Daylight Saving Time - IELTS Reading [Đáp án & Giải thích]

Daylight Saving Time – IELTS Reading [Đáp án & Giải chi tiết]

Các bạn hãy cùng IZONE luyện một IELTS Reading Passage Reading: Daylight Saving Time nhé!

Bài đọc Daylight Saving Time

Each year in many countries around the world, clocks are set forward in spring and then back again in autumn in an effort to ‘save’ daylight hours. Like many modern practices, Daylight Savings Time (DST) dates back to ancient civilisations. The Romans would adjust their routines to the sun’s schedule by using different scales in their water clocks for different months of the year. 

This practice fell out of favour, however, and the concept was renewed only when, in 1784, the American inventor Benjamin Franklin wrote a jocular article for The Journal of Paris exhorting the city’s residents to make more use of daylight hours in order to reduce candle use. In 1895, in a more serious effort, New Zealand entomologist George Vernon Hudson proposed a biannual two-hour shift closely resembling current forms of DST. His cause was not taken up, however, until Germany first pushed their clocks forward in April 1916 as part of a drive to save fuel in World War I. 

Over the next several decades, global use of DST was sporadic and inconsistent. Countries such as the UK and USA adopted DST in World Wars I and II, but reverted to standard time after the wars ended. In the USA, the decision to use DST was determined by states and municipalities between 1945 and 1966, causing widespread confusion for transport and broadcasting schedules until Congress implemented the Uniform Time Act in 1966. 

Today, DST is used in some form by over 70 countries worldwide, affecting around one sixth of the world’s population. There is still no uniform standard, however. Countries such as Egypt and Russia have adjusted their policies on multiple occasions in recent years, in some instances leading to considerable turmoil. Muslim countries often suspend DST for the month of Ramadan. The European Union finally standardised DST in 2000, while the USA’s most recent adjustments were introduced with the Energy Policy Act of 2005. 

In general, the benefits of DST are considerable and well documented. Perhaps the most significant factor in terms of popular support is the chance to make better use of daylight in the evening. With extended daylight hours, office workers coming off a 9 to 5 shift can often take part in outdoor recreational activities for an hour or two. This has other positive effects, such as reducing domestic electricity consumption as more opportunities become available to use sunlight instead of artificial lighting. A further benefit is a reduction in the overall rate of automobile accidents, as DST ensures that streets are well lit at peak hours. 

Many industries are supportive of DST due to the opportunities it provides for increased revenue. Extended daylight hours mean people are more likely to stay out later in the evening and spend more money in bars and restaurants, for example, so tourism and hospitality are two sectors that stand to gain a lot from more daylight. In Queensland, Australia, which elected not to implement DST due to complaints from dairy farmers over disruption to milking schedules, the annual drain on the state’s economy is estimated to be as high as $4 billion. 

Some research casts doubt on the advantages of DST, however. Although the overall incidence of traffic accidents is lower, for pedestrians the risk of being hit by a car in the evening increases by as much as 186 per cent in the weeks after clocks are set back in autumn, possibly because drivers have not yet adjusted to earlier sunsets. Although this shift does in turn make streets safer in early mornings, the risk to pedestrians is not offset simply because fewer pedestrians use the streets at that time. 

A further health concern involves the disruption of our body clock. Setting clocks one hour forward at night can cause many people to lose sleep, resulting in tiredness and all its well-documented effects, such as mood swings, reduced productivity and problems with overall physical well-being. In 2008, a Swedish study found that heart attack rates spike in the few days following the switch to DST for summer. Tiredness may also be a factor behind the increase in road accidents in the week after DST begins. 

Finally, safety issues have arisen in parts of Latin America relating to a suspected relationship between DST and higher incidences of street crime. In 2008, Guatemala chose not to use DST because it forced office workers to leave their homes while it was still dark outside in the morning. This natural cover for criminals was thought to increase incidents of crime at this hour.

