Giải đề thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh 2024 (24 mã đề)

Giải đáp án đề thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh 2024 (Đầy đủ 24 mã đề)

Vậy là kỳ thi THPTQG đã kết thúc, các sĩ tử đã hoàn thành bài thi môn tiếng Anh và hẳn đang rất ngóng chờ đáp án đề thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia 2024. Vì vậy IZONE cùng các thầy cô xin gửi tới đáp án bài thi môn Anh (đầy đủ 24 mã đề) để sĩ tử tham khảo kịp thời cũng như vững tâm hơn với bài làm của mình.

Tổng quan về đề thi THPT Quốc gia năm 2024 môn tiếng Anh

Đề thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 bao gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm vợi lượng kiến thức phân loại phù hợp. Quy định thời gian làm bài thi trong vòng 60 phút.

Tải đề thi THPTQG môn tiếng Anh năm 2024 (Đề thi chính thức)

Cập nhật và tải Đề thi môn tiếng Anh thi tốt nghiệp THPT năm 2024:

Mã đề 401
Mã đề 402
Mã đề  403
Mã đề  404
Mã đề  405
Mã đề 406
Mã đề 407
Mã đề 408
Mã đề 409
Mã đề 410
Mã đề 411
Mã đề 412
Mã đề 413
Mã đề 414
Mã đề 415
Mã đề 416
Mã đề 417
Mã đề 418
Mã đề 419
Mã đề 420
Mã đề 421
Mã đề 422
Mã đề 423
Mã đề 424

Đáp án 24 mã đề đề thi THPT Quốc gia năm 2024 môn tiếng Anh

Giải chi tiết Đáp án chính thức Đề thi thpt quốc gia 2024 tiếng Anh

giải đáp án chính thức đề thi thpt quốc gia 2024 tiếng anh

Giải đáp án Mã đề 401

MÃ ĐỀ: 401

CÂU

ĐÁP ÁN

CÂU

ĐÁP ÁN

1

B

26

C

2

C

27

C

3

B

28

C

4

D

29

A

5

B

30

B

6

A

31

C

7

B

32

A

8

C

33

A

9

B

34

A

10

A

35

C

11

D

36

C

12

B

37

A

13

B

38

C

14

A

39

A

15

C

40

A

16

D

41

C

17

B

42

A

18

A

43

A

19

B

44

C

20

D

45

C

21

A

46

B

22

B

47

D

23

B

48

C

24

C

49

C

25

B

50

A

 

Đáp án

Giải thích chi tiết

Kiến thức liên quan

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

B

Question 1: Sophia and Jenny are talking about solar energy.

– Sophia: “I think we should use solar energy.” 

– Jenny: “_______. It’s clean and renewable.”

A. I don’t think so

B. I agree with you

C. Of course not

D. You’re wrong

Giải thích

A. I don’t think so (Tôi không nghĩ vậy)

Câu dùng để phủ nhận ý kiến của người khác

B. I agree with you (Tôi đồng ý với bạn)

  • Câu dùng để đồng ý với ý kiến của người khác, phù hợp với ngữ cảnh

C. Of course not (Đương nhiên không)

  • Không phù hợp với ngữ cảnh

D. You’re wrong (Bạn sai rồi)

  • Không phù hợp với ngữ cảnh

Dịch:

  • Sophia: “Tôi nghĩ chúng ta nên sử dụng năng lượng mặt trời.”

  • Jenny: “Tôi đồng ý với bạn. Nó sạch và tái tạo được.”

Giao tiếp

C

Question 2: Brett is talking to Julie after work. 

– Brett: “Let’s eat out tonight.” 

– Julie: “______.”

