Giải đáp án đề thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh 2024 (Đầy đủ 24 mã đề)
Vậy là kỳ thi THPTQG đã kết thúc, các sĩ tử đã hoàn thành bài thi môn tiếng Anh và hẳn đang rất ngóng chờ đáp án đề thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia 2024. Vì vậy IZONE cùng các thầy cô xin gửi tới đáp án bài thi môn Anh (đầy đủ 24 mã đề) để sĩ tử tham khảo kịp thời cũng như vững tâm hơn với bài làm của mình.
Tổng quan về đề thi THPT Quốc gia năm 2024 môn tiếng Anh
Đề thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 bao gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm vợi lượng kiến thức phân loại phù hợp. Quy định thời gian làm bài thi trong vòng 60 phút.
Tải đề thi THPTQG môn tiếng Anh năm 2024 (Đề thi chính thức)
Cập nhật và tải Đề thi môn tiếng Anh thi tốt nghiệp THPT năm 2024:
Đáp án 24 mã đề đề thi THPT Quốc gia năm 2024 môn tiếng Anh
Giải chi tiết Đáp án chính thức Đề thi thpt quốc gia 2024 tiếng Anh
Giải đáp án Mã đề 401
MÃ ĐỀ: 401 | |||
CÂU | ĐÁP ÁN | CÂU | ĐÁP ÁN |
1 | B | 26 | C |
2 | C | 27 | C |
3 | B | 28 | C |
4 | D | 29 | A |
5 | B | 30 | B |
6 | A | 31 | C |
7 | B | 32 | A |
8 | C | 33 | A |
9 | B | 34 | A |
10 | A | 35 | C |
11 | D | 36 | C |
12 | B | 37 | A |
13 | B | 38 | C |
14 | A | 39 | A |
15 | C | 40 | A |
16 | D | 41 | C |
17 | B | 42 | A |
18 | A | 43 | A |
19 | B | 44 | C |
20 | D | 45 | C |
21 | A | 46 | B |
22 | B | 47 | D |
23 | B | 48 | C |
24 | C | 49 | C |
25 | B | 50 | A |
Đáp án | Giải thích chi tiết | Kiến thức liên quan |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. | ||
B | Question 1: Sophia and Jenny are talking about solar energy. – Sophia: “I think we should use solar energy.” – Jenny: “_______. It’s clean and renewable.” A. I don’t think so B. I agree with you C. Of course not D. You’re wrong Giải thích: A. I don’t think so (Tôi không nghĩ vậy) Câu dùng để phủ nhận ý kiến của người khác B. I agree with you (Tôi đồng ý với bạn)
C. Of course not (Đương nhiên không)
D. You’re wrong (Bạn sai rồi)
Dịch:
| Giao tiếp |
C | Question 2: Brett is talking to Julie after work. – Brett: “Let’s eat out tonight.” – Julie: “______.” A. Yes, it’s true B. Yes, I do C. That’s a great idea D. Here you are Giải thích: A. Yes, it’s true (Đúng, nó đúng đấy) Không phù hợp với ngữ cảnh B. Yes, I do (Có, tôi có)
C. That’s a great idea (Đó là ý tưởng tuyệt vời)
D. Here you are
Dịch:
| Giao tiếp |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions. | ||
B | Question 3: A. different B. creative C. possible D. national Giải thích: A. different /ˈdɪfərənt/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. B. possible /ˈpɒsəbl/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. C. national /ˈnæʃənl/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. D. creative /kriˈeɪtɪv/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. | Trọng âm |
D | Question 4: A. suggest B. become C. prepare D. answer Giải thích: A. suggest /səˈdʒɛst/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. B. become /bɪˈkʌm/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. C. prepare /prɪˈpɛr/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. D. answer /ˈænsər/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. | Trọng âm |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. | ||
B | Question 5: A. coast B. board C. boat D. road Giải thích: A. coast /kəʊst/ B. board /bɔːrd/ C. boat /bəʊt/ D. road /rəʊd/ Trong đáp án A, D, C đều được phát âm là /əʊ/, còn đáp án B được phát âm là /ɔː/ | Phát âm |
A | Question 6: A. nature B. artist C. winter D. photo Giải thích: A. nature /ˈneɪtʃər/ B. artist /ˈɑːrtɪst/ C. winter /ˈɔːtəm/ D. photo /ˈfəʊtəʊ/ Trong đáp án C, B, D đều được phát âm là /t/, còn đáp án A được phát âm là /tʃ/ | Phát âm |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. | ||
B | Question 7: The campaign serves as a powerful means of distributing information to the public. A. cheap B. great C. bad D. weak Giải thích: A. cheap: rẻ. B. great: mạnh mẽ. C. bad: xấu. D. weak: yếu. “Powerful” ~ mạnh mẽ, trong đề bài đangnói đến việc truyền thông đóng vai trò như một phương tiện mạnh mẽ… ; vậy từ đồng nghĩa của “powerful” là “great” ~ mạnh mẽ. Dịch: Truyền thông đại chúng đóng vai trò như một phương tiện mạnh mẽ để phân phối thông tin đến công chúng. | Từ đồng nghĩa |
C | Question 8: The boy is unable to provide a good reason for his strange behavior yesterday. A. allow B. perform C. give D. take Giải thích: A. allow: cho phép. B. perform: thực hiện. C. give: đưa ra. D. take: lấy. “Provide” ~ cung cấp, đưa ra, trong đề bài mang nghĩa là không thể đưa ra được một lý do thuyết phục… ; vậy từ đồng nghĩa của provide là “give” ~ đưa ra. Dịch: Cậu bé không thể đưa ra lý do thuyết phục cho hành vi kỳ lạ của mình ngày hôm qua. | Từ đồng nghĩa |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. | ||
B | Question 9: Being very frank, Tom made no bones about his discontent over the plan proposed by the team leader. A. attempted to express B. tried to hide C. failed to control D. wanted to voice Giải thích: A. attempted to express: cố gắng bày tỏ. B. tried to hide: cố gắng che giấu. C. failed to control: không kiểm soát được. D. wanted to voice: muốn bày tỏ. “Made no bones” ~ không che giấu, không giấu giếm, trong ngữ cảnh này Tom không giấu sự bất mãn của anh ấy với kế hoạch của trưởng nhóm. Vậy từ trái nghĩa của cụm từ này là “cố gắng che giấu” ~ tried to hide. Dịch: Là người rất thẳng thắn, Tom không hề che giấu sự bất mãn của mình về kế hoạch được đề xuất bởi trưởng nhóm. | Từ trái nghĩa |
A | Question 10: Despite their striking differences, they have developed a good relationship. A. small B. major C. clear D. big Giải thích: A. small (nhỏ) B. major (chính) C. clear (rõ ràng) D. big (to) “Striking” ~ rõ rệt, trong câu từ này có ý nghĩa là sự khác biệt to lớn, rõ rệt; vậy từ trái nghĩa của từ này là “small” ~ nhỏ Dịch: Mặc dù có những khác biệt rõ rệt, họ đã phát triển một mối quan hệ tốt. | Từ trái nghĩa |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions. | ||
D | Question 11: Lucy was ______ runner in the competition. A. faster than B. fastest C. faster D. the fastest Giải thích: Cấu trúc so sánh nhất:
Dịch: Lucy là người chạy nhanh nhất trong cuộc thi. | |
B | Question 12: I will pick you up ______. A. until you will arrive at the station B. when you arrive at the station C. as soon as you arrived at the station D. after you had arrived at the station Giải thích: A. until you will arrive at the station: sai thì. B. when you arrive at the station: chưa đủ chính xác. C. as soon as you arrive at the station: đúng ngữ pháp và phù hợp ngữ cảnh. D. after you had arrived at the station: sai ngữ pháp. Sử dụng “as soon as” để diễn tả hành động xảy ra ngay lập tức khi điều kiện khác hoàn thành. Dịch: Tôi sẽ đón bạn ngay sau khi bạn đến ga. | |
B | Question 13: A shopping mall was built in the area, ______ the local people access to a wide range of goods. A. give B. giving C. given D. to giving Giải thích: A. give: không đúng ngữ pháp trong câu này. B. giving: đúng vì phù hợp với cấu trúc câu. C. given: không đúng ngữ pháp trong câu này. D. to giving: sai ngữ pháp. Sử dụng “giving” để tạo thành cấu trúc phân từ hiện tại, diễn tả hành động xảy ra song song với việc một trung trung tâm mua sắm được xây dựng trong khu vực thì điều đó sẽ cung cấp cho người dân địa phương nhiều loại hàng hóa. Dịch: Một trung tâm mua sắm được xây dựng trong khu vực, cung cấp cho người dân địa phương một loạt các hàng hóa. | Rút gọn mệnh đề đề quan hệ |
A | Question 14: The travel agency reports that most ______ enjoyed the city tour very much. A. sightseers B. spectators C. commuters D. viewers Giải thích: A. sightseers: khách tham quan B. spectators: khán giả C. commuters: người đi lại D. viewers: người xem Trong ngữ cảnh này, từ phù hợp nhất là “sightseers” (khách tham quan), vì câu nói về một chuyến tham quan thành phố. Dịch: Công ty du lịch báo cáo rằng hầu hết các khách tham quan đã rất thích thú với chuyến tham quan thành phố. | Từ loại |
C | Question 15: The young star loves appearing on television and is no ______ violet when it comes to expressing her views. A. rotting B. drying C. shrinking D. blooming Giải thích: Cụm từ “shrinking violet” nghĩa là người nhút nhát. Dịch: Ngôi sao trẻ yêu thích xuất hiện trên truyền hình và không phải là người nhút nhát khi bày tỏ quan điểm của mình. | Thành ngữ |
D | Question 16: My aunt doesn’t like to go out at ______ night. A. an B. a C. the D. Ø (no article) Giải thích: Cụm từ “at night” ~ vào buổi tối, không cần mạo từ Dịch: Dì tôi không thích ra ngoài vào ban đêm | Mạo từ |
B | Question 17: The teachers in our school are very helpful and kind _____ us. A. for B. to C. in D. at Giải thích: A. for: cho. B. to: đối với. C. in: trong. D. at: ở. Sử dụng “to” để nói về sự giúp đỡ và tử tế của giáo viên đối với học sinh. Dịch: Các giáo viên trong trường chúng tôi rất hữu ích và tử tế đối với chúng tôi. | Giới từ |
A | Question 18: I stopped ______ in order to get something to eat because I was so hungry. A. working B. to working C. to work D. worked Giải thích: Động từ “stopped” đi với:
Ở đây “working” đúng ngữ pháp. Dịch: Tôi đã ngừng làm việc để ăn cái gì đó vì tôi rất đói. | Từ loại |
B | Question 19: The boy is practising the piano, ______? A. does he B. isn’t he C. doesn’t he D. was he Giải thích: “isn’t he” là phù hợp, câu hỏi đuôi của câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn. Dịch: Cậu bé đang luyện đàn piano, phải không? | Câu hỏi đuôi |
D | Question 20: To his disappointment, she didn’t show up; instead, all the lights went out and the house ______ into darkness. A. discharged B. dispersed C. disarranged D. dissolved Giải thích: A. discharged: thải ra. B. dispersed: phân tán. C. disarranged: làm lộn xộn. D. dissolved: tan biến, biến mất. Trong ngữ cảnh câu này, câu đúng phải là “dissolved” vì khi cô ấy không xuất hiện và tất cả đèn đều tắt, căn nhà tan biến vào bóng tối. Dịch: Anh thất vọng khi cô ấy không xuất hiện; thay vào đó, tất cả các đèn đều tắt và căn nhà tan biến vào bóng tối. | Từ loại |
A | Question 21: A good way for parents and children to get closer is to ______ housework together. A. do B. take C. make D. turn Giải thích: Ta có cụm từ cố định “do housework” ~ dọn nhà. Dịch: Một cách tốt để cha mẹ và con cái gần gũi nhau hơn là cùng làm việc nhà. | Collocation |
B | Question 22: Thanh ______ tea when his sister came home from school. A. makes B. was making C. is making D. has made Giải thích: A. makes: pha (hiện tại đơn) B. was making: đang pha (quá khứ tiếp diễn) C. is making: đang pha (hiện tại tiếp diễn) D. has made: đã pha (hiện tại hoàn thành) Trong ngữ cảnh này, động từ “was making” (đang pha) là phù hợp nhất, vì hành động đang diễn ra trong quá khứ khi một hành động khác xen vào.