Đề bài luyện tập chủ đề Daylight Saving Time

Questions 14-19

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 2?

In boxes 14–19 on your answer sheet, write

TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN
if there is no information on this

 

14 Daylight savings time has been in continual use since ancient times.
15 Today, DST is very similar to how George Vernon Hudson suggested it.
16 DST was not considered successful during World Wars I and II.
17 The USA finalised its DST policy in 1966.
18 Around the world, there is now general agreement on how DST should be used.
19 Frequent changes to DST over a short time span have caused problems in some countries.


Questions 20–26

Complete the table below.

Choose NO MORE THAN THREE WORDS from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 20 –26 on your answer sheet.

Advantages and disadvantages of Daylight Saving Time

Advantages

Disadvantages

More opportunities for 20 after work.

People use less power in their homes because they don’t need as much lighting.

Better lighting during 21 leads to fewer car crashes following the spring change to DST.

Some industries, such as 22 , earn more money with DST.

Dairy farmers find that DST upsets their 23

More dangerous for 24 following resetting of clocks in autumn.

Loss of sleep can lead to 25 , inferior performance at work and poorer general health because of fatigue.

Darker mornings may lead to more 26

Điểm số của bạn là % - đúng / câu

Đáp án

14. FALSE 15. TRUE
16. NOT GIVEN 17. FALSE
18. FALSE 19. TRUE
20. (outdoor) recreational activities   21. peak hours 
22. tourism (and) hospitality/hospitality (and) tourism 23. milking schedules
24. pedestrians   25. mood swings
26. (street) crime/incidents of crime  

Giải chi tiết

Questions 14 – 19: Dạng TRUE/FALSE/NOT GIVEN & YES/NO/NOT GIVEN

Cách làm:

  • Bước 1: Đọc kĩ câu hỏi và gạch chân từ khóa

  • Bước 2: Scan từ khóa đã gạch trong bài đọc

  • Bước 3: Chú ý tới controlling words (not, only, the majority etc.)

  • Bước 4: Chọn đáp án phù hợp

Chọn đáp án bằng cách lần lượt trả lời 2 câu hỏi:

  • Câu 1: Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài đọc hay không?
    *Nội dung tương ứng là những nội dung cùng chỉ về 1 điều, mang cùng 1 chức năng trong câu.
    Ví dụ: Anh ấy đến nơi lúc 8h vs. Sau 9h anh ấy mới tới => “lúc 8h” và “sau 9h” đều nêu thời điểm anh ta tới nơi => 2 thông tin này dù khác về nội dung những vẫn được coi là tương ứng với nhau (đều chỉ mặt thời gian)

    • Nếu không (có thông tin trong câu hỏi mà không có phần tương ứng trong bài đọc): đáp án là NOT GIVEN.

    • Nếu có: loại phương án NOT GIVEN và chuyển sang câu hỏi 2

  • Câu 2: Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài đọc hay không?

    • Nếu không (mọi thông tin đều khớp)·: đáp án là TRUE.

    • Nếu có: đáp án là FALSE

14: Daylight savings time has been in continual use since ancient times

Nhận xét:

  • Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài đọc hay không? ⇒ Có ⇒ Loại bỏ đáp án NOT GIVEN

  • Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài đọc  hay không? ⇒ Có

Cụ thể:

  • Phong tục này có nguồn gốc từ các nền văn minh cổ đại như La Mã, nhưng sau đó đã bị lãng quên và chỉ được tái sử dụng vào thế kỷ 18 và 19. Do đó, nó không được sử dụng liên tục từ thời cổ đại.

 => Đáp án là FALSE

Đoạn 1:

The Romans would adjust their routines to the sun’s schedule by using different scales in their water clocks for different months of the year. 

Đoạn 2:

This practice fell out of favour, however, and the concept was renewed only when, in 1784, …

15:Today, DST is very similar to how George Vernon Hudson suggested it.

