậy có thể cảm thấy khác nếu một thành viên trong gia đình của chính họ cần một phương pháp điều trị y tế đã được phát triển thông qua việc sử dụng thí nghiệm trên động vật. |
banning (n)
Personally, I agree with the banning of animal testing for non-medical products, |
việc cấm
Một cách cá nhân, tôi đồng ý với việc cấm thử nghiệm trên động vật đối với các sản phẩm không liên quan đến y tế, |
necessary evil
, but I feel that it may be a necessary evil where new drugs and medical procedures are concerned. |
thứ không hay nhưng cần thiết
, nhưng tôi cảm thấy rằng đó có thể là một thứ không hay nhưng cần thiết nơi mà các loại thuốc mới và quy trình y tế có liên quan đến. |
procedure (n)
, but I feel that it may be a necessary evil where new drugs and medical procedures are concerned. |
quy trình
, nhưng tôi cảm thấy rằng đó có thể là một thứ không hay nhưng cần thiết nơi mà các loại thuốc mới và quy trình y tế có liên quan đến. |
ban (v)
In conclusion, it seems to me that it would be wrong to ban testing on animals for vital medical research |
cấm
Kết luận lại, đối với tôi, có vẻ như nó sẽ sai nếu cấm thử nghiệm trên động vật cho các nghiên cứu y học quan trọng |
vital (adj) In conclusion, it seems to me that it would be wrong to ban testing on animals for vital medical research |
quan trọng
Kết luận lại, đối với tôi, có vẻ như nó sẽ sai nếu cấm thử nghiệm trên động vật cho các nghiên cứu y học quan trọng |
equally (adv)
until equally effective alternatives have been developed. |
tương đương
cho đến khi các giải pháp thay thế hiệu quả tương đương được phát triển. |
effective (adj)
until equally effective alternatives have been developed. |
hiệu quả
cho đến khi các giải pháp thay thế hiệu quả tương đương được phát triển. |
2. Topic-related vocabulary
Từ | Nghĩa |
morally wrong
While I tend towards the viewpoint that animal testing is morally wrong, |
sai về mặt đạo đức
Mặc dù tôi có xu hướng thiên về quan điểm rằng thử nghiệm trên động vật là sai về mặt đạo đức, |
animal experimentation
I would have to support a limited amount of animal experimentation for the development of medicines. |
việc thử nghiệm trên động vật
tôi sẽ phải ủng hộ một số lượng hạn chế việc thử nghiệm trên động vật cho sự phát triển thuốc. |
laboratory mice
laboratory mice may be given an illness so that the effectiveness of a new drug can be measured. |
những con chuột trong phòng thí nghiệm
những con chuột trong phòng thí nghiệm có thể bị cho nhiễm bệnh để hiệu quả của một loại thuốc mới có thể được đo lường. |
illness (n)
laboratory mice may be given an illness so that the effectiveness of a new drug can be measured. |
bệnh
những con chuột trong phòng thí nghiệm có thể bị cho nhiễm bệnh để hiệu quả của một loại thuốc mới có thể được đo lường. |
creature (n)
the lives of all creatures should be respected. |
sinh vật
cuộc sống của tất cả các sinh vật nên được tôn trọng |
medical (adj)
Supporters of the use of animals in medical research believe that |
liên quan đến y học
Những người ủng hộ việc sử dụng động vật trong nghiên cứu y học tin rằng |
medical treatment
They argue that opponents of such research might feel differently if a member of their own families needed a medical treatment |
phương pháp điều trị y tế
Họ cho rằng những người phản đối nghiên cứu như vậy có thể cảm thấy khác nếu một thành viên trong gia đình của chính họ cần một phương pháp điều trị y tế |
non-medical (adj)
Personally, I agree with the banning of animal testing for non-medical products |
không liên quan đến y tế
Một cách cá nhân, tôi đồng ý với việc cấm thử nghiệm trên động vật đối với các sản phẩm không liên quan đến y tế |
D. Rewrite (Viết lại)
Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!
Đề bài: Nowadays animal experiments are widely used to develop new medicines and to test the safety of other products. Some people argue that these experiments should be banned because it is morally wrong to cause animals to suffer, while others are in favor of them because of their benefits to humanity. Discuss both views and give your own opinion.
Các bạn hãy nhấn vào đây để tham khảo định hướng viết bài nhé!
Intro: 2 câu
- General Statement: 1 câu
Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn: thuốc được thử nghiệm trên động vật trước khi được phép dùng cho con người.
- Thesis Statement: 1 câu
Trả lời câu hỏi của đề bài (ở đây là nêu ra quan điểm cá nhân: đồng ý rằng việc thí nghiệm trên động là sai, nhưng vẫn ủng hộ thí nghiệm có giới hạn để phát triển thuốc)
Body 1: 4 câu
- Câu 1 (Topic sentence): Nêu nội dung chính của đoạn văn: đề cập đến quan điểm mà mình ủng hộ ít hơn (quan điểm chống đối việc thí nghiệm trên động vật)
- Câu 2: Sau khi nêu nội dung chính của đoạn, câu 2 đưa ra ví dụ về việc thử nghiệm trên động vật là như thế nào.
Ở đây, câu 2 đưa ra ví dụ chuột ở phòng thí nghiệm bị cho nhiễm bệnh để thử nghiệm thuốc.
- Câu 3: Đưa ra lý do tại sao có những người lại phản đối việc thí nghiệm trên động vật: con người không có quyền bắt động vật chịu đau
- Câu 4: Tiếp tục đưa ra thêm lý do tạo sao phản đối việc thí nghiệm trên động vật và gợi ý giải pháp: những lợi ích cho con người không biện minh được sự đau đớn của loài vật và các nhà khoa học nên tìm phương pháp thay thế.
Body 2: 4 câu
- Câu 1: Câu 1 của Body 2 chưa nêu ngay nội dung của đoạn mà đưa ra ý kết nối với câu 4 của Body 1 (câu 4 của Body 1 có nhắc đến việc tìm biện pháp thay thế cho thí nghiệm trên động vật thì câu 1 của Body 2 nói đến việc các biện pháp thay thế này không phải luôn có sẵn).
- Câu 2: Từ quan điểm ở câu 1, đưa ra lý do ủng hộ sử dụng động vật trong nghiên cứu y học (mạng người được cứu)
- Câu 3: Tiếp nối ý ở câu 2, phân tích sâu hơn: nếu người nhà của những người phản đối thí nghiệm trên động vật cần sản phẩm của những thí nghiệm này thì người phản đối sẽ thay đổi quan điểm.
- Câu 4: Khẳng định quan điểm cá nhân: ủng hộ việc cấm thí nghiệm trên động vật, nhưng chỉ với các mục đích ngoài y học, còn để phục vụ y học thì vẫn nên dùng.
Conclusion: Nhắc lại quan điểm cá nhân đã nêu ở thân bài 2: không nên cấm thí nghiệm trên động vật vì mục đích y học, cho tới khi có phương án thay thế.
Bài làm