A. Yes, it’s true

B. Yes, I do

C. That’s a great idea

D. Here you are

Giải thích

A. Yes, it’s true (Đúng, nó đúng đấy

Không phù hợp với ngữ cảnh

B. Yes, I do (Có, tôi có

  • Không phù hợp với ngữ cảnh

C. That’s a great idea (Đó là ý tưởng tuyệt vời

  • Phù hợp khi đồng ý và thấy ý tưởng ăn ngoài là tuyệt vời

D. Here you are

  • Câu dùng để đưa cái gì cho ai đó

Dịch:

  • Brett: “Chúng ta hãy ra ngoài ăn tối nay.”

  • Julie: “Đó là một ý kiến hay.”

Giao tiếp

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.

B

Question 3:

A. different

B. creative

C. possible

D. national

Giải thích

A. different /ˈdɪfərənt/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

B. possible /ˈpɒsəbl/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

C. national /ˈnæʃənl/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

D. creative /kriˈeɪtɪv/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Trọng âm

D

Question 4:

A. suggest

B. become

C. prepare

D. answer

Giải thích

A. suggest /səˈdʒɛst/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

B. become /bɪˈkʌm/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

C. prepare /prɪˈpɛr/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

D. answer /ˈænsər/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Trọng âm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

B

Question 5:

A. coast

B. board

C. boat

D. road

Giải thích

A. coast /kəʊst/

B. board /bɔːrd/

C. boat /bəʊt/

D. road /rəʊd/

Trong đáp án A, D, C đều được phát âm là /əʊ/, còn đáp án B được phát âm là /ɔː/

Phát âm 

A

Question 6:

A. nature

B. artist

C. winter

D. photo

Giải thích

A. nature /ˈneɪtʃər/

B. artist /ˈɑːrtɪst/

C. winter /ˈɔːtəm/

D. photo /ˈfəʊtəʊ/

Trong đáp án C, B, D đều được phát âm là /t/, còn đáp án A được phát âm là /tʃ/

Phát âm 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

B

Question 7: The campaign serves as a powerful means of distributing information to the public.

A. cheap

B. great

C. bad

D. weak

Giải thích

A. cheap: rẻ.

B. great: mạnh mẽ.

C. bad: xấu.

D. weak: yếu.

“Powerful” ~ mạnh mẽ, trong đề bài đangnói đến việc truyền thông đóng vai trò như một phương tiện mạnh mẽ… ; vậy từ đồng nghĩa của “powerful” là “great” ~ mạnh mẽ.

Dịch: Truyền thông đại chúng đóng vai trò như một phương tiện mạnh mẽ để phân phối thông tin đến công chúng.

Từ đồng nghĩa 

C

Question 8: The boy is unable to provide a good reason for his strange behavior yesterday.

A. allow

B. perform

C. give

D. take

Giải thích

A. allow: cho phép.

B. perform: thực hiện.

C. give: đưa ra.

D. take: lấy.

“Provide” ~ cung cấp, đưa ra, trong đề bài mang nghĩa là không thể đưa ra được một lý do thuyết phục… ; vậy từ đồng nghĩa của provide là “give” ~ đưa ra.

Dịch: Cậu bé không thể đưa ra lý do thuyết phục cho hành vi kỳ lạ của mình ngày hôm qua.

Từ đồng nghĩa 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

B

Question 9: Being very frank, Tom made no bones about his discontent over the plan proposed by the team leader.

A. attempted to express

B. tried to hide

C. failed to control

D. wanted to voice

Giải thích

A. attempted to express: cố gắng bày tỏ.

B. tried to hide: cố gắng che giấu.

C. failed to control: không kiểm soát được.

D. wanted to voice: muốn bày tỏ.

“Made no bones” ~ không che giấu, không giấu giếm, trong ngữ cảnh này Tom không giấu sự bất mãn của anh ấy với kế hoạch của trưởng nhóm. Vậy từ trái nghĩa của cụm từ này là “cố gắng che giấu” ~ tried to hide.

Dịch: Là người rất thẳng thắn, Tom không hề che giấu sự bất mãn của mình về kế hoạch được đề xuất bởi trưởng nhóm.

Từ trái nghĩa

A

Question 10: Despite their striking differences, they have developed a good relationship.