Nhận xét:

  • Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài đọc hay không? ⇒ Có ⇒ Loại bỏ đáp án NOT GIVEN

  • Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài đọc hay không? ⇒ Không có thông tin trái ngược

Cụ thể:

  • Đề xuất của George Vernon Hudson về việc điều chỉnh hai giờ tương tự như hình thức DST hiện tại. Điều này chứng tỏ rằng cách sử dụng DST ngày nay rất giống với đề xuất của Hudson.

 => Đáp án là TRUE

Đoạn 2: 

In 1895, in a more serious effort, New Zealand entomologist George Vernon Hudson proposed a biannual two-hour shift closely resembling current forms of DST.

16: DST was not considered successful during World Wars I and II. 

Nhận xét:

  • Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài đọc hay không? ⇒ Không

Cụ thể:

  • Đoạn văn không cung cấp thông tin nào về việc DST có được coi là thành công hay không trong Thế chiến I và II. Nó chỉ đề cập rằng một số quốc gia như Anh và Mỹ đã áp dụng DST trong hai cuộc chiến này.

 => Đáp án là NOT GIVEN

 

17: The USA finalised its DST policy in 1966

Nhận xét:

  • Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài đọc hay không? ⇒ Có ⇒ Loại bỏ đáp án NOT GIVEN

  • Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài đọc  hay không? ⇒ Có

Cụ thể:

  • Vào năm 1966, Quốc hội Mỹ đã ban hành Đạo luật Thời gian Thống nhất để giải quyết sự nhầm lẫn về lịch trình vận chuyển và phát sóng. Điều này không có nghĩa là chính sách DST của Mỹ đã được hoàn thiện mà chỉ là một bước quan trọng trong quá trình điều chỉnh.

 => Đáp án là FALSE

Đoạn 3:

In the USA, the decision to use DST was determined by states and municipalities between 1945 and 1966, causing widespread confusion for transport and broadcasting schedules until Congress implemented the Uniform Time Act in 1966

18: Around the world, there is now general agreement on how DST should be used. 

Nhận xét:

  • Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài đọc hay không? ⇒ Có ⇒ Loại bỏ đáp án NOT GIVEN

  • Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài đọc  hay không? ⇒ Có

Cụ thể:

  • Đoạn văn nêu rõ rằng hiện tại không có tiêu chuẩn đồng nhất về DST trên toàn cầu. Một số quốc gia đã thay đổi chính sách nhiều lần và không có sự thống nhất về việc sử dụng DST.

 => Đáp án là FALSE

Đoạn 4:

Today, DST is used in some form by over 70 countries worldwide, affecting around one sixth of the world’s population. There is still no uniform standard, however.

19: Frequent changes to DST over a short time span have caused problems in some countries.

Nhận xét:

  • Các thông tin trong câu hỏi ĐỀU TÌM ĐƯỢC NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG trong bài đọc hay không? ⇒ Có ⇒ Loại bỏ đáp án NOT GIVEN

  • Có thông tin nào trong câu hỏi bị TRÁI NGƯỢC/SAI LỆCH với nội dung bài đọc hay không? ⇒ Không có thông tin trái ngược

Cụ thể:

  • Một số quốc gia như Ai Cập và Nga đã điều chỉnh chính sách DST nhiều lần trong những năm gần đây, dẫn đến sự hỗn loạn đáng kể.

 => Đáp án là TRUE

Đoạn 4:

Countries such as Egypt and Russia have adjusted their policies on multiple occasions in recent years, in some instances leading to considerable turmoil.

Questions 20 – 26: Dạng Summary Completion without a wordlist

Cách làm:

  • Bước 1: Đọc kĩ câu hỏi và gạch chân từ khóa, khoanh tròn giới hạn từ

  • Bước 2: Xác định từ loại và loại thông tin cần điền trong chỗ trống (VD: noun – a person)

  • Bước 3: Scan từ khóa đã xác định trong đoạn văn

  • Bước 4: Điền vào chỗ trống, kiểm tra lại giới hạn từ & ngữ pháp

20: More opportunities for 20……………….. after work.