Dịch: Thanh đang pha trà khi em gái anh ấy về nhà từ trường. | Thì quá khứ tiếp diễn |
B | Question 23: The plants ______ by my brother every day. A. watered B. are watered C. water D. are watering Giải thích: A. watered: Sai thì. B. are watered: Đúng, thì hiện tại đơn bị động. C. water: Động từ nguyên mẫu, không phù hợp với thì hiện tại đơn bị động. D. are watering: Sai cấu trúc, “are watering” là thì hiện tại tiếp diễn chủ động. Cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại đơn:
Dịch: Cây được tưới nước bởi anh trai tôi mỗi ngày. | |
C | Question 24: Our friends usually ______ early in the morning. A. look for B. turn off C. wake up D. take u Giải thích: A. look for: Tìm kiếm B. turn off: Tắt B. wake up: Phù hợp, “wake up” nghĩa là thức dậy. D. put on: Mặc vào Dịch: Bạn bè của chúng tôi thường thức dậy sớm vào buổi sáng. | Phrasal verb |
B | Question 25: The child took a more ______ role in his learning and made great progress. A. activate B. active C. activity D. actively Giải thích: A. activate: Động từ, không phù hợp. B. active: Tính từ, phù hợp để bổ nghĩa cho danh từ “role”. C. activity: Danh từ, không phù hợp. D. actively: Trạng từ, không phù hợp để bổ nghĩa cho danh từ “role”. Sau một tính tính từ “active” ta cần một danh từ. Vì vậy, đáp án C là đáp án đúng. Dịch: Đứa trẻ đã tham gia vào vai trò tích cực hơn trong việc học của mình và đã tiến bộ rất nhiều. | Từ loại |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. | ||
C | Question 26: A. Because B. In contrast C. For example D. However Giải thích: “For example” là một cụm từ dùng để đưa ra ví dụ minh họa cho một ý tưởng đã được đề cập trước đó. Câu văn đang nói về việc chúng ta thường sử dụng một vài tính từ để miêu tả người khác, sau đó đưa ra ví dụ về cách chúng ta nghĩ về bạn bè của mình. Keyword: one or two adjectives, to sum up | Đọc hiểu |
C | Question 27: A. distance B. return C. reality D. theory Giải thích: “In reality” có nghĩa là “trong thực tế”, phù hợp với ngữ cảnh khi muốn nói rằng việc định nghĩa tính cách trong thực tế không dễ dàng.
| Đọc hiểu |
C | Question 28: A. whom B. who C. which D. whose Giải thích: “Which” là đại từ quan hệ dùng để thay thế cho từ “characteristics” và nối tiếp mệnh đề quan hệ không xác định. | Đọc hiểu |
A | Question 29: A. another B. many C. few D. most Giải thích: “Another” được sử dụng để chỉ một người hoặc vật khác (không xác định). | Đọc hiểu |
B | Question 30: A. fit B. alter C. grow D. divert Giải thích: A. fit: phù hợp. B. alter: thay đổi C. grow: phát triển. D. divert: làm chệch hướng. “Alter” có nghĩa là thay đổi, phù hợp với ngữ cảnh khi nói về việc chúng ta thay đổi tính cách theo tâm trạng và tình huống. | Đọc hiểu |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions from 31 to 35. | ||
C | Question 31: What does the passage mainly discuss? A. Increasing public awareness of pollution B. Preferred methods of protecting water creatures C. Harmful effects of waste on the aquatic environment D. Effective ways to reduce plastic packaging Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về những tác động tiêu cực của rác thải lên môi trường nước như biển, hồ và sông. Keyword: looks terrible, fish can get caught in these and may die, … you can also get ill | Đọc hiểu |
A | Question 32: The word “ruins” in paragraph 1 mostly means ______. A. damages B. supports C. replaces D. covers Giải thích: “Ruins” có nghĩa là làm hỏng, gây thiệt hại, cùng nghĩa với damages. | Đọc hiểu |
A | Question 33: The word “them” in paragraph 2 refers to ______. A. rivers and lakes B. plastic bags and bottles C. beautiful beaches D. plastic bottles Giải thích: “Them” thay thế cho “plastic bags and bottles” (túi và chai nhựa). Keyword: Even rivers and lakes have some plastic bags and bottles floating in them | Đọc hiểu |
A | Question 34: According to the passage, fish may die from getting caught in ______. A. bits of fishing net B. fishing boats C. food left in the water D. plastic bottles Giải thích: Cá có thể chết vì bị mắc kẹt trong các mảnh lưới đánh cá. Keyword: fishing boats leave bits of fishing net behind in the water. Fish can get caught in these and die | Đọc hiểu |
C | Question 35: Which of the following is NOT true, according to the passage? A. When eaten by sea animals and birds, rubbish can threaten their lives. B. When washed ashore, rubbish can spoil the beauty of many beaches C. People eating fish that contain chemicals from rubbish have no risk of getting sick D. Chemicals contained in rubbish will stay in the water and harm fish and plants. Giải thích: Đáp án C là không đúng vì theo đoạn văn vì ăn cá chứa hóa chất từ rác thải có thể gây bệnh. Key: If you eat fish containing these chemicals, then you can also get ill. (Nếu bạn ăn những con cá chứa chất hóa học, bạn có thể cũng bị lây bệnh) | Đọc hiểu |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions from 36 to 42. | ||
C | Question 36: What is the passage mainly about? A. Practical ways to prevent teenagers from getting addicted to technology B. The reasons behind a professor’s book and critical comments on it C. Different views on the psychological effects of technology on teenagers D. The power of smart technology to positively change teenagers’ brains Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về các quan điểm khác nhau về tác động tâm lý của công nghệ đối với thanh thiếu niên. Key: less happy, unhappy, mental health | Đọc hiểu |
A | Question 37: The word it in paragraph 1 refers to ______. A. a mental-health crisis B. her controversial book C. a generation D. a screen Giải thích: “It” thay thế cho “a mental-health crisis” (khủng hoảng sức khỏe tâm thần). Key: … she argues that those born after 1995 are facing “a mental-health crisis”, and she believes it can be linked | Đọc hiểu |
C | Question 38: The word slightly in paragraph 2 is closest in meaning to ______. A. clearly B. a lot C. a little D. completely Giải thích: “Slightly” có nghĩa là “một chút” ~ a little. | Đọc hiểu |
A | Question 39: According to paragraph 2, teenagers possibly use smartphones to ______. A. avoid unhappy situations B. understand themselves better C. create happy stories D. solve real-life problems Giải thích: Theo đoạn 2, thanh thiếu niên có thể sử dụng điện thoại thông minh để tránh những tình huống không vui. Key: … kids are running to their screens to escape from the things in their lives that make them unhappy… (trẻ sử dụng điệt thoại để trốn thoát những thứ làm chúng không vui trong cuộc sống …) | Đọc hiểu |
A | Question 40: Which of the following is NOT true, according to the passage? A. Twenge’s claims about the impact of screen use on teens have gone unchallenged. B. Gates states that teenagers are using technology to interact in new, interesting ways. C. According to Lenhart, technological devices play a significant role in our lives. D. Twenge’s book iGen has caused a great deal of discussion and argument. Giải thích: Đáp án A là không đúng theo đoạn văn vì các tuyên bố của Twenge về tác động của việc sử dụng màn hình lên thanh thiếu niên đã bị thách thức. Key: However, the surveys can’t say whether screen time directly changes teens’ mental health, the research states. (Tuy nhiên thì cuộc khảo sát không thể kết luận rằng thời gian sử dụng điện thoại có thay đổi sức khỏe tinh thần của giới trẻ hay không) | Đọc hiểu |
C | Question 41: The word aggravate in paragraph 3 is closest in meaning to ______. A. create B. reject C. worsen D. expect Giải thích: Từ “aggravate” có nghĩa là làm trầm trọng thêm, làm tồi tệ hơn. Trong ngữ cảnh của đoạn văn, từ “aggravate” được dùng để diễn tả rằng các ứng dụng và điện thoại có thể làm tăng thêm những khó khăn của việc trưởng thành đối với thanh thiếu niên. Do đó, từ đồng nghĩa gần nhất với “aggravate” là “worsen”. | Đọc hiểu |
A | Question 42: Which of the following can be inferred from the passage? A. Evidence of technology being responsible for the quality of teenagers’ mental health remains inconclusive. B. There is only one possible explanation for the link between smartphone use and teens’ declining mental health. C. Teenagers who aren’t ready for life challenges shouldn’t use smart apps for more than two hours daily. D. Immediate action must be taken to encourage the use of smart technology for educational purposes. Giải thích: Câu A đúng vì trong đoạn văn, tác giả chỉ ra rằng nghiên cứu của Twenge cho thấy mối tương quan chứ không phải nguyên nhân giữa việc sử dụng màn hình và sức khỏe tâm thần của thanh thiếu niên, và không thể khẳng định rõ ràng rằng thời gian sử dụng màn hình thay đổi sức khỏe tâm thần của thanh thiếu niên. | Đọc hiểu |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. | ||
A | Question 43: You should do over your test paper. You shouldn’t hand it in until then. A. Only after you have gone over your test paper should you hand it in. B. Were you to go over your test paper, you would hand it in. C. Not until you have handed in your test paper should you go over it. D. Hardly had you handed in your test paper when you went over it. Giải thích: Câu đảo ngữ “Only after” chỉ hành động xảy ra trước, sau đó mới đến hành động khác. B. Were you to go over your test paper, you would hand it in.: Sai cấu trúc câu điều kiện. C. Not until you have handed in your test paper should you go over it.: Trái ngược thứ tự hành động. D. Hardly had you handed in your test paper when you went over it.: Trái ngược thứ tự hành động. Dịch: Chỉ sau khi bạn đã xem lại bài kiểm tra của mình thì mới nên nộp nó. | |
C | Question 44: She doesn’t have a sister. She doesn’t have anyone to play with. A. If she had a sister, she will have someone to play with. B. If she had a sister, she wouldn’t have anyone to play with. C. If she had a sister, she would have someone to play with. D. If she had a sister, she won’t have anyone to play with. Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
Câu điều kiện loại 2 được dùng để mô tả một sự việc trái với hiện tại, trong câu này, ý chỉ rằng nếu như cô ấy có em gái, cô ấy sẽ có người để chơi cùng; nhưng sự thật là cô ấy không có em gái. Dịch: Nếu cô ấy có em gái, cô ấy sẽ có người chơi cùng. | |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. | ||
C | Question 45: All of the students should submit his writing assignments by Friday. A. of B. should C. his D. assignments Giải thích: “His” không phù hợp vì “students” là danh từ số nhiều. Đúng từ cần là “their”. Dịch: Tất cả học sinh nên nộp bài viết của mình trước thứ Sáu. | Tìm lỗi sai |
B | Question 46: The school organises a trip to Cuc Phuong National Park last week. B. organises C. trip D. week Giải thích: Lỗi sai trong câu này là “organises” vì “last week” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đúng từ cần là “organised”. | Tìm lỗi sai |
D | Question 47: Like the former village chief, his perceptive successor has an admirable ability to put aside his emotions and remain impassioned while resolving local conflicts. A. former B. perceptive C. admirable D. impassioned Giải thích: “Impassioned” ~ nhiệt huyết, nhưng trong ngữ cảnh này cần từ có nghĩa là không bị ảnh hưởng bởi cảm xúc (unbiased hoặc neutral). Đúng từ cần dùng là “dispassionate” (không thiên vị). | Tìm lỗi sai |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. | ||
C | Question 48: Mai last went abroad two years ago. A. Mai started going abroad two years ago. B. Mai has gone abroad for two years. C. Mai hasn’t gone abroad for two years. D. Mai didn’t go abroad two years ago. Giải thích: Câu gốc diễn tả hành động cuối cùng của Mai đi nước ngoài là hai năm trước, điều này tương đương với việc Mai chưa đi nước ngoài trong hai năm qua. Dịch: Mai đã không đi nước ngoài trong hai năm qua. | |
C | Question 49: “I have found a part-time job,” Bob said. A. Bob said that I have found a part-time job. B. Bob said that he found a part-time job. C. Bob said that he had found a part-time job. D. Bob said that I had found a part-time job. Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, động từ “have found” (hiện tại hoàn thành) sẽ được chuyển sang “had found” (quá khứ hoàn thành). Dịch: Bob nói rằng anh ấy đã tìm được một công việc bán thời gian. | |
A | Question 50: It is possible that he will redecorate his house this year. A. He might redecorate his house this year. B. He can’t redecorate his house this year. C. He must redecorate his house this year. D. He won’t redecorate his house this year. Giải thích: “Might” diễn đạt khả năng xảy ra hành động, phù hợp với “It is possible that…”. B. He can’t redecorate his house this year: Diễn tả sự không thể, trái ngược với ý trong câu gốc rằng anh ấy không thể trang trí nhà năm nay. C. He must redecorate his house this year: Diễn tả sự chắc chắn phải làm, không phù hợp với ý “possible”. D. He won’t redecorate his house this year: Diễn tả sự không xảy ra, trái ngược với khả năng được đề cập rằng anh ấy sẽ không trang trí nhà năm nay. Dịch: Có khả năng là anh ấy sẽ trang trí lại ngôi nhà của mình trong năm nay. | Modal verb |
Giải đáp án Mã đề 403
MÃ ĐỀ: 403 | |||
CÂU | ĐÁP ÁN | CÂU | ĐÁP ÁN |
1 | B | 26 | D |
2 | D | 27 | B |
3 | B | 28 | C |
4 | D | 29 | C |
5 | C | 30 | B |
6 | A | 31 | C |
7 | B | 32 | C |
8 | A | 33 | B |
9 | D | 34 | C |
10 | A | 35 | A |
11 | C | 36 | B |
12 | A | 37 | C |
13 | A | 38 | B |
14 | D | 39 | C |
15 | B | 40 | A |
16 | B | 41 | A |
17 | C | 42 | C |
18 | A | 43 | D |
19 | A | 44 | C |
20 | A | 45 | D |
21 | D | 46 | A |
22 | B | 47 | A |
23 | A | 48 | D |
24 | B | 49 | C |
25 | D | 50 | C |
Đáp án | Giải thích chi tiết | Kiến thức liên quan |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây. | ||
B | Question 1: Our friends usually ______ early in the morning. A. put on B. wake up C. turn off D. look for Giải thích:
-> Dịch: Những người bạn của chúng tôi thường ____ sớm vào buổi sáng. => Đáp án B là đáp án duy nhất hợp nghĩa. | |
D | Question 2: The boy is practising the piano, ______? A. does he B. doesn’t he C. was he D. isn’t he Giải thích:
-> Dịch: Cậu nhóc đang luyện piano, phải không nhỉ? | |
B | Question 3: The teachers in our school are very helpful and kind ______ us. A. in B. to C. at D. for Giải thích: “kind to someone“: tốt bụng với ai đó -> là cụm từ cố định. Đáp án sai:
-> Dịch: Những giáo viên trong trường của chúng tôi rất hay giúp đỡ và tốt bụng với chúng tôi. | |
D | Question 4: A shopping mall was built in the area, ______ the local people access to a wide range of goods. A. given B. give C. to giving D. giving Giải thích:
-> Dịch: Một trung tâm mua sắm được xây dựng trong khu vực, giúp người dân địa phương tiếp cận được nhiều loại hàng hóa. => Đáp án đúng là D | Mệnh đề phân từ hiện tại |
C | Question 5: I stopped ______ in order to get something to eat because I was so hungry. A. to working B. to work C. working D. worked Giải thích:
=> Trong câu này ta có ngữ cảnh người nói dừng làm để đi ăn, hành động “work” được dừng hẳn lại để chỗ cho hành động khác là “get something to eat” do đó trong câu này ta chọn đáp án C. working
-> Dịch: Tôi ngừng làm để kiếm cái gì đó ăn do tôi đã quá đói. => Đáp án C là đáp án đúng | Cấu trúc ngữ pháp |
A | Question 6: The plants ______ by my brother every day. A. are watered B. are watering C. watered D. water Giải thích:
-> Dịch: Hoa được tưới bởi anh tôi mỗi ngày. => Đáp án A là đáp án đúng | |
B | Question 7: The young star loves appearing on television and is no ______ violet when it comes to expressing her views. A. rotting B. shrinking C. drying D. blooming Giải thích: “shrinking violet”: là thành ngữ chỉ người rụt rè, nhút nhát. Ở đây là phủ định, tức là cô ấy không nhút nhát.
-> Dịch: Ngôi sao trẻ thích xuất hiện trên truyền hình và không hề e dè khi bày tỏ quan điểm của mình. => Đáp án B là đáp án đúng | Thành ngữ |
A | Question 8: Lucy was ______ runner in the competition. A. the fastest B. faster than C. faster D. fastest Giải thích:
-> Dịch: Lucy là người dẫn đầu trong cuộc thi. => Đáp án A là đáp án đúng | So sánh nhất |
D | Question 9: To his disappointment, she didn’t show up; instead, all the lights went out and the house ______ into darkness. A. discharged B. disarranged C. dispersed D. dissolved Giải thích: “dissolved into darkness” nghĩa là tan biến vào bóng tối, phù hợp ngữ cảnh.
-> Dịch: Trước sự thất vọng của anh, cô đã không xuất hiện; thay vào đó, tất cả đèn tắt và ngôi nhà chìm trong bóng tối. => D là đáp án chính xác. | |
A | Question 10: The child took a more ______ role in his learning and made great progress. A. active B. actively C. activity D. activate Giải thích: Từ cần điền là một tính từ (adj) do đứng trước danh từ “role”. Ý chỉ về một tính chất của vai trò nào đó.
-> Dịch: Đứa trẻ đóng vai trò tích cực hơn trong việc học của mình và đạt được tiến bộ vượt bậc. => Đáp án A là đáp án đúng | Từ vựng |
C | Question 11: A good way for parents and children to get closer is to ______ housework together. A. make B. take C. do D. turn Giải thích: “do housework” là cụm từ cố định, nghĩa là làm việc nhà.
–> Dịch: Một cách tốt để cha mẹ và con cái gần nhau hơn là cùng nhau làm việc nhà. => Đáp án đúng là C | |
A | Question 12: The travel agency reports that most ______ enjoyed the city tour very much. A. sightseers B. viewers C. spectators D. commuters Giải thích:
–> Dịch: Cơ quan du lịch báo cáo rằng hầu hết người tham quan đều rất thích chuyến tham quan thành phố. => A là đáp án đúng. | Từ vựng |
A | Question 13: Thanh ______ tea when his sister came home from school. A. was making B. is making C. has made D. makes Giải thích:
-> Dịch: Thanh đang pha trà khi chị gái về nhà. => Đáp án A là đúng. | Cấu trúc ngữ pháp |
D | Question 14: My aunt doesn’t like to go out at ______ night. A. an B. the C. a D. (no article) Giải thích: Ta có “at night” là cụm từ chỉ thời gian không cần mạo từ. -> Dịch: Cô của tôi không thích ra ngoài ban đêm => Đáp án D là đáp án chính xác. | |
B | Question 15: I will pick you up ______. A. after you had arrived at the station B. when you arrive at the station C. until you will arrive at the station D. as soon as you arrived at the station Giải thích: Ở đây chúng ta cần một mệnh đề chỉ thời gian để diễn tả thời điểm hành động “pick you up” xảy ra. -> Trong tiếng Anh, khi một mệnh đề chỉ thời gian (time clause) dùng để chỉ hành động tương lai, động từ trong mệnh đề chỉ thời gian phải dùng thì hiện tại đơn (present simple) thay vì thì tương lai đơn (future simple). – Các đáp án:
-> Dịch: Tôi sẽ đón bạn khi bạn đến trạm. => Đáp án B là đáp án đúng. | Cấu trúc ngữ pháp |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây. | ||
B | Question 16: Sophia and Jenny are talking about solar energy. Sophia: “I think we should use solar energy.” Jenny: “______. It’s clean and renewable.” A. You’re wrong B. I agree with you C. Of course not D. I don’t think so Giải thích: Dịch: Sophia và Jenny đang nói về năng lượng mặt trời. Sophia: “Tôi nghĩ chúng ta nên sử dụng năng lượng mặt trời.” Jenny: “______. Nó sạch sẽ và có thể tái tạo được.” -> Ở đây ta cần một câu giao tiếp mang ý nghĩa thể hiện sự đồng tình của Jenny với ý kiến về năng lượng mặt trời của Sophia. – Các đáp án:
=> Đáp án đúng là B. | Bối cảnh xã hội |
C | Question 17: Brett is talking to Julie after work. Brett: “Let’s eat out tonight.” Julie: “______.” A. Yes, it’s true B. Here you are C. That’s a great idea D. Yes, I do Giải thích: Dịch: Brett đang nói chuyện với Julie sau giờ làm việc. Brett: “Tối nay chúng ta ra ngoài ăn nhé.” Julie: “______.” -> Ở đây ta cần một câu giao tiếp mang ý nghĩa thể hiện sự phản ứng của Julie về gợi ý đi ăn của Brett. – Các đáp án:
Cụm từ “Yes, I do” thường được dùng để đồng ý với một câu hỏi về thói quen hoặc để xác nhận một sở thích đang diễn ra. Ví dụ, nếu ai đó hỏi “Do you like pizza?” thì câu trả lời thích hợp có thể là “Yes, I do.” Trong trường hợp này, câu “Yes, I do” không phù hợp vì Brett không hỏi Julie một câu hỏi về sở thích hoặc thói quen mà anh ấy đang đưa ra một lời đề nghị hoặc lời mời. Câu trả lời “Yes, I do” không phản ánh được sự đồng ý hoặc phản hồi tích cực với lời đề nghị của Brett. => Đáp án đúng là C. | Bối cảnh xã hội |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ TRÁI NGHĨA NHẤT với từ im đậm. | ||
A | Question 18: Being very frank, Tom made no bones about his discontent over the plan proposed by the team leader. A. tried to hide B. attempted to express C. failed to control D. wanted to voice Giải thích: made no bones: có nghĩa là không ngần ngại, không do dự trong việc thể hiện điều gì đó. -> Dịch: Rất thẳng thắn, Tom không giấu diếm sự bất mãn của mình đối với kế hoạch do trưởng nhóm đề xuất.