A. small

B. major

C. clear

D. big

Giải thích

A. small (nhỏ)

B. major (chính)

C. clear (rõ ràng)

D. big (to)

“Striking” ~ rõ rệt, trong câu từ này có ý nghĩa là sự khác biệt to lớn, rõ rệt; vậy từ trái nghĩa của từ này là “small” ~ nhỏ

Dịch: Mặc dù có những khác biệt rõ rệt, họ đã phát triển một mối quan hệ tốt.

Từ trái nghĩa

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

D

Question 11: Lucy was ______ runner in the competition.

A. faster than

B. fastest

C. faster

D. the fastest

Giải thích

Cấu trúc so sánh nhất: 

  • Tính từ 1 âm tiết: The + adj-est

  • Tính từ từ 2 âm tiết trở lên: The most + adj

Dịch: Lucy là người chạy nhanh nhất trong cuộc thi.

So sánh nhất

B

Question 12: I will pick you up ______.

A. until you will arrive at the station

B. when you arrive at the station

C. as soon as you arrived at the station

D. after you had arrived at the station

Giải thích

A. until you will arrive at the station: sai thì.

B. when you arrive at the station: chưa đủ chính xác.

C. as soon as you arrive at the station: đúng ngữ pháp và phù hợp ngữ cảnh.

D. after you had arrived at the station: sai ngữ pháp.

Sử dụng “as soon as” để diễn tả hành động xảy ra ngay lập tức khi điều kiện khác hoàn thành.

Dịch: Tôi sẽ đón bạn ngay sau khi bạn đến ga.

 

B

Question 13: A shopping mall was built in the area, ______ the local people access to a wide range of goods.

A. give

B. giving

C. given

D. to giving

Giải thích

A. give: không đúng ngữ pháp trong câu này.

B. giving: đúng vì phù hợp với cấu trúc câu.

C. given: không đúng ngữ pháp trong câu này.

D. to giving: sai ngữ pháp.

Sử dụng “giving” để tạo thành cấu trúc phân từ hiện tại, diễn tả hành động xảy ra song song với việc một trung trung tâm mua sắm được xây dựng trong khu vực thì điều đó sẽ cung cấp cho người dân địa phương nhiều loại hàng hóa.

Dịch: Một trung tâm mua sắm được xây dựng trong khu vực, cung cấp cho người dân địa phương một loạt các hàng hóa.

Rút gọn mệnh đề đề quan hệ 

A

Question 14: The travel agency reports that most ______ enjoyed the city tour very much.

A. sightseers

B. spectators

C. commuters

D. viewers

Giải thích

A. sightseers: khách tham quan

B. spectators: khán giả

C. commuters: người đi lại

D. viewers: người xem

Trong ngữ cảnh này, từ phù hợp nhất là “sightseers” (khách tham quan), vì câu nói về một chuyến tham quan thành phố.

Dịch: Công ty du lịch báo cáo rằng hầu hết các khách tham quan đã rất thích thú với chuyến tham quan thành phố.

Từ loại

C

Question 15: The young star loves appearing on television and is no ______ violet when it comes to expressing her views.

A. rotting

B. drying

C. shrinking

D. blooming

Giải thích

Cụm từ “shrinking violet” nghĩa là người nhút nhát.

Dịch: Ngôi sao trẻ yêu thích xuất hiện trên truyền hình và không phải là người nhút nhát khi bày tỏ quan điểm của mình.

Thành ngữ

D

Question 16: My aunt doesn’t like to go out at ______ night.

A. an

B. a

C. the

D. Ø (no article)

Giải thích

Cụm từ “at night” ~ vào buổi tối, không cần mạo từ

Dịch: Dì tôi không thích ra ngoài vào ban đêm

Mạo từ

B

Question 17: The teachers in our school are very helpful and kind _____ us.

A. for

B. to

C. in

D. at

Giải thích

A. for: cho.

B. to: đối với.

C. in: trong.

D. at: ở.

Sử dụng “to” để nói về sự giúp đỡ và tử tế của giáo viên đối với học sinh.

Dịch: Các giáo viên trong trường chúng tôi rất hữu ích và tử tế đối với chúng tôi.

Giới từ

A

Question 18: I stopped ______ in order to get something to eat because I was so hungry.

A. working

B. to working

C. to work

D. worked

Giải thích

 Động từ “stopped” đi với:

  • động từ nguyên mẫu có “to” (stopped to do something: dừng để làm một việc khác) 

  • V-ing (stopped doing something: dừng lại một việc hoặc hành động nào đó đang diễn ra). 

Ở đây “working” đúng ngữ pháp.

Dịch: Tôi đã ngừng làm việc để ăn cái gì đó vì tôi rất đói.

Từ loại

B

Question 19: The boy is practising the piano, ______?

A. does he

B. isn’t he

C. doesn’t he

D. was he

Giải thích

 “isn’t he” là phù hợp, câu hỏi đuôi của câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn.

Dịch: Cậu bé đang luyện đàn piano, phải không?

Câu hỏi đuôi

D

Question 20: To his disappointment, she didn’t show up; instead, all the lights went out and the house ______ into darkness.

A. discharged

B. dispersed

C. disarranged

D. dissolved

Giải thích

A. discharged: thải ra.

B. dispersed: phân tán.

C. disarranged: làm lộn xộn.

D. dissolved: tan biến, biến mất.

Trong ngữ cảnh câu này, câu đúng phải là “dissolved” vì khi cô ấy không xuất hiện và tất cả đèn đều tắt, căn nhà tan biến vào bóng tối.

Dịch: Anh thất vọng khi cô ấy không xuất hiện; thay vào đó, tất cả các đèn đều tắt và căn nhà tan biến vào bóng tối.

Từ loại

A

Question 21: A good way for parents and children to get closer is to ______ housework together.

A. do

B. take

C. make

D. turn

Giải thích

Ta có cụm từ cố định “do housework” ~ dọn nhà.

Dịch: Một cách tốt để cha mẹ và con cái gần gũi nhau hơn là cùng làm việc nhà.

Collocation

B

Question 22: Thanh ______ tea when his sister came home from school.

A. makes

B. was making

C. is making

D. has made

Giải thích

A. makes: pha (hiện tại đơn)

B. was making: đang pha (quá khứ tiếp diễn)

C. is making: đang pha (hiện tại tiếp diễn)

D. has made: đã pha (hiện tại hoàn thành)

Trong ngữ cảnh này, động từ “was making” (đang pha) là phù hợp nhất, vì hành động đang diễn ra trong quá khứ khi một hành động khác xen vào.

  • Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing

Dịch: Thanh đang pha trà khi em gái anh ấy về nhà từ trường.

Thì quá khứ tiếp diễn

B

Question 23: The plants ______ by my brother every day.

A. watered

B. are watered

C. water

D. are watering

Giải thích

A. watered: Sai thì.

B. are watered: Đúng, thì hiện tại đơn bị động.

C. water: Động từ nguyên mẫu, không phù hợp với thì hiện tại đơn bị động.

D. are watering: Sai cấu trúc, “are watering” là thì hiện tại tiếp diễn chủ động.

Cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại đơn: 

  • To be (is/am/are) + V-ed

Dịch: Cây được tưới nước bởi anh trai tôi mỗi ngày.

Câu bị động

C

Question 24: Our friends usually ______ early in the morning.

A. look for

B. turn off

C. wake up

D. take u

Giải thích

A. look for: Tìm kiếm

B. turn off: Tắt

B. wake up: Phù hợp, “wake up” nghĩa là thức dậy.

D. put on: Mặc vào

Dịch: Bạn bè của chúng tôi thường thức dậy sớm vào buổi sáng.

Phrasal verb

B

Question 25: The child took a more ______ role in his learning and made great progress. 