  • Từ cần điền là danh từ 

  • Cụ thể: DST cho phép người lao động có thể tham gia các hoạt động giải trí ngoài trời sau giờ làm việc.

=> Đáp án là (outdoor) recreational activities

Đoạn 5:

Perhaps the most significant factor in terms of popular support is the chance to make better use of daylight in the evening. With extended daylight hours, office workers coming off a 9 to 5 shift can often take part in outdoor recreational activities for an hour or two.

21: Better lighting during 21……………….. leads to fewer car crashes following the spring change to DST. 

  • Từ cần điền là danh từ

  • Cụ thể: DST giúp đường phố được chiếu sáng tốt hơn vào giờ cao điểm, dẫn đến giảm thiểu tai nạn xe hơi.

=> Đáp án là peak hours 

Đoạn 5: 

A further benefit is a reduction in the overall rate of automobile accidents, as DST ensures that streets are well lit at peak hours.

22: Some industries, such as 22……………….., earn more money with DST.

  • Từ cần điền là danh từ

  • Cụ thể: Các ngành công nghiệp như du lịch và khách sạn kiếm được nhiều tiền hơn nhờ DST.

=> Đáp án là tourism (and) hospitality / hospitality (and) tourism

Đoạn 6:

Extended daylight hours mean people are more likely to stay out later in the evening and spend more money in bars and restaurants, for example, so tourism and hospitality are two sectors that stand to gain a lot from more daylight.

23: Dairy farmers find that DST upsets their 23……………….. 

  • Từ cần điền là danh từ

  • Cụ thể: Các nông dân chăn nuôi bò sữa cho rằng DST làm xáo trộn lịch vắt sữa của họ.

=> Đáp án là milking schedules

Đoạn 6:

In Queensland, Australia, which elected not to implement DST due to complaints from dairy farmers over disruption to milking schedules, the annual drain on the state’s economy is estimated to be as high as $4 billion. 

24: More dangerous for 24……………….. following resetting of clocks in autumn.

  • Từ cần điền là danh từ

  • Cụ thể: Sau khi điều chỉnh lại đồng hồ vào mùa thu, nguy cơ người đi bộ bị xe tông tăng lên.

=> Đáp án là pedestrians 

Đoạn 7:

Although the overall incidence of traffic accidents is lower, for pedestrians the risk of being hit by a car in the evening increases by as much as 186 per cent in the weeks after clocks are set back in autumn,…

25: Loss of sleep can lead to 25……………….., inferior performance at work and poorer general health because of fatigue

  • Từ cần điền là danh từ

  • Cụ thể: Việc mất ngủ do điều chỉnh giờ có thể gây ra thay đổi tâm trạng, hiệu suất làm việc kém hơn và sức khỏe tổng thể suy giảm do mệt mỏi.

=> Đáp án là mood swings

Đoạn 8:

Setting clocks one hour forward at night can cause many people to lose sleep, resulting in tiredness and all its well-documented effects, such as mood swings, reduced productivity and problems with overall physical well-being

26: Darker mornings may lead to more 26……………….

  • Từ cần điền là danh từ

  • Cụ thể: Buổi sáng tối hơn có thể dẫn đến gia tăng tội phạm đường phố.

=> Đáp án là (street) crime/incidents of crime

Đoạn 9:

Finally, safety issues have arisen in parts of Latin America relating to a suspected relationship between DST and higher incidences of street crime. In 2008, Guatemala chose not to use DST because it forced office workers to leave their homes while it was still dark outside in the morning. This natural cover for criminals was thought to increase incidents of crime at this hour.

Download bản PDF IELTS Reading Passage: Daylight Saving Time

Trên đây là bài đọc IELTS Reading Passage: Daylight Saving Time cùng với đáp án và giải chi tiết. Hy vọng các bạn đã hoàn thành bài đọc này tốt.