=> Đáp án đúng là A. | |
A | Question 19: Despite their striking differences, they have developed a good relationship. A. small B. major C. clear D. big Giải thích: Striking: có nghĩa là nổi bật, dễ nhận thấy, đáng chú ý. -> Dịch: Bất chấp những khác biệt nổi bật, họ đã phát triển một mối quan hệ tốt đẹp. – Các đáp án:
=> Đáp án đúng là A. | Từ vựng |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ GẦN NGHĨA NHẤT với từ im đậm. | ||
A | Question 20: The mass media serves as a powerful means of distributing information to the public. A. great B. cheap C. bad D. weak Giải thích: Powerful (adj): có nghĩa là mạnh mẽ, có sức mạnh lớn. -> Dịch: Các phương tiện thông tin đại chúng đóng vai trò là phương tiện truyền tải thông tin mạnh mẽ tới công chúng. – Các đáp án:
=> Đáp án đúng là A. | Từ vựng |
D | Question 21: The boy is unable to provide a good reason for his strange behavior yesterday. A. perform B. take C. allow D. give Giải thích: Provide (v): có nghĩa là cung cấp, đưa ra. -> Dịch: Cậu bé không thể đưa ra lý do chính đáng cho hành vi kỳ lạ của mình ngày hôm qua. – Các đáp án:
=> => Đáp án đúng là D. | Từ vựng |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có trọng âm khác với các từ còn lại. | ||
B | Question 22: A. suggest B. answer C. become D. prepare Giải thích:
-> Chỉ có đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất trong khi tất cả các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. => Đáp án B đúng. | Trọng âm |
A | Question 23: A. creative B. national C. different D. possible Giải thích:
-> Chỉ có đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai trong khi tất cả các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. => Đáp án A đúng. | Trọng âm |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại. | ||
B | Question 24: A. boat B. board C. coast D. road Giải thích:
-> Chỉ có riêng đáp án B có phần gạch chân phát âm là /ɔː/ và các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/ => Đáp án đúng là đáp án B. | Phát âm |
D | Question 25: A. winter B. photo C. artist D. nature Giải thích:
-> Chỉ có riêng đáp án D có phần gạch chân phát âm là /ʧ/ và các đáp án còn lại phát âm là /t/ => Đáp án đúng là đáp án D. | Phát âm |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra phần đang bị sai cho mỗi câu hỏi sau đây. | ||
D | Question 26: Like the former village chief, his perceptive successor has an admirable ability to put aside his emotions and remain impassioned while resolving local conflicts. A. former B. perceptive C. admirable D. impassioned Giải thích: Từ “impassioned” nghĩa là “đầy xúc động, đầy cảm xúc” và không phù hợp trong ngữ cảnh của câu này. Các đáp án còn lại đều đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa. -> Câu này muốn diễn tả rằng người kế nhiệm có khả năng bỏ qua cảm xúc của mình và giữ được sự bình tĩnh, không bị ảnh hưởng bởi cảm xúc khi giải quyết các xung đột. Từ đúng trong ngữ cảnh này phải là “dispassionate” có nghĩa là “vô tư, không bị chi phối bởi cảm xúc.” => Đáp án là D. | Từ vựng |
B | Question 27: The school organises a trip to Cuc Phuong National Park last week. A. The B. organises C. trip D. week Giải thích: “organises” là dạng hiện tại đơn của động từ “organise”. Vì câu đang nói về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ (“last week”), động từ cần được chia ở thì quá khứ đơn. -> Động từ đúng phải là “organised” => Đáp án là B. | Từ vựng |
C | Question 28: All of the students should submit his writing assignments by Friday. A. of B. should C. his D. assignments Giải thích: “His” là đại từ sở hữu ở dạng số ít, không phù hợp vì chủ ngữ “students” là số nhiều. -> Đại từ đúng phải là “their.” => Đáp án là C | Từ vựng |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời gần nghĩa nhất cho mỗi câu hỏi sau đây. | ||
C | Question 29: Mai last went abroad two years ago. A. Mai has gone abroad for two years. B. Mai started going abroad two years ago. C. Mai hasn’t gone abroad for two years. D. Mai didn’t go abroad two years ago. Giải thích: Dịch: Mai đã đi nước ngoài lần cuối cách đây hai năm. -> Để tìm câu có nghĩa tương đương, chúng ta cần một câu diễn đạt rằng Mai đã không đi nước ngoài trong suốt hai năm qua. – Các đáp án:
=> Đáp án D đúng | Chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành |
B | Question 30: It is possible that he will redecorate his house this year. A. He can’t redecorate his house this year. B. He might redecorate his house this year. C. He won’t redecorate his house this year. D. He must redecorate his house this year. Giải thích: Dịch: Có thể là anh ấy sẽ sửa lại nhà vào năm nay. -> Câu đúng phải diễn tả ý nghĩa này một cách tương đương. – Các đáp án:
=> Đáp án đúng là B. | |
C | Question 31: “I have found a part-time job,” Bob said. A. Bob said that he found a part-time job. B. Bob said that I have found a part-time job. C. Bob said that he had found a part-time job. D. Bob said that I had found a part-time job. Giải thích: Dịch: “Tôi vừa tìm thấy một công việc bán thời gian.”, Bob nói. -> Các đáp án cho thấy ở câu này ta cần chuyển từ câu trực tiếp về câu gián tiếp, chúng ta phải lùi thì (backshifting) nếu động từ tường thuật (reporting verb) ở thì quá khứ và thay đổi đại từ nhân xưng thích hợp cho chủ ngữ. Trong câu này, động từ tường thuật “said” ở thì quá khứ, vì vậy động từ trong mệnh đề phải được lùi thì về thì quá khứ hoàn thành cũng như chủ ngữ “I” cần chuyển về “he”. – Các đáp án:
=> Đáp án đúng là C. | |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời gần nghĩa nhất cho mỗi câu hỏi sau đây. | ||
C | Question 32: You should go over your test paper. You shouldn’t hand it in until then. A. Not until you have handed in your test paper should you go over it. B. Hardly had you handed in your test paper when you went over it. C. Only after you have gone over your test paper should you hand it in. D. Were you to go over your test paper, you would hand it in. Giải thích: Câu gốc gồm hai mệnh đề:
-> Câu này yêu cầu bạn xem lại bài kiểm tra trước khi nộp. Để tìm câu tương đương, ta cần diễn đạt rằng chỉ sau khi bạn xem lại bài kiểm tra, bạn mới nên nộp nó. – Các đáp án:
=> Đáp án đúng là C. | |
B | Question 33: She doesn’t have a sister. She doesn’t have anyone to play with. A. If she had a sister, she wouldn’t have anyone to play with. B. If she had a sister, she would have someone to play with. C. If she had a sister, she won’t have anyone to play with. D. If she had a sister, she will have someone to play with. Giải thích: Câu gốc là hai câu phủ định nói về thực trạng hiện tại:
-> Theo các đáp án, chúng ta dự đoán ta cần tìm câu điều kiện loại 2 (second conditional) diễn tả tình huống không có thật ở hiện tại để diễn đạt rằng nếu cô ấy có chị/em gái, thì cô ấy sẽ có người chơi cùng. – Các đáp án:
=> Đáp án B đúng. | |
Đọc đoạn văn sau và đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với mỗi ô trống được đánh số từ 34 đến 38. | ||
C | Question 34: In fact, it is quite an art to transform a child’s bad mood into behavior (34) ______ everyone in the family can live with. A. whom B. who C. which D. whose Giải thích: Ở đây ta cần mộ đại từ quan hệ thay thế cho “behavior”.
-> Dịch: Trên thực tế, việc biến tâm trạng tồi tệ của một đứa trẻ thành hành vi mà mọi người trong gia đình đều có thể chấp nhận là một nghệ thuật. => Đáp án đúng là C. | |
A | Question 35: Another aspect of child rearing is teaching children values and rules so that children are aware of what their rights and what (35) ______ people’s are, too. A. other B. every C. each D. another Giải thích:
-> Dịch: Một khía cạnh khác của việc nuôi dạy trẻ là dạy trẻ những giá trị và quy tắc để trẻ nhận thức được quyền của mình cũng như của người khác. => Đáp án đúng là A. | Từ vựng |
B | Question 36: Setting limits on children must occur on a daily (36) ______. A. ground B. basis C. essence D. demand Giải thích:
-> Dịch: Việc đặt ra giới hạn cho trẻ phải diễn ra hàng ngày => Đáp án đúng là B. | |
C | Question 37: Moreover, parents must know the importance of routine as it gets children to become used to everyday activities. (37) ______, eating at the same time as their parents gets children into the habit of sitting at a table […] A. In contrast B. Because C. For example D. However Giải thích: Ở đây ta cần câu dẫn cho ví dụ mà người viết nêu để chứng minh quan điểm phía trước.
-> Dịch: Hơn nữa, cha mẹ phải biết tầm quan trọng của thói quen vì nó giúp trẻ làm quen với các hoạt động hàng ngày. Ví dụ, việc ăn cùng lúc với bố mẹ sẽ khiến trẻ có thói quen ngồi cùng bàn [..] => Đáp án C là chính xác. | Từ vựng |
B | Question 38: […] eating at the same time as their parents gets children into the habit of sitting at a table and teaches them how to (38) ______ themselves properly. A. regulate B. conduct C. supervise D. administe Giải thích:
-> Dịch: […] ăn cùng lúc với cha mẹ sẽ tạo cho trẻ thói quen ngồi vào bàn và dạy trẻ cách cư xử đúng mực. => Đáp án B đúng. | Từ vựng |
Đọc đoạn văn sau và đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với mỗi ô trống được đánh số từ 39đến 43. | ||
C | Question 39: What is the passage mainly about? A. A group of experts working in the gaming industry B. An opportunity to play games all day long C. An exhibition of video games of the past D. A traditional way to teach computer programming skills Giải thích: Đoạn văn mô tả một triển lãm tại Bảo tàng Khoa học ở Manchester, nơi khách tham quan có thể chơi các trò chơi video từ 40 năm qua. Triển lãm này là một điểm thu hút chính, có mục đích giáo dục và tạo cơ hội cho gia đình chơi game cùng nhau, đồng thời nhấn mạnh tầm quan trọng của ngành công nghiệp trò chơi video.
=> Đáp án C đúng. | Đọc hiểu văn bản |
A | Question 40: The word them in paragraph 1 refers to A. visitors B. sessions C. games D. parents Giải thích: Trong câu “Over the last few years, the Museum of Science in Manchester has held an exhibition which invites visitors to do exactly that. It offers them the chance to play games from the last 40 years, in various sessions throughout the day.”=> từ “them” đề cập đến những người tham quan (visitors) triển lãm. => A là đáp án đúng. | Đọc hiểu văn bản |
A | Question 41: The word employed in paragraph 3 is closest in meaning to A. used B. removed C. connected D. fixed Giải thích: Trong ngữ cảnh “They were originally employed in classrooms to teach pupils to write their own computer programs.” => từ “employed” có nghĩa là “được sử dụng” để dạy học sinh viết các chương trình máy tính.
=> Đáp án A là đúng. | Đọc hiểu văn bản |
C | Question 42: Visitors to the museum can play the same game together A. in all museum sessions B. in the classroom C. at Power Up! D. at the workshops Giải thích: Bài viết đề cập rằng “there’s also an area called Power Up! where a number of visitors can enjoy playing the same game together.” => Điều này chỉ ra rằng khách tham quan có thể chơi cùng một trò chơi với nhau tại khu vực Power Up! => Đáp án chính xác là C. | Đọc hiểu văn bản |
D | Question 43: Which of the following is NOT true, according to the passage? A. The organizers of the exhibition want to show the importance of the video gaming business. B. The video games sessions are considered social events where family members can get together. C. The video games serve both entertainment and educational purposes. D. The visitors often choose the video games they have never played before. Giải thích:
=> Đáp án là D. | Đọc hiểu văn bản |
Đọc đoạn văn sau và đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với mỗi ô trống được đánh số từ 44 đến 50. | ||
C | Question 44: What is the passage mainly about? A. Past and present studies on the link between music and personality B. The influence of personality on many musical genres’ development C. Findings on the relationship between personality and choice of music D. Surprising research evidence of musical tastes determining personality Giải thích: Đoạn văn mô tả một nghiên cứu của giáo sư North và nhóm nghiên cứu của ông về mối quan hệ giữa sở thích âm nhạc và tính cách. Nghiên cứu đã phỏng vấn và kiểm tra tính cách của hơn 36,000 người trên toàn thế giới và phát hiện ra rằng sở thích âm nhạc có thể tiết lộ nhiều điều về tính cách của con người.
=> C là đáp án đúng. | Đọc hiểu văn bản |
D | Question 45: The word loquacious in paragraph 1 is closest in meaning to A. indecisive B. passive C. adaptive D. talkative Giải thích: Loquacious (adj): noia nhiều, lanh miệng.
=> Đáp án là D. | Đọc hiểu văn bản |
A | Question 46: The word express in paragraph 2 is closest in meaning to A. communicate B. deny C. popularise D. hide Giải thích: Express (v): truyền đạt hoặc biểu đạt điều gì đó.
=> Đáp án D đúng. | Đọc hiểu văn bản |
A | Question 47: The word them in paragraph 2 refers to A. participants B. researchers C. personality tests D. musical tastes Giải thích: Trong câu “The researchers interviewed more than 36,000 participants from around the world, asked them about their musical tastes, and gave them personality tests,” => từ “them” ám chỉ những người tham gia được phỏng vấn và cho làm bài kiểm tra tính cách. => Đáp án A là đúng. | Đọc hiểu văn bản |
D | Question 48: In paragraph 3, Professor North explains that both classical music fans and heavy metal fans are A. confident and sociable B. sad and dissatisfied C. hard-working and friendly D. easy-going and imaginative Giải thích: Đoạn văn đề cập rằng: Perhaps the most surprising result was that classical music fans and heavy metal fans have very similar personalities. People think of heavy metal fans as being very sad and unhappy. But like classical fans, they are in fact easy-going and creative, and not very outgoing. -> Có lẽ kết quả đáng ngạc nhiên nhất là người hâm mộ nhạc cổ điển và người hâm mộ heavy mentals có tính cách rất giống nhau. Mọi người nghĩ đến những người hâm mộ heavy mentals là những người rất buồn và bất hạnh. Nhưng giống như những người hâm mộ nhạc cổ điển, trên thực tế, họ rất dễ gần và sáng tạo, chứ không hướng ngoại cho lắm.
=> Đáp án dúng là D. | Đọc hiểu văn bản |
C | Question 49: Which of the following is NOT true, according to the passage? A. The research data includes participants’ answers given in interviews and personality tests. B. People participating in Professor North’s research come from different countries. C. Like lovers of indie or soul music, pop music fans are found to be imaginative. D. Professor North believes that what people wear might say something about who they are Giải thích:
Theo bài văn, “The researchers interviewed more than 36,000 participants from around the world, asked them about their musical tastes, and gave them personality tests.” => Đoạn văn xác nhận rằng dữ liệu nghiên cứu bao gồm câu trả lời từ phỏng vấn và bài kiểm tra tính cách.
Theo bài văn “The researchers interviewed more than 36,000 participants from around the world…” => Đoạn văn xác nhận rằng người tham gia đến từ nhiều quốc gia khác nhau.
Theo bài văn “lovers of indie music are… very creative” và “the best fans to be are soul fans, because they are creative…” nhưng “fans of pop songs are not creative.” => Đoạn văn nói rằng fan nhạc pop không sáng tạo, trái ngược với fan nhạc indie và soul, nên câu này là SAI.
Theo bài văn “people often express their identity through the kind of music they listen to, the kind of clothes they wear and their hobbies and interests.” => Đoạn văn xác nhận rằng giáo sư North tin rằng cách ăn mặc của mọi người có thể nói lên điều gì đó về họ. => Đáp án là C. | Đọc hiểu văn bản |
C | Question 50: Which of the following can be inferred from the passage? A. Personality tests were the most effective means of eliciting information about participants’ favourite music. B. If a person likes many kinds of music, he or she must have a perfectly balanced identity. C. The conclusion that musical tastes reflect personality seems inapplicable to a certain group of music fans. D. Before the study, the participants had no idea about stereotypical images of music fans. Giải thích:
Theo bài văn “Perhaps they are perfectly balanced.” => Đoạn văn chỉ suy đoán rằng những người thích nhiều loại nhạc có thể có tính cách cân bằng, nhưng không khẳng định điều này nên ta không thể dùng “must have”, do vậy câu này chưa đúng.
Theo bài văn, “However, the research does not say what people who listen to lots of different types of music are like.” => Đoạn văn cuối cùng chỉ ra rằng nghiên cứu không áp dụng cho những người thích nhiều loại nhạc, do đó kết luận rằng sở thích âm nhạc phản ánh tính cách không áp dụng cho nhóm này, do vậy câu C đúng.
=> Đáp án đúng là C. | Đọc hiểu văn bản |
Giải đáp án Mã đề 406
MÃ ĐỀ: 406 | |||
CÂU | ĐÁP ÁN | CÂU | ĐÁP ÁN |
1 | C | 26 | B |
2 | C | 27 | B |
3 | D | 28 | C |
4 | B | 29 | C |
5 | D | 30 | D |
6 | C | 31 | D |
7 | B | 32 | B |
8 | C | 33 | C |
9 | A | 34 | D |
10 | D | 35 | A |
11 | C | 36 | A |
12 | B | 37 | B |
13 | A | 38 | C |
14 | C | 39 | D |
15 | D | 40 | D |
16 | D | 41 | C |
17 | D | 42 | B |
18 | A | 43 | A |
19 | A | 44 | C |
20 | C | 45 | A |
21 | B | 46 | B |
22 | A | 47 | B |
23 | B | 48 | C |
24 | A | 49 | D |
25 | B | 50 | B |
Đáp án | Giải thích chi tiết | Kiến thức liên quan |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây. | ||
C | Question 1: Tim and Dave are talking about e-waste. – Tim: “E-waste should be treated properly.” – Dave: “_____ E-waste is harmful to our health and the environment.” A. I disagree with you B. I don’t think so C. I completely agree D. You’re wrong Giải thích: Dịch: Tim và Dave đang nói về rác thải điện tử. – Tim: “Rác thải điện tử cần được xử lý đúng cách.” – Dave: “_____ Rác thải điện tử có hại cho sức khỏe và môi trường.” -> Ở đây ta cần một câu giao tiếp thể hiện sự đồng tình của Dave với quan điểm về rác thải điện tử của Tim. – Các đáp án:
=> Đáp án đúng là C. | Bối cảnh xã hội |
C | Question 2: Ann is thanking Lisa for fixing her laptop. – Ann: “It’s very kind of you to help me. Thank you.” – Lisa: “_____” A. So do I B. Here you are C. My pleasure D. Yes, please Giải thích: Dịch: Ann đang cảm ơn Lisa vì đã sửa máy tính xách tay của cô ấy. – Ann: “Bạn thật tốt bụng khi giúp đỡ tôi. Cảm ơn.” -Lisa: “_____” -> Ở đây ta cần một câu thể hiện thái độ tích cực của Lisa trước lời khen của Anna. – Các đáp án:
=> Đáp án là C. | Bối cảnh xã hội |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ GẦN NGHĨA NHẤT với phần được gạch chân. | ||
D | Question 3: There seems to be a technical issue with the system; it’s not working. A. control B. action C. report D. problem Giải thích: Issue (n): vấn đề, nỗi lo.
=> D là đáp án đúng | Từ vựng |
B | Question 4: The little boy impressed the judges with his excellent performance. A. poor B. great C. boring D. popular Giải thích: Excellent (adj): xuất sắc, vượt trội, xuất chúng
=> B là đáp án đúng | Từ vựng |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ TRÁI NGHĨA NHẤT với phần được gạch chân. | ||
D | Question 5: Companies should be careful not to fall foul of government safety regulations or they might have to pay a heavy fine. A. break B. violate C. impose D. obey Giải thích: Fall foul of (v): phá vỡ, không tuân thủ, vi phạm
=> D là đáp án đúng | Từ vựng |
C | Question 6: Most children are taught not to take gifts from strange people. A. normal B. famous C. familiar D. unusual Giải thích: Strange (adj): lạ, không quen
=> C là đáp án đúng | Từ vựng |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có trọng âm khác với các từ còn lại. | ||
B | Question 7: A. dentist B. question C. party D. painter Giải thích:
-> Chỉ có riêng đáp án B có phần gạch chân phát âm là /ʧ/ và các đáp án còn lại phát âm là /t/ => Đáp án B đúng | Phát âm |
C | Question 8: A. space B. gate C. dance D. cake Giải thích:
-> Chỉ có riêng đáp án D có phần gạch chân phát âm là /ɑː/ và các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/ => Đáp án D đúng | Phát âm |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có trọng âm khác với các từ còn lại. | ||
A | Question 9: A. computer B. elephant C. cinema D. hospital Giải thích:
-> Chỉ có đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai trong khi tất cả các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. => Đáp án A đúng. | Trọng âm |
D | Question 10: A. improve B. decide C. complete D. borrow Giải thích:
-> Chỉ có đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất trong khi tất cả các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. => Đáp án D đúng. | Trọng âm |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây. | ||
C | Question 11: He is looking for a flat in the city centre, _____? A. was he B. does he C. isn’t he D. doesn’t he Giải thích:
-> Dịch: Anh ấy đang tìm một căn hộ ở trung tâm thành phố, phải không? => Đáp án đúng là C | |
B | Question 12: Everest is _____ mountain in the world. A. the higher B. the highest C. highest D. higher Giải thích:
-> Dịch: Lucy là người dẫn đầu trong cuộc thi. => Đáp án B là đáp án đúng | So sánh nhất |
A | Question 13: On such a nice day, there is nothing more enjoyable than lying on the grass, watching clouds forming and then _____ again. A. dissolving B. blending C. distributing D. shrinking Giải thích:
-> Dịch: Vào một ngày đẹp trời như vậy, còn gì thú vị hơn việc nằm dài trên bãi cỏ, ngắm nhìn những đám mây hình thành rồi lại tan đi. => Đáp án đúng là A. | |
C | Question 14: The students will get the results _____ A. after the teacher had finished marking the papers B. until the teacher will finish marking the papers C. when the teacher finishes marking the papers D. as soon as the teacher finished marking the papers Giải thích: Ở đây chúng ta cần một mệnh đề chỉ thời gian để diễn tả thời điểm hành động “get the results” xảy ra. -> Trong tiếng Anh, khi một mệnh đề chỉ thời gian (time clause) dùng để chỉ hành động tương lai, động từ trong mệnh đề chỉ thời gian phải dùng thì hiện tại đơn (present simple) thay vì thì tương lai đơn (future simple).
-> Dịch: Học sinh sẽ nhận được kết quả khi giáo viên chấm xong bài => Đáp án là C | Cấu trúc ngữ pháp |
D | Question 15: My father is proud of his _____ of over 10,000 old books. A. collective B. collectively C. collect D. collection Giải thích: Ở đây ta cần một danh từ do đứng sau một đại từ sở hữu – “his”.
-> Dịch: Cha tôi tự hào về bộ sưu tập hơn 10.000 cuốn sách cổ của ông. => Đáp án D đúng | Từ vựng |
D | Question 16: Some animals come out to find food at _____ night. A. the B. an C. a D. Ø (no article) Giải thích: Ta có “at night” là cụm từ chỉ thời gian không cần mạo từ. -> Dịch: Một số loài động vật ra ngoài tìm thức ăn vào ban đêm. => Đáp án D là đáp án chính xác. | |
D | Question 17: Hoi An Ancient Town attracts large numbers of _____ every year. A. commuters B. viewers C. spectators D. sightseers Giải thích:
-> Dịch: Phố cổ Hội An thu hút lượng lớn khách tham quan hàng năm => Đáp án D đúng | Từ vựng |
A | Question 18: English is useful _____ your future career. A. for B. about C. on D. at Giải thích: Ta có “for” được sử dụng để chỉ mục đích hoặc lợi ích. Cụm từ “English is useful for your future career” có nghĩa là tiếng Anh có ích cho sự nghiệp tương lai của bạn. => Đáp án A đúng | Giới từ |
A | Question 19: Lunch _____ by my sister every day. A. is prepared B. is preparing C. prepares D. prepared Giải thích: Ở đây ta cần một động từ ở dạng bị động của thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động được thực hiện đều đặn bởi người khác.
-> Dịch: Bữa trưa được chuẩn bị hàng ngày bởi chị tôi. => Đáp án đúng là A | |
C | Question 20: A small bridge was built across the stream, _____ the children easy access to the local school. A. to giving B. given C. giving D. to be given Giải thích: Sau dấu phẩy, chúng ta cần một cụm hiện tại phân từ (present participle) để diễn tả hành động hoặc trạng thái kết quả từ việc xây cầu.
-> Dịch: Một cây cầu nhỏ được xây dựng bắc qua con suối, tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ em tiếp cận dễ dàng đến trường học địa phương. => Đáp án C là đúng | Mệnh đề phân từ hiện tại |
B | Question 21: The final decision to go ahead with the project has already been made, so there’s no point in _____ the toss. A. quarrelling B. arguing C. dismissing D. disapproving Giải thích:
-> Dịch: Quyết định cuối cùng về việc tiếp tục dự án đã được đưa ra, vì vậy không có lý do gì để tranh cãi về việc từ chối. => B là đáp án đúng | |
A | Question 22: Jane _____ a report when she received a call from her boss. A. was writing B. has written C. is writing D. writes Giải thích:
-> Dịch: Jane đang viết báo cáo thì nhận được cuộc gọi từ sếp. => Đáp án A đúng | Cấu trúc ngữ pháp |
B | Question 23: The alarm clock didn’t _____ this morning and I was late for work. A. check in B. go off C. make up D. put on Giải thích:
-> Dịch: Sáng nay đồng hồ báo thức không reo và tôi đã đi làm muộn. => Đáp án B đúng | |
A | Question 24: Being a sociable girl, Mary finds it easy to _____ friends at her new school. A. make B. go C. get D. do Giải thích: Ta có “Make friends” là cụm từ thông dụng trong tiếng Anh, có nghĩa là kết bạn. Cụm từ này diễn tả hành động tạo dựng mối quan hệ bạn bè mới. => Đáp án đúng là A | |
B | Question 25: I stopped _____ in order to get something to drink because I was so thirsty. A. to reading B. reading C. to read D. read Giải thích:
=> Trong câu này ta có ngữ cảnh người nói dừng đọc để đi uống nước, hành động “read” được dừng hẳn lại để chỗ cho hành động khác là “get something to drink” do đó trong câu này ta chọn đáp án B. reading
-> Dịch: Tôi ngừng đọc để kiếm thứ gì đó uống vì quá khát. => Đáp án B là đáp án đúng | Cấu trúc ngữ pháp |
Đọc đoạn văn sau và đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với mỗi ô trống được đánh số từ 26 đến 30. | ||
B | Question 26: We use one or two adjectives to sum each other up. (26) _____ we may think of some friends as having a generally hopeful and positive outlook […] A. Because B. For example C. However D. In contrast Giải thích: Ở đây ta cần một cụm từ hoặc từ để diễn tả việc đưa ra ví dụ chứng minh cho luận điểm đã nêu ở phía trước.
-> Dịch: Chúng ta sử dụng một hoặc hai tính từ để tóm tắt lẫn nhau. Ví dụ, chúng ta có thể nghĩ về một số người bạn có cái nhìn chung đầy hy vọng và tích cực […] => Đáp án B đúng | Đọc hiểu đoạn văn |
B | Question 27: Of course, in (27) _____ none of us is easily defined. A. return B. reality C. distance D. theory Giải thích:
-> Dịch: Thực tế rằng không ai trong chúng ta dễ dàng bị định nghĩa. => Đáp án B là đúng | Đọc hiểu đoạn văn |
C | Question 28: The truth is that we are all made up of characteristics (28) _____ are inconsistent and contradictory […] A. whom B. who Cwhich. D. whose Giải thích: Ở đây ta cần mộ đại từ quan hệ thay thế cho “The truth”.
-> Dịch: Sự thật là tất cả chúng ta đều có những đặc điểm không nhất quán và mâu thuẫn nhau […] => Đáp án đúng là C. | Đọc hiểu đoạn văn |
C | Question 29: With one person we can be very cautious, but with (29) _____ one, we are adventurous thrill-seekers. A. few B. many C. another D. most Giải thích: Câu này cần một từ để mô tả một người khác, trái ngược với người trước.
-> Dịch: Với một người, chúng ta có thể rất thận trọng, nhưng với một người khác, chúng ta lại là những người thích phiêu lưu mạo hiểm. => Đáp án đúng là C. another. | Đọc hiểu đoạn văn |
D | Question 30: Or do we (30) _____ our personality according to the differences in our changing moods and situations? A. grow B. fit C. direct D. alter Giải thích:
-> Dịch: Hay chúng ta thay đổi tính cách của mình theo sự khác biệt trong tâm trạng và tình huống đang thay đổi của chúng ta? => Đáp án D đúng | Đọc hiểu đoạn văn |
Đọc đoạn văn sau và đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với mỗi ô trống được đánh số từ 31 đến 35. | ||
D | Question 31: What is the passage mainly about? A. Effective ways to reduce plastic packaging B. Preferred methods of protecting water creatures C. Increased public awareness of pollution D. Harmful effects of waste on the aquatic environment Giải thích: Đoạn văn đề cập đến ảnh hưởng của rác thải (nhất là rác thải nhựa) lên môi trường nước như biển, hồ và sông. Ví dụ: “We all know how rubbish ruins the environment on land, but we often forget the influence that it can have on environments like the sea, lakes and rivers, too.“
=> Đáp án D đúng | Đọc hiểu đoạn văn |
B | Question 32: The word ruins in paragraph 1 is closest in meaning to _____ A. supports B. damages C. covers D. replaces Giải thích: Ruins (v): phá huỷ
=> Đáp án là B | Đọc hiểu đoạn văn |
C | Question 33: The word them in paragraph 2 refers to _____ A. beautiful beaches B. animals and birds C. rivers and lakes D. plastic bags and bottles Giải thích: Câu “Even rivers and lakes have some plastic bags and bottles floating in them” rõ ràng chỉ ra “them” ám chỉ “plastic bags and bottles“. => Đáp án C | Đọc hiểu đoạn văn |
D | Question 34: According to paragraph 3, fish may die from getting caught in _____ A. plastic bottles B. fishing boats C. food left in the water D. bits of fishing net Giải thích: Câu “Sometimes, fishing boats leave bits of fishing net behind in the water. Fish can get caught in these and die.” chỉ ra rằng cá có thể chết vì bị mắc vào các mảnh lưới đánh cá. => Đáp án D | Đọc hiểu đoạn văn |
A | Question 35: Which of the following is NOT true, according to the passage? Giải thích:
=> Đáp án A đúng | Đọc hiểu đoạn văn |
Đọc đoạn văn sau và đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với mỗi ô trống được đánh số từ 36 đến 42. | ||
A | Question 36: What is the passage mainly about? A. Different views on the psychological effects of technology on teenagers B. The reasons behind a professor’s book and critical comments on it C. Practical ways to prevent teenagers from getting addicted to technology D. The power of smart technology to positively change teenagers’ brains Giải thích:
=> A là đáp án đúng | Đọc hiểu đoạn văn |
B | Question 37: The word it in paragraph 1 refers to _____ A. a generation B. a mental-health crisis C. her controversial book D. a screen Giải thích: Câu “she believes it can be linked to growing up with their noses pressed against a screen” cho thấy “it” ám chỉ đến “a mental-health crisis”. => Đáp án B là đúng | Đọc hiểu đoạn văn |
C | Question 38: The word slightly in paragraph 2 is closest in meaning to _____ A. completely B. a lot C. a little D. clearly Giải thích: Slightly (adv): ít ỏi, nhẹ nhàng, nhẹ
=> Đáp án C là đúng | Đọc hiểu đoạn văn |
D | Question 39: According to paragraph 2, teenagers possibly use smartphones to _____ A. understand themselves better B. create happy stories C. solve real-life problems D. avoid unhappy situations Giải thích:
=> Đáp án đúng là D | Đọc hiểu đoạn văn |
D | Question 40: Which of the following is NOT true, according to the passage? A. According to Lenhart, technological devices play a significant role in our lives. B. Gates states that teenagers are using technology to interact in new, interesting ways. C. Twenge’s book iGen has caused a great deal of discussion and argument. D. Twenge’s claims about the impact of screen use on teens have gone unchallenge Giải thích:
=> Đáp án D đúng | Đọc hiểu đoạn văn |
C | Question 41: The word aggravate in paragraph 3 is closest in meaning to _____ A. expect B. create C. worsen D. reject Giải thích: Aggregate (v): làm tệ đi, xấu hơn
=> Đáp án C đúng | Đọc hiểu đoạn văn |
B | Question 42: Which of the following can be inferred from the passage? A. There is only one possible explanation for the link between smartphone use and teens’ declining mental health. B. Evidence of technology being responsible for the quality of teenagers’ mental health remains inconclusive. C. Teenagers who aren’t yet ready for life challenges shouldn’t use smart apps for more than two hours daily. D. Immediate action must be taken to encourage the use of smart technology for educational purposes. Giải thích:
=> Đáp án B đúng | Đọc hiểu đoạn văn |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời gần nghĩa nhất cho mỗi câu hỏi sau đây. | ||
A | Question 43: My mother is on business. She can’t drive me to school. A. If my mother weren’t on business, she could drive me to school. B. If my mother weren’t on business, she couldn’t drive me to school. C. If my mother weren’t on business, she will drive me to school. D. If my mother weren’t on business, she can’t drive me to school. Giải thích: Để giải thích và chọn đáp án đúng cho câu hỏi này, chúng ta cần sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2, diễn tả một tình huống giả định trái ngược với thực tế hiện tại. Câu điều kiện loại 2 có cấu trúc:
Câu gốc: “My mother is on business. She can’t drive me to school.” – Mẹ tôi đang đi công tác. Bà ấy không thể chở tôi đến trường Chúng ta có thể thấy rằng hiện tại mẹ của người nói đang đi công tác (on business), do đó, mẹ không thể đưa người nói đến trường. Để diễn tả tình huống giả định trái ngược với thực tế này, chúng ta cần một câu điều kiện loại 2.
=> Đáp án A đúng | |
C | Question 44: You should read the contract thoroughly. You shouldn’t sign it until then. A. Hardly had you signed the contract when you read it thoroughly. B. Not until you have signed the contract should you read it thoroughly. C. Only after you have read the contract thoroughly should you sign it. D. Were you to read the contract thoroughly, you would sign it. Giải thích: Câu gốc gồm hai mệnh đề:
-> Câu này yêu cầu bạn xem lại hợp đồng trước khi ký. Để tìm câu tương đương, ta cần diễn đạt rằng chỉ sau khi bạn xem lại hợp đồng, bạn mới nên kí nó. – Các đáp án:
=> Đáp án C là đúng | |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời gần nghĩa nhất cho mỗi câu hỏi sau đây. | ||
A | Question 45: They last went camping five weeks ago. A. They haven’t gone camping for five weeks. B. They started going camping five weeks ago. C. They didn’t go camping five weeks ago. D. They have gone camping for five weeks. Giải thích: Dịch: Lần cuối cùng họ đi cắm trại là cách đây 5 tuần.
=> Đáp án A là đúng | Cấu trúc ngữ pháp |
B | Question 46: You aren’t allowed to enter the construction site. A. You needn’t enter the construction site. B. You can’t enter the construction site. C. You must enter the construction site. D. You should enter the construction site. Giải thích: Dịch: Bạn không được phép vào công trường.
=> Đáp án B đúng | |
B | Question 47: “He has offered me an office job,” Susan said. A. Susan said that he had offered me an office job. B. Susan said that he had offered her an office job. C. Susan said that he has offered me an office job. D. Susan said that he offered her an office job. Giải thích: Dịch: “Anh ấy đã đề nghị cho tôi một công việc văn phòng,” Susan nói. Để giải thích và chọn đáp án đúng cho câu hỏi này, chúng ta cần hiểu cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, đặc biệt là sự thay đổi về thì và đại từ.
=> Đáp án B đúng | |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra phần đang bị sai cho mỗi câu hỏi sau đây. | ||
C | Question 48: Many wild animals are suffering from losing its natural habitats. A. wild B. are C. its D. habitats Giải thích: Câu này có lỗi sai liên quan đến đại từ sở hữu. Đại từ sở hữu phải phù hợp với danh từ mà nó thay thế. “Its” là đại từ sở hữu dùng cho danh từ số ít, nhưng “animals” là danh từ số nhiều, nên đại từ sở hữu phải là “their”. => Đáp án đúng là C | Đại từ sở hữu |
D | Question 49: Like the former village chief, his perceptive successor has an admirable ability to put aside his emotions and remain impassioned while resolving local conflicts. A. former B. perceptive C. admirable D. impassioned Giải thích: Từ “impassioned” nghĩa là “đầy xúc động, đầy cảm xúc” và không phù hợp trong ngữ cảnh của câu này. Các đáp án còn lại đều đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa. -> Câu này muốn diễn tả rằng người kế nhiệm có khả năng bỏ qua cảm xúc của mình và giữ được sự bình tĩnh, không bị ảnh hưởng bởi cảm xúc khi giải quyết các xung đột. Từ đúng trong ngữ cảnh này phải là “dispassionate” có nghĩa là “vô tư, không bị chi phối bởi cảm xúc.” => Đáp án là D. | Từ vựng |
B | Question 50: The manager spends two hours talking with us yesterday. A. The B. spends C. hours D. with Giải thích: Câu này có lỗi sai liên quan đến thì của động từ. “Spends” là động từ hiện tại đơn, nhưng câu có từ “yesterday” chỉ thời gian trong quá khứ, vì vậy động từ phải ở thì quá khứ đơn. -> phải được thay bằng “spent” để phù hợp với ngữ cảnh quá khứ. => Đáp án B đúng | Ngữ pháp |
Giải đáp án Mã đề 421
MÃ ĐỀ: 421 | |||
CÂU | ĐÁP ÁN | CÂU | ĐÁP ÁN |
1 | C | 26 | A |
2 | A | 27 | C |
3 | B | 28 | D |
4 | C | 29 | B |
5 | D | 30 | A |
6 | C | 31 | B |
7 | C | 32 | B |
8 | A | 33 | D |
9 | B | 34 | D |
10 | C | 35 | C |
11 | C | 36 | B |
12 | A | 37 | C |
13 | A | 38 | B |
14 | A | 39 | D |
15 | C | 40 | B |
16 | B | 41 | B |
17 | A | 42 | D |
18 | C | 43 | B |
19 | C | 44 | D |
20 | D | 45 | D |
21 | D | 46 | D |
22 | B | 47 | C |
23 | A | 48 | B |
24 | C | 49 | D |
25 | D | 50 | D |
Đáp án | Giải thích chi tiết | Kiến thức liên quan |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. | ||
C | Question 1: Brett is talking to Julie after work. – Brett: “Let’s eat out tonight.” – Julie: “……………” A. Here you are B. Yes, it’s true C. That’s a great idea D. Yes, I do Giải thích: A. Here you are
B. Yes, it’s true (Đúng, nó đúng đấy)
C. That’s a great idea (Đó là ý tưởng tuyệt vời)
D. Yes, I do (Có, tôi có)
Dịch:
| Giao tiếp |
A | Question 2: Sophia and Jenny are talking about solar energy. – Sophia: “I think we should use solar energy.” – Jenny: “…………… It’s clean and renewable.” A. I agree with you B. I don’t think so C. Of course not D. You’re wrong Giải thích: A. I agree with you (Tôi đồng ý với bạn)
B. I don’t think so (Tôi không nghĩ vậy)
C. Of course not (Đương nhiên không)
D. You’re wrong (Bạn sai rồi)
Dịch:
| Giao tiếp |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions. | ||
B | Question 3: A. become B. answer C. prepare D. suggest Giải thích: A. become /bɪˈkʌm/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. B. answer /ˈænsər/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. C. prepare /prɪˈpɛr/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. D. suggest /səˈdʒɛst/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. | Trọng âm |
C | Question 4: A. different B. national C. creative D. possible Giải thích:: A. different /ˈdɪfərənt/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. B. national /ˈnæʃənl/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. C. creative /kriˈeɪtɪv/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. D. possible /ˈpɒsəbl/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. | Trọng âm |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. | ||
D | Question 5: A. boat B. road C. coast D. board Giải thích: A. boat /bəʊt/ B. road /rəʊd/ C. coast /kəʊst/ D. board /bɔːrd/ Trong đáp án A, B, C đều được phát âm là /əʊ/, còn đáp án D được phát âm là /ɔː/ | Phát âm |
C | Question 6: A. photo B. winter C. nature D. artist Giải thích: A. photo /ˈfəʊtəʊ/ B. winter /ˈɔːtəm/ C. nature /ˈneɪtʃər/ D. artist /ˈɑːrtɪst/ Trong đáp án A, B, D đều được phát âm là /t/, còn đáp án C được phát âm là /tʃ/ | Phát âm |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. | ||
C | Question 7: Being very frank, Tom made no bones about his discontent over the plan proposed by the team leader. A. wanted to voice B. attempted to express C. tried to hide D. failed to control Giải thích: A. wanted to voice: muốn bày tỏ. B. attempted to express: cố gắng bày tỏ. C. tried to hide: cố gắng che giấu. D. failed to control: không kiểm soát được. “Made no bones” ~ không che giấu, không giấu giếm, trong ngữ cảnh này Tom không giấu sự bất mãn của anh ấy với kế hoạch của trưởng nhóm. Vậy từ trái nghĩa của cụm từ này là “cố gắng che giấu” ~ tried to hide. Dịch: Là người rất thẳng thắn, Tom không hề che giấu sự bất mãn của mình về kế hoạch được đề xuất bởi trưởng nhóm. | Từ trái nghĩa |
A | Question 8: Despite their striking differences, they have developed a good relationship. A. small B. clear C. big D. major Giải thích: A. small (nhỏ) B. clear (rõ ràng) C. big (to) D. major (chính) “Striking” ~ rõ rệt, trong câu từ này có ý nghĩa là sự khác biệt to lớn, rõ rệt; vậy từ trái nghĩa của từ này là “small” ~ nhỏ Dịch: Mặc dù có những khác biệt rõ rệt, họ đã phát triển một mối quan hệ tốt. | Từ trái nghĩa |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. | ||
B | Question 9: The boy is unable to provide a good reason for his strange behaviour yesterday. A. take B. give C. allow D. perform Giải thích: A. take: lấy. B. give: đưa ra. C. allow: cho phép. D. perform: thực hiện. “Provide” ~ cung cấp, đưa ra, trong đề bài mang nghĩa là không thể đưa ra được một lý do thuyết phục… ; vậy từ đồng nghĩa của provide là “give” ~ đưa ra. Dịch: Cậu bé không thể đưa ra lý do thuyết phục cho hành vi kỳ lạ của mình ngày hôm qua. | Từ đồng nghĩa |
C | Question 10: The mass media serves as a powerful means of distributing information to the public. A. weak B. cheap C. great D. bad Giải thích: A. weak: yếu. B. cheap: rẻ. C. great: mạnh mẽ. D. bad: xấu. “Powerful” ~ mạnh mẽ, trong đề bài đangnói đến việc truyền thông đóng vai trò như một phương tiện mạnh mẽ… ; vậy từ đồng nghĩa của “powerful” là “great” ~ mạnh mẽ. Dịch: Truyền thông đại chúng đóng vai trò như một phương tiện mạnh mẽ để phân phối thông tin đến công chúng. | Từ đồng nghĩa |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions. | ||
C | Question 11: The travel agency reports that most …………… enjoyed the city tour very much. A. commuters B. spectators C. sightseers D. viewers Giải thích: A. commuters: người đi lại B. spectators: khán giả C. sightseers: khách tham quan D. viewers: người xem Trong ngữ cảnh này, từ phù hợp nhất là “sightseers” (khách tham quan), vì câu nói về một chuyến tham quan thành phố. Dịch: Công ty du lịch báo cáo rằng hầu hết các khách tham quan đã rất thích thú với chuyến tham quan thành phố. | Từ loại |
A | Question 12: Thanh …………… tea when his sister came home from school. A. was making B. is making C. has made D. makes Giải thích: A. was making: đang pha (quá khứ tiếp diễn) B. is making: đang pha (hiện tại tiếp diễn) C. has made: đã pha (hiện tại hoàn thành) D. makes: pha (hiện tại đơn) Trong ngữ cảnh này, động từ “was making” (đang pha) là phù hợp nhất, vì hành động đang diễn ra trong quá khứ khi một hành động khác xen vào.
Dịch: Thanh đang pha trà khi em gái anh ấy về nhà từ trường. | Thì quá khứ tiếp diễn |
A | Question 13: To his disappointment, she didn’t show up; instead, all the lights went out and the house …………… into darkness. A. dissolved B. dispersed C. disarranged D. discharged Giải thích: A. dissolved: tan biến, biến mất. B. dispersed: phân tán. C. disarranged: làm lộn xộn. D. discharged: thải ra. Trong ngữ cảnh câu này, câu đúng phải là “dissolved” vì khi cô ấy không xuất hiện và tất cả đèn đều tắt, căn nhà tan biến vào bóng tối. Dịch: Anh thất vọng khi cô ấy không xuất hiện; thay vào đó, tất cả các đèn đều tắt và căn nhà tan biến vào bóng tối. | Từ loại |
A | Question 14: The teachers in our school are very helpful and kind …………… us. A. to B. in C. for D. at Giải thích: A. to: đối với. B. in: trong. C. for: cho. D. at: ở. Sử dụng “to” để nói về sự giúp đỡ và tử tế của giáo viên đối với học sinh. Dịch: Các giáo viên trong trường chúng tôi rất hữu ích và tử tế đối với chúng tôi. | Giới từ |
C | Question 15: I will pick you up …………… A after you had arrived at the station B. until you will arrive at at the station C. when you arrive at the station D. as soon as you arrive at the station Giải thích: A. after you had arrived at the station: sai ngữ pháp. B. until you will arrive at the station: sai thì. C. when you arrive at the station: chưa đủ chính xác. D. as soon as you arrive at the station: đúng ngữ pháp và phù hợp ngữ cảnh. Sử dụng “as soon as” để diễn tả hành động xảy ra ngay lập tức khi điều kiện khác hoàn thành. Dịch: Tôi sẽ đón bạn ngay sau khi bạn đến ga. |
|
B | Question 16: A shopping mall was built in the area, _______ the local people access to a wide range of goods. A. given B. giving C. to giving D. give Giải thích: A. given: không đúng ngữ pháp trong câu này. B. giving: đúng vì phù hợp với cấu trúc câu. C. to giving: sai ngữ pháp. D. give: không đúng ngữ pháp trong câu này. Sử dụng “giving” để tạo thành cấu trúc phân từ hiện tại, diễn tả hành động xảy ra song song với việc một trung trung tâm mua sắm được xây dựng trong khu vực thì điều đó sẽ cung cấp cho người dân địa phương nhiều loại hàng hóa. Dịch: Một trung tâm mua sắm được xây dựng trong khu vực, cung cấp cho người dân địa phương một loạt các hàng hóa. | Rút gọn mệnh đề đề quan hệ |
A | Question 17: I stopped _______ in order to get something to eat because I was so hungry. A. working B. to work C. to working D. worked Giải thích: Động từ “stopped” đi với:
Ở đây “working” đúng ngữ pháp. Dịch: Tôi đã ngừng làm việc để ăn cái gì đó vì tôi rất đói. | Từ loại |
C | Question 18: The child took a more active _______ role in his learning and made great progress. A. actively B. active C. activity D. activate Giải thích: A. actively: Trạng từ, không phù hợp để bổ nghĩa cho danh từ “role”. B. active: Tính từ, phù hợp để bổ nghĩa cho danh từ “role”. C. activity: Danh từ, không phù hợp. D. activate: Động từ, không phù hợp. Sau một tính tính từ “active” ta cần một danh từ. Vì vậy, đáp án C là đáp án đúng. Dịch: Đứa trẻ đã tham gia vào vai trò tích cực hơn trong việc học của mình và đã tiến bộ rất nhiều. | Từ loại |
C | Question 19: The boy is practising the piano, _______? A. doesn’t he B. was he C. isn’t he D. does he Giải thích: “isn’t he” là phù hợp, câu hỏi đuôi của câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn. Dịch: Cậu bé đang luyện đàn piano, phải không? | Câu hỏi đuôi |
D | Question 20: Lucy was _______ runner in the competition. A. fastest B. faster than C. faster D. the fastest Giải thích: Cấu trúc so sánh nhất:
Dịch: Lucy là người chạy nhanh nhất trong cuộc thi. | |
D | Question 21: A good way for parents and children to get closer is to _______ housework together. A. make B. take C. turn D. do Giải thích: Ta có cụm từ cố định “do housework” ~ dọn nhà. Dịch: Một cách tốt để cha mẹ và con cái gần gũi nhau hơn là cùng làm việc nhà. | Collocation |
B | Question 22: The young star loves appearing on television and is no _______ violet when it comes to expressing her views. A. rotting B. shrinking C. drying D. blooming Giải thích: Cụm từ “shrinking violet” nghĩa là người nhút nhát. Dịch: Ngôi sao trẻ yêu thích xuất hiện trên truyền hình và không phải là người nhút nhát khi bày tỏ quan điểm của mình. | Thành ngữ |
A | Question 23: Our friends usually _______ early in the morning. A. wake up B. look for C. turn off D. put on Giải thích: A. wake up: Phù hợp, “wake up” nghĩa là thức dậy. B. look for: Tìm kiếm C. turn off: Tắt D. put on: Mặc vào Dịch: Bạn bè của chúng tôi thường thức dậy sớm vào buổi sáng. | Phrasal verb |
C | Question 24: The plants _______ by my brother every day. A. water B. watered C. are watered D. are watering Giải thích: A. water: Động từ nguyên mẫu, không phù hợp với thì hiện tại đơn bị động. B. watered: Sai thì. C. are watered: Đúng, thì hiện tại đơn bị động. D. are watering: Sai cấu trúc, “are watering” là thì hiện tại tiếp diễn chủ động. Cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại đơn:
Dịch: Cây được tưới nước bởi anh trai tôi mỗi ngày. | |
D | Question 25: My aunt doesn’t like to go out at _______ night. A. a B. an C. the D. (no article) Giải thích: Cụm từ “at night” ~ vào buổi tối, không cần mạo từ Dịch: Dì tôi không thích ra ngoài vào ban đêm | Mạo từ |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. | ||
A | Question 26: A. which B. whom C. whose D. who Giải thích: A. which: Đúng, “which” dùng để chỉ mệnh đề quan hệ. B. whom: Không phù hợp ngữ cảnh vì “whom” dùng cho người. C. whose: Không phù hợp ngữ cảnh. D. who: Không phù hợp ngữ cảnh. Dịch: Để nuôi dạy con cái, cần nhiều phẩm chất. Ngoài tình yêu, sự kiên nhẫn và sự thấu hiểu, khiếu hài hước cũng rất quan trọng. Thực tế, đó là một nghệ thuật để biến tâm trạng xấu của trẻ thành hành vi mà mọi người trong gia đình có thể chịu đựng được. | Đọc hiểu |
C | Question 27: A. another B. each C. other D. every Giải thích: A. another: Không phù hợp vì “another” thường đi với danh từ số ít. B. each: Không phù hợp ngữ cảnh. C. other: Đúng, “other” dùng để chỉ người khác. D. every: Không phù hợp ngữ cảnh. Dịch: Một khía cạnh khác của việc nuôi dạy trẻ là dạy cho trẻ các giới hạn và quy tắc để trẻ nhận thức được quyền của mình và quyền của người khác. | Đọc hiểu |
D | Question 28: A. demand B. expect C. ground D. respect Giải thích: A. demand: yêu cầu. B. expect: mong đợi. C. ground: nền tảng. D. respect: tôn trọng. Câu này nói về việc thiết lập các giới hạn cho trẻ em phải diễn ra hàng ngày vì các biện pháp tạm thời sẽ không đủ hiệu quả. Từ phù hợp để điền vào chỗ trống là “respect” (tôn trọng), ám chỉ rằng các biện pháp này phải được tôn trọng và tuân thủ hàng ngày. Dịch: Việc thiết lập các giới hạn cho trẻ em phải diễn ra hàng ngày vì các biện pháp tạm thời sẽ không đủ hiệu quả. | Đọc hiểu |
B | Question 29: A. because B. for example C. however D. in contrast Giải thích: A. because: bởi vì. B. for example: ví dụ. C. however: tuy nhiên. D. in contrast: ngược lại. Câu này cần một từ nối để minh họa ví dụ về tầm quan trọng của thói quen. “For example” (ví dụ) là lựa chọn phù hợp nhất. Dịch: Hơn nữa, cha mẹ phải biết tầm quan trọng của thói quen vì nó giúp trẻ quen với các hoạt động hàng ngày. Ví dụ, ăn cùng lúc với cha mẹ giúp trẻ hình thành thói quen ngồi vào bàn và dạy chúng cách cư xử đúng mực. | Đọc hiểu |
A | Question 30: A. conduct B. regulate C. supervise D. administer Giải thích: A. conduct: cư xử, hướng dẫn. B. regulate: điều chỉnh. C. supervise: giám sát. D. administer: quản lý. “Conduct” (cư xử) là từ phù hợp nhất vì nó diễn tả việc hướng dẫn trẻ em cách cư xử đúng mực khi ngồi bàn ăn. Dịch: Hơn nữa, cha mẹ phải biết tầm quan trọng của thói quen vì nó giúp trẻ quen với các hoạt động hàng ngày. Ví dụ, ăn cùng lúc với cha mẹ giúp trẻ hình thành thói quen ngồi vào bàn và dạy chúng cách cư xử đúng mực. | Đọc hiểu |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions from 31 to 35. | ||
B | Question 31: What is the passage mainly about? A. An opportunity to play games all day long B. An exhibition of video games of the past C. A traditional way to teach computer programming skills D. A group of experts working in the gaming industry Giải thích: → B. An exhibition of video games of the past: Đoạn văn nói về một triển lãm trò chơi video từ những năm trước. Keyword: “the Museum of Science in Manchester has held an exhibition”, “chance to play games from the last 40 years” | Đọc hiểu |
B | Question 32: The word them in paragraph 1 refers to A. games B. visitors C. sessions D. parents Giải thích: B. visitors: Từ “them” ở đây chỉ các khách tham quan được mời tham gia triển lãm. Keyword: “invites visiors” | Đọc hiểu |
D | Question 33: The word employed in paragraph 3 is closest in meaning to A. fixed B. connected C. removed D. used Giải thích: “employed” ở đây có nghĩa là “được sử dụng” ~ “used” Keyword: “They were originally employed in classrooms to teach pupils to write their own computer programmes” | Đọc hiểu |
D | Question 34: Visitors to the museum can play the same game together A. in the classroom B. in all museum sessions C. at the workshops D. at Power Up! Giải thích: D. at Power Up!: Khách tham quan có thể chơi cùng một trò chơi tại khu vực Power Up!. Keyword: “There’s also an area called Power Up! where a number of visitors can enjoy playing the same game together” | Đọc hiểu |
C | Question 35: Which of the following is NOT true, according to the passage? A. The video games sessions are considered social events where family members can get together. B. The video games serve both entertainment and educational purposes. C. Visitors often choose the video games they have never played before. D. The organisers of the exhibition want to show the importance of the video gaming business. Giải thích: C. Visitors often choose the video games they have never played before: Khách tham quan thường chọn những trò chơi họ đã quen thuộc, không phải những trò chơi họ chưa từng chơi trước đó. Keyword: “However, visitors often choose the ones they are familiar with” | Đọc hiểu |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions from 36 to 42. | ||
B | Question 36: What is the passage mainly about? A. Past and present studies on the link between music and personality B. Findings on the relationship between personality and choice of music C. Surprising research evidence of musical tastes determining personality D. The influence of personality on many musical genres’ development Giải thích: B. Findings on the relationship between personality and choice of music: Đoạn văn nói về kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa tính cách và sự lựa chọn âm nhạc. Keyword: “the researchers interviewed more than 36,000 people”, “Here are some of the results” | Đọc hiểu |
C | Question 37: The word loquacious in paragraph 1 is closest in meaning to A. indecisive B. passive C. talkative D. adaptive Giải thích: A. indecisive (không quyết định được) B. passive (bị động) C. talkative (nói nhiều) D. adaptive (dễ thích nghi) Từ “loquacious” ~ nói nhiều, đồng nghĩa với “talkative” | Đọc hiểu |
B | Question 38: The word express in paragraph 2 is closest in meaning to A. popularise B. communicate C. deny D. hide Giải thích: A. popularise (phổ biến) B. communicate (truyền đạt) C. deny (từ chối) D. hide (giấu) “express” ở đây có nghĩa là “truyền đạt”, gần nghĩa nhất nhất với “communicate” ~ giao tiếp, truyền đạt. Keyword: “people often express their identity through the kind of music they listen to” | Đọc hiểu |
D | Question 39: The word them in paragraph 2 refers to A. musical tastes B. personality tests C. researchers D. participants Giải thích: Từ “them” ở đây chỉ những người tham gia vào cuộc nghiên cứu “participants” Keyword: “The researchers interviewed more than 36,000 people across the world, asked them about their musical tastes” | Đọc hiểu |
B | Question 40: In paragraph 3, Professor North explains that both classical music fans and heavy metal fans are _______. A. sad and dissatisfied B. easy-going and imaginative C. confident and sociable D. hard-working and friendly Giải thích: A. sad and dissatisfied: buồn và không hài lòng B. easy-going and imaginative: dễ tính và giàu trí tưởng tượng C. confident and sociable: tự tin và hòa đồng D. hard-working and friendly: chăm chỉ và thân thiện Dịch: Trong đoạn 3, Giáo sư North giải thích rằng cả những người hâm mộ nhạc cổ điển và nhạc heavy metal đều dễ tính và sáng tạo. Keyword: “classical music fans and heavy metal fans have very similar personalities”, “they are in fact easy-going and creative” | Đọc hiểu |
B | Question 41: Which of the following is NOT true, according to the passage? A. People participating in Professor North’s research come from different countries. B. Like lovers of indie or soul music, pop music fans are found to be imaginative. C. The research data includes participants’ answers given in interviews and personality tests. D. Professor North believes that what people wear might say something about who they are. Giải thích: B. Like lovers of indie or soul music, pop music fans are found to be imaginative: Người hâm mộ nhạc pop không sáng tạo, vì vậy câu này không đúng. Keyword: “fans of pop songs are not creative” | Đọc hiểu |
D | Question 42: Which of the following can be inferred from the passage? A. Personality tests were the most effective means of eliciting information about participants’ favourite music. B. Before the study, the participants had no idea about stereotypical images of music fans. C. If a person likes many kinds of music, he or she must have a perfectly balanced identity. D. The conclusion that musical tastes reflect personality seems inapplicable to a certain group of music fans. Giải thích: D. The conclusion that musical tastes reflect personality seems inapplicable to a certain group of music fans: Kết luận rằng sở thích âm nhạc phản ánh tính cách dường Keyword: “the research does not say what people who listen to lots of different types of music are like” | Đọc hiểu |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. | ||
B | Question 43: It is possible that he will redecorate his house this year. A. He can’t redecorate his house this year. B. He might redecorate his house this year. C. He won’t redecorate his house this year. D. He must redecorate his house this year. Giải thích: “Might” diễn đạt khả năng xảy ra hành động, phù hợp với “It is possible that…”. A. He can’t redecorate his house this year: Diễn tả sự không thể, trái ngược với ý trong câu gốc rằng anh ấy không thể trang trí nhà năm nay. C. He won’t redecorate his house this year: Diễn tả sự không xảy ra, trái ngược với khả năng được đề cập rằng anh ấy sẽ không trang trí nhà năm nay. D. He must redecorate his house this year: Diễn tả sự chắc chắn phải làm, không phù hợp với ý “possible”. Dịch: Có khả năng là anh ấy sẽ trang trí lại ngôi nhà của mình trong năm nay. | Modal verb |
D | Question 44: Mai last went abroad two years ago. A. Mai has gone abroad for two years. B. Mai didn’t go abroad two years ago. C. Mai started going abroad two years ago. D. Mai hasn’t gone abroad for two years. Giải thích: Câu gốc diễn tả hành động cuối cùng của Mai đi nước ngoài là hai năm trước, điều này tương đương với việc Mai chưa đi nước ngoài trong hai năm qua. Dịch: Mai đã không đi nước ngoài trong hai năm qua. | |
D | Question 45: “I have found a part-time job,” Bob said. A. Bob said that I had found a part-time job. B. Bob said that he had found a part-time job. C. Bob said that he found a part-time job. D. Bob said that he had found a part-time job. Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, động từ “have found” (hiện tại hoàn thành) sẽ được chuyển sang “had found” (quá khứ hoàn thành). Dịch: Bob nói rằng anh ấy đã tìm được một công việc bán thời gian. | |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. | ||
D | Question 46: Like the former village chief, his perceptive successor has an admirable ability to put aside his emotions and remain impassioned while resolving local conflicts. A. former B. perceptive C. admirable D. impassioned Giải thích: “Impassioned” ~ nhiệt huyết, nhưng trong ngữ cảnh này cần từ có nghĩa là không bị ảnh hưởng bởi cảm xúc (unbiased hoặc neutral). Đúng từ cần dùng là “dispassionate” (không thiên vị). A. former: đúng, nghĩa là trước đây. B. perceptive: đúng, nghĩa là sâu sắc, hiểu biết. C. admirable: đúng, nghĩa là đáng ngưỡng mộ. Dịch: Giống như trưởng làng trước đây, người kế nhiệm sâu sắc của ông ấy có khả năng đáng ngưỡng mộ trong việc gạt bỏ cảm xúc và giữ bình tĩnh khi giải quyết các xung đột địa phương. | Tìm lỗi sai |
C | Question 47: All of the students should submit his writing assignments by Friday. A. of B. the C. his D. assignments Giải thích: “His” không phù hợp vì “students” là danh từ số nhiều. Đúng từ cần là “their”. Dịch: Tất cả học sinh nên nộp bài viết của mình trước thứ Sáu. | Tìm lỗi sai |
B | Question 48: The school organises a trip to Cuc Phuong National Park last week. A. organises B. a C. trip D. last week Giải thích: Lỗi sai trong câu này là “organises” vì “last week” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đúng từ cần là “organised”. | Tìm lỗi sai |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. | ||
D | Question 49: You should go over your test paper. You shouldn’t hand it in until then. A. Were you to go over your test paper, you would hand it in. B. Hardly had you handed in your test paper when you went over it. C. Not until you have handed in your test paper should you go over it. D. Only after you have gone over your test paper should you hand it in. Giải thích: Câu đảo ngữ “Only after” chỉ hành động xảy ra trước, sau đó mới đến hành động khác. A. Were you to go over your test paper, you would hand it in.: Sai cấu trúc câu điều kiện. B. Hardly had you handed in your test paper when you went over it.: Trái ngược thứ tự hành động. C. Not until you have handed in your test paper should you go over it.: Trái ngược thứ tự hành động. Dịch: Chỉ sau khi bạn đã xem lại bài kiểm tra của mình thì mới nên nộp nó. | |
D | Question 50: She doesn’t have a sister. She doesn’t have anyone to play with. A. If she had a sister, she will have someone to play with. B. If she had a sister, she won’t have anyone to play with. C. If she had a sister, she wouldn’t have anyone to play with. D. If she had a sister, she would have someone to play with. Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
Câu điều kiện loại 2 được dùng để mô tả một sự việc trái với hiện tại, trong câu này, ý chỉ rằng nếu như cô ấy có em gái, cô ấy sẽ có người để chơi cùng; nhưng sự thật là cô ấy không có em gái. Dịch: Nếu cô ấy có em gái, cô ấy sẽ có người chơi cùng. |
Trên đây là toàn bộ đáp án của bộ đề thi THPTQG môn tiếng Anh 2024 (Trọn bộ đáp án 24 mã đề) và giải chi tiết của 4 mã đề thi môn Tiếng Anh Tốt nghiệp THPTQG năm 2024. Hy vọng IZONE đã giúp các bạn cung cấp đáp án và đưa ra lời giải chi tiết của 4 mã đề quan trọng trong năm nay. Chúc các bạn nhận được điểm như mong đợi!