A. activate 

B. active 

C. activity 

D. actively

Giải thích

A. activate: Động từ, không phù hợp.

B. active: Tính từ, phù hợp để bổ nghĩa cho danh từ “role”.

C. activity: Danh từ, không phù hợp.

D. actively: Trạng từ, không phù hợp để bổ nghĩa cho danh từ “role”.

Sau một tính tính từ “active” ta cần một danh từ. Vì vậy, đáp án C là đáp án đúng.

Dịch: Đứa trẻ đã tham gia vào vai trò tích cực hơn trong việc học của mình và đã tiến bộ rất nhiều.

Từ loại

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

C

Question 26:

A. Because

B. In contrast

C. For example

D. However

Giải thích

 “For example” là một cụm từ dùng để đưa ra ví dụ minh họa cho một ý tưởng đã được đề cập trước đó. Câu văn đang nói về việc chúng ta thường sử dụng một vài tính từ để miêu tả người khác, sau đó đưa ra ví dụ về cách chúng ta nghĩ về bạn bè của mình.

Keyword: one or two adjectives, to sum up 

Đọc hiểu 

C

Question 27:

A. distance

B. return

C. reality

D. theory

Giải thích

“In reality” có nghĩa là “trong thực tế”, phù hợp với ngữ cảnh khi muốn nói rằng việc định nghĩa tính cách trong thực tế không dễ dàng.

  • In distance: trong khoảng cách.

  • In return: ngược lại.

  • In theory: Theo lý thuyết.

Đọc hiểu 

C

Question 28:

A. whom

B. who

C. which

D. whose

Giải thích

“Which” là đại từ quan hệ dùng để thay thế cho từ “characteristics” và nối tiếp mệnh đề quan hệ không xác định.

Đọc hiểu 

A

Question 29:

A. another

B. many

C. few

D. most

Giải thích

“Another” được sử dụng để chỉ một người hoặc vật khác (không xác định).

Đọc hiểu 

B

Question 30:

A. fit 

B. alter 

C. grow 

D. divert

Giải thích

A. fit: phù hợp.

B. alter: thay đổi

C. grow: phát triển.

D. divert: làm chệch hướng.

“Alter” có nghĩa là thay đổi, phù hợp với ngữ cảnh khi nói về việc chúng ta thay đổi tính cách theo tâm trạng và tình huống.

Đọc hiểu 

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions from 31 to 35.

C

Question 31: What does the passage mainly discuss?

A. Increasing public awareness of pollution

B. Preferred methods of protecting water creatures

C. Harmful effects of waste on the aquatic environment

D. Effective ways to reduce plastic packaging

Giải thích

Đoạn văn chủ yếu nói về những tác động tiêu cực của rác thải lên môi trường nước như biển, hồ và sông.

Keyword: looks terrible, fish can get caught in these and may die, … you can also get ill

Đọc hiểu 

A

Question 32: The word “ruins” in paragraph 1 mostly means ______.

A. damages

B. supports

C. replaces

D. covers

Giải thích

“Ruins” có nghĩa là làm hỏng, gây thiệt hại, cùng nghĩa với damages. 

Đọc hiểu 

A

Question 33: The word “them” in paragraph 2 refers to ______.

A. rivers and lakes

B. plastic bags and bottles

C. beautiful beaches

D. plastic bottles

Giải thích

 “Them” thay thế cho “plastic bags and bottles” (túi và chai nhựa).

Keyword: Even rivers and lakes have some plastic bags and bottles floating in them

Đọc hiểu 

A

Question 34: According to the passage, fish may die from getting caught in ______.

A. bits of fishing net

B. fishing boats

C. food left in the water

D. plastic bottles

Giải thích

Cá có thể chết vì bị mắc kẹt trong các mảnh lưới đánh cá.

Keyword: fishing boats leave bits of fishing net behind in the water. Fish can get caught in these and die

Đọc hiểu 

C

Question 35: Which of the following is NOT true, according to the passage?

A. When eaten by sea animals and birds, rubbish can threaten their lives. 

B. When washed ashore, rubbish can spoil the beauty of many beaches

C. People eating fish that contain chemicals from rubbish have no risk of getting sick

D. Chemicals contained in rubbish will stay in the water and harm fish and plants.

Giải thích

Đáp án C là không đúng vì theo đoạn văn vì ăn cá chứa hóa chất từ rác thải có thể gây bệnh.

Key: If you eat fish containing these chemicals, then you can also get ill. (Nếu bạn ăn những con cá chứa chất hóa học, bạn có thể cũng bị lây bệnh)

Đọc hiểu 

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions from 36 to 42.

C

Question 36: What is the passage mainly about?

A. Practical ways to prevent teenagers from getting addicted to technology

B. The reasons behind a professor’s book and critical comments on it

C. Different views on the psychological effects of technology on teenagers

D. The power of smart technology to positively change teenagers’ brains

Giải thích

Đoạn văn chủ yếu nói về các quan điểm khác nhau về tác động tâm lý của công nghệ đối với thanh thiếu niên.

Key: less happy, unhappy, mental health

Đọc hiểu 

A

Question 37: The word it in paragraph 1 refers to ______.

A. a mental-health crisis

B. her controversial book

C. a generation

D. a screen

Giải thích

“It” thay thế cho “a mental-health crisis” (khủng hoảng sức khỏe tâm thần).

Key: … she argues that those born after 1995 are facing “a mental-health crisis”, and she believes it can be linked

Đọc hiểu 

C

Question 38: The word slightly in paragraph 2 is closest in meaning to ______.

A. clearly

B. a lot

C. a little

D. completely

Giải thích

“Slightly” có nghĩa là “một chút” ~ a little.

Đọc hiểu 

A

Question 39: According to paragraph 2, teenagers possibly use smartphones to ______.

A. avoid unhappy situations

B. understand themselves better

C. create happy stories

D. solve real-life problems

Giải thích

Theo đoạn 2, thanh thiếu niên có thể sử dụng điện thoại thông minh để tránh những tình huống không vui.

Key: … kids are running to their screens to escape from the things in their lives that make them unhappy… (trẻ sử dụng điệt thoại để trốn thoát những thứ làm chúng không vui trong cuộc sống …)

Đọc hiểu 

A

Question 40: Which of the following is NOT true, according to the passage?

A. Twenge’s claims about the impact of screen use on teens have gone unchallenged.

B. Gates states that teenagers are using technology to interact in new, interesting ways.

C. According to Lenhart, technological devices play a significant role in our lives.

D. Twenge’s book iGen has caused a great deal of discussion and argument.

Giải thích

Đáp án A là không đúng theo đoạn văn vì các tuyên bố của Twenge về tác động của việc sử dụng màn hình lên thanh thiếu niên đã bị thách thức.

Key: However, the surveys can’t say whether screen time directly changes teens’ mental health, the research states. (Tuy nhiên thì cuộc khảo sát không thể kết luận rằng thời gian sử dụng điện thoại có thay đổi sức khỏe tinh thần của giới trẻ hay không)

Đọc hiểu 

C

Question 41: The word aggravate in paragraph 3 is closest in meaning to ______.

A. create

B. reject

C. worsen

D. expect

Giải thích

Từ “aggravate” có nghĩa là làm trầm trọng thêm, làm tồi tệ hơn.

Trong ngữ cảnh của đoạn văn, từ “aggravate” được dùng để diễn tả rằng các ứng dụng và điện thoại có thể làm tăng thêm những khó khăn của việc trưởng thành đối với thanh thiếu niên. Do đó, từ đồng nghĩa gần nhất với “aggravate” là “worsen”.

Đọc hiểu 

A

Question 42: Which of the following can be inferred from the passage?

A. Evidence of technology being responsible for the quality of teenagers’ mental health remains inconclusive.

B. There is only one possible explanation for the link between smartphone use and teens’ declining mental health.

C. Teenagers who aren’t ready for life challenges shouldn’t use smart apps for more than two hours daily.

D. Immediate action must be taken to encourage the use of smart technology for educational purposes.

Giải thích

Câu A đúng vì trong đoạn văn, tác giả chỉ ra rằng nghiên cứu của Twenge cho thấy mối tương quan chứ không phải nguyên nhân giữa việc sử dụng màn hình và sức khỏe tâm thần của thanh thiếu niên, và không thể khẳng định rõ ràng rằng thời gian sử dụng màn hình thay đổi sức khỏe tâm thần của thanh thiếu niên.

Đọc hiểu 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

A

Question 43: You should do over your test paper. You shouldn’t hand it in until then.

A. Only after you have gone over your test paper should you hand it in.

B. Were you to go over your test paper, you would hand it in.

C. Not until you have handed in your test paper should you go over it.

D. Hardly had you handed in your test paper when you went over it.

Giải thích

Câu đảo ngữ “Only after” chỉ hành động xảy ra trước, sau đó mới đến hành động khác.

B. Were you to go over your test paper, you would hand it in.: Sai cấu trúc câu điều kiện.

C. Not until you have handed in your test paper should you go over it.: Trái ngược thứ tự hành động.

D. Hardly had you handed in your test paper when you went over it.: Trái ngược thứ tự hành động.

Dịch: Chỉ sau khi bạn đã xem lại bài kiểm tra của mình thì mới nên nộp nó.

Đảo ngữ

C

Question 44: She doesn’t have a sister. She doesn’t have anyone to play with.

A. If she had a sister, she will have someone to play with.

B. If she had a sister, she wouldn’t have anyone to play with.

C. If she had a sister, she would have someone to play with.

D. If she had a sister, she won’t have anyone to play with.

Giải thích

Cấu trúc câu điều kiện loại 2:

  • If + S + V-ed, S + would + V.

Câu điều kiện loại 2 được dùng để mô tả một sự việc trái với hiện tại, trong câu này, ý chỉ rằng nếu như cô ấy có em gái, cô ấy sẽ có người để chơi cùng; nhưng sự thật là cô ấy không có em gái.

Dịch: Nếu cô ấy có em gái, cô ấy sẽ có người chơi cùng.

Câu điều kiện loại 2

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 

C

Question 45: All of the students should submit his writing assignments by Friday. 

A. of

B. should

C. his

D. assignments

Giải thích

“His” không phù hợp vì “students” là danh từ số nhiều. Đúng từ cần là “their”.

Dịch: Tất cả học sinh nên nộp bài viết của mình trước thứ Sáu.

Tìm lỗi sai 

B

Question 46: The school organises a trip to Cuc Phuong National Park last week

B. organises

C. trip

D. week

Giải thích

Lỗi sai trong câu này là “organises” vì “last week” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đúng từ cần là “organised”.

Tìm lỗi sai 

D

Question 47: Like the former village chief, his perceptive successor has an admirable ability to put aside his emotions and remain impassioned while resolving local conflicts. 

A. former

B. perceptive

C. admirable

D. impassioned

Giải thích

“Impassioned” ~ nhiệt huyết, nhưng trong ngữ cảnh này cần từ có nghĩa là không bị ảnh hưởng bởi cảm xúc (unbiased hoặc neutral). Đúng từ cần dùng là “dispassionate” (không thiên vị).

Tìm lỗi sai 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

C

Question 48: Mai last went abroad two years ago.

A. Mai started going abroad two years ago.

B. Mai has gone abroad for two years.

C. Mai hasn’t gone abroad for two years.

D. Mai didn’t go abroad two years ago.

Giải thích

Câu gốc diễn tả hành động cuối cùng của Mai đi nước ngoài là hai năm trước, điều này tương đương với việc Mai chưa đi nước ngoài trong hai năm qua.

Dịch: Mai đã không đi nước ngoