Ứng dụng Collocation vào Speaking – Unit 21: Academic writing 2 – structuring an argument
Tiếp nối Unit 20, hãy cùng tiếp tục tìm hiểu các cụm từ hữu ích được sử dụng để trích dẫn luận điểm nhé.
Nguồn: English Collocations In Use Intermediate – Unit 33
A. Organising the text
Adverbs in English fall into two main categories: those ending in –ly (e.g. softly) and those with other endings (e.g. well). |
Later, I shall make reference to the work of Georgi Perelmutter, a leading figure in the field of zoology. |
In this chapter, I draw a distinction between societies where democracy has developed slowly and those where it came about quickly or suddenly. |
Chapter 3 raises important questions about the need for transport planning inrapidly growing urban environments. It also touches on issues such as pollution. |
But we also need to take into consideration the economic history of Latin America as a whole. |
This chapter makes a case for re-examining the assassination of President Kennedy in the light of evidence which has emerged since 1963. |
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Adverbs in English fall into two main categories: those ending in –ly (e.g. softly) and those with other endings (e.g. well).
Các trạng từ trong tiếng Anh được chia thành hai loại chính: những trạng từ kết thúc bằng –ly (ví dụ: “softly”) và những trạng từ có đuôi khác (ví dụ: “well”).
fall into categories: được phân vào các hạng mục
Later, I shall make reference to the work of Georgi Perelmutter, a leading figure in the field of zoology.
Sau đây, tôi sẽ tham khảo công trình của Georgi Perelmutter, một nhân vật hàng đầu trong lĩnh vực động vật học.
make reference to sth: tham khảo cái gì
In this chapter, I draw a distinction between societies where democracy has developed slowly and those where it came about quickly or suddenly
Trong chương này, tôi đưa ra sự phân biệt giữa những xã hội nơi dân chủ phát triển chậm và những xã hội mà dân chủ xuất hiện nhanh chóng hay đột ngột.
draw a distinction between sth and sth: đưa ra sự phân biệt giữa những cái gì
Chapter 3 raises important questions about the need for transport planning in rapidly growing urban environments. It also touches on issues such as pollution.
Chương 3 đặt ra những câu hỏi quan trọng về nhu cầu lập kế hoạch giao thông vận tải trong môi trường đô thị phát triển nhanh chóng. Nó cũng đề cập đến các vấn đề như ô nhiễm.
raise questions: đưa ra các câu hỏi
touch on issues: đề cập đến các vấn đề
But we also need to take into consideration the economic history of Latin America as a whole.
Nhưng chúng ta cũng cần xem xét lịch sử kinh tế của toàn bộ châu Mỹ Latinh.
take into consideration sth: xem xét/cân nhắc cái gì
This chapter makes a case for re-examining the assassination of President Kennedy in the light of evidence which has emerged since 1963.
Chương này đưa ra luận điểm ủng hộ việc kiểm tra lại vụ ám sát Tổng thống Kennedy dưới góc độ bằng chứng đã xuất hiện từ năm 1963.
make a case for sth: đưa ra luận điểm ủng hộ cái gì
B. Reinforcing arguments
Many studies have attempted to assess the significance of diet in the prevention of cancer. |
Wastov lays emphasis on examining the vital first three years of a child’sdevelopment. |
These statistics lend support to the view that attitudes to the environment arechanging fundamentally. |
Some economists hold firmly to the belief that a certain level of unemployment is inevitable. |
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Many studies have attempted to assess the significance of diet in the prevention of cancer.
Nhiều nghiên cứu đã cố gắng đánh giá tầm quan trọng của chế độ ăn uống trong việc ngăn ngừa ung thư.
assess the significance: đánh giá tầm quan trọng
Wastov lays emphasis on examining the vital first three years of a child’s development.
Wastov nhấn mạnh vào việc kiểm tra ba năm quan trọng đầu đời của sự phát triển của một đứa trẻ.
lay emphasis on sth: nhấn mạnh vào cái gì
These statistics lend support to the view that attitudes to the environment are changing fundamentally.
Những số liệu thống kê này ủng hộ quan điểm rằng thái độ đối với môi trường đang thay đổi hoàn toàn.
lend support to sth: ủng hộ cái gì
Some economists hold firmly to the belief that a certain level of unemployment is inevitable.
Một số nhà kinh tế giữ vững niềm tin rằng tỷ lệ thất nghiệp nhất định là không thể tránh khỏi.
hold firmly to sth: tin tưởng chắc chắn vào cái gì
C. More collocations for referring to arguments
The book The Eye of the Universe draws an analogy between the birth of the universe and a lottery. It also draws parallels between the formation of new stars and the birth and death of flowers. It presents the case for a complete rethinking of how we understand space. The author, Patrick Rivaux, puts forward the argument that the universe is as it is because we humans are here looking at it. The author takes up / adopts the position that the universe cannot have any beginning or end, and states his opinion that we can never understand the universe using the human ideas of time and space. He argues convincingly that the universe has a unique nature. He draws attention to new research which suggests that other universes may also exist alongside ours. He briefly summarises the views of leading physicists and mathematicians, disagrees profoundly with some of them and draws the conclusion that science alone cannot solve the mystery of the universe.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
The book The Eye of the Universe draws an analogy between the birth of the universe and a lottery
Cuốn sách The Eye of the Universe đưa ra một phép so sánh giữa sự ra đời của vũ trụ và trò chơi xổ số .
draw an analogy between sth and sth: đưa ra một phép so sánh giữa cái gì với cái gì
It also draws parallels between the formation of new stars and the birth and death of flowers.
Nó cũng vẽ ra những điểm tương đồng giữa sự hình thành của các ngôi sao mới và sự ra đời và sự mất đi của các loài hoa.
ldraw parallels between sth and sth: tìm ra những điểm tương đồng giữa cái gì với cái gì
It presents the case for a complete rethinking of how we understand space.
Nó đưa ra luận điểm ủng hộ việc suy nghĩ lại hoàn toàn về cách chúng ta hiểu không gian.
present the case for sth: đưa ra luận điểm ủng hộ cái gì
The author, Patrick Rivaux, puts forward the argument that the universe is as it is because we humans are here looking at it.
Một số nhà kinh Tác giả, Patrick Rivaux, đưa ra lập luận rằng vũ trụ là như vậy bởi vì con người chúng ta ở đây đang nhìn vào nó.
put forward the argument: đưa ra luận điểm/lập luận
The author takes up / adopts the position that the universe cannot have any beginning or end, and states his opinion that we can never understand the universe using the human ideas of time and space.
Tác giả đứng về phía lập trường rằng vũ trụ không thể có bất kỳ điểm bắt đầu hay kết thúc nào, và nêu quan điểm của mình rằng chúng ta không bao giờ có thể hiểu được vũ trụ bằng cách sử dụng các ý tưởng của con người về thời gian và không gian.
takes up / adopts the position that: đứng về phía lập trường rằng …
state one’s opinion that: đưa quan điểm của ai
He argues convincingly that the universe has a unique nature.
Ông lập luận một cách thuyết phục rằng vũ trụ có một bản chất độc nhất.
argue convincingly: lập luận một cách thuyết phục
He draws attention to new research which suggests that other universes may also exist alongside ours.
Ông ấy thu hút sự chú ý vào nghiên cứu mới cho thấy rằng các vũ trụ khác cũng có thể tồn tại cùng với chúng ta.
draw attention to sth: thu hút sự chú ý vào cái gì
research suggests that: nghiên cứu cho thấy rằng …
He briefly summarises the views of leading physicists and mathematicians, disagrees profoundly with some of them and draws the conclusion that science alone cannot solve the mystery of the universe.
Ông tóm tắt ngắn gọn quan điểm của các nhà vật lý và toán học hàng đầu, phản đối kịch liệt với một số người trong số họ và rút ra kết luận rằng chỉ riêng khoa học thì không thể giải đáp được bí ẩn của vũ trụ.
briefly summarise: tóm tắt ngắn gọn
disagree profoundly: phản đối kịch liệt
draw the conclusion: rút ra kết luận
D. Exercise
Bài 1: Xem lại phần A và điền vào chỗ trống trong bài viết sau về chủ đề “Collocations”
Collocations in English (1) into a number of different categories. In this article I should like to draw a (2) between ‘ordinary’ collocations and those that are so fixed that they can be called idioms. Although my main focus is on ‘ordinary’ collocations, I shall also to some extent (3) idioms into consideration too. I plan to (4)a number of questions about learning collocations in a foreign or second language. I shall attempt to answer these questions by (5) reference to the work of the leading writers in the field. My intention is to make a strong (6) for a more intensive focus on collocation in the language learning process. I shall also (7) on issues such as pronunciation.
Bài 2: Xem lại phần B và C và hoàn thiện các collocations dưới đây
1. the significance of a factor
2. argue something very
3. an analogy
4. support to an argument
5. put an argument
6. firmly to a belief
7. attention to a new trend
8. emphasis on one factor
9. disagree with someone
10. a conclusion
Bài 3. Chọn collocation đúng
1. This paper (proposes / presents / offers) the case for the complete revision of the theory.
2. Recent research (hints / explains / suggests) that Jackson’s theory of economic development is flawed.
3. The author of the book (adopts / adapts / affects) an unusual position on the topic.
4. The writer of the article (explains / states / declares) his opinion very clearly.
5. The article concludes by (briefly / shortly / precisely) summarising the main points that the author wishes to put across.
6. The writer (does / draws / creates) some interesting parallels between life now and life in the Middle Ages.
7. I (keep / take / hold) firmly to my belief in the importance of basic human rights.
8. The book (rises / arises / raises) some key questions but fails to deal with them in a satisfactory manner.
Bài 4. Tìm và sửa lại 9 lỗi collocations trong bài đánh giá về một bài viết học thuật sau (Liệt kê các lỗi theo thứ tự xuất hiện)
Kerr takes in a controversial position in his latest article. He gets forward the argument that differences in behaviour between the sexes can be explained totally by the genes. He attempts to do a case for educating boys and girls separately in their primary school years. He argues, occasionally persuadingly, that both sexes would benefit from this. He pulls attention to recent research which, he claims, makes support for his argument. However, he fails to draw a number of important factors into consideration. He also gives no reference to the important work of Potter and Sinclair in this field. I am sure that I will not be alone in disagreeing highly with many of his conclusions.
1. =>
2. =>
3. =>
4. =>
5. =>
6. =>
7. =>
8. =>
9. =>
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
>
Tổng quan đoạn văn trong bài 4 sau khi đã chữa lỗi
Kerr takes up a controversial position in his latest article. He puts forward the argument that differences in behaviour between the sexes can be explained totally by the genes. He attempts to make a case for educating boys and girls separately in their primary school years. He argues, occasionally convincingly, that both sexes would benefit from this. He draws attention to recent research which, he claims, lends support to his argument. However, he fails to take a number of important factors into consideration. He also makes no reference to the important work of Potter and Sinclair in this field. I am sure that I will not be alone in disagreeing profoundly with many of his conclusions.
E. Luyện nói
(*) Cố gắng sử dụng 1 số collocations Gợi ý để hình thành câu trả lời. Lưu ý là bạn KHÔNG cần dùng tất cả collocations này trong câu trả lời của mình, chỉ cần chọn ra 1 vài collocations hữu ích.
Part 2: Describe a time you did research at school or college.
You should say:
- When and where you did the research
- How you did it
- And what the result was
Collocations (*):
raise questions, take into consideration, briefly summarise, assess the significance, lays emphasis on, lend support to, hold firmly to, make a case for, takes up / adopts the position, research suggests, draws the conclusion
Part 3:
1. What should students do to produce good research?
Collocations (*):
briefly summarise, assess the significance, lays emphasis on, put forward the argument, lend support to, argues convincingly, draws the conclusion
2. How can students write a great essay?
Collocations (*):
take into consideration, draw an analogy, draw parallels, presents the case for, puts forward the argument, state opinions, draw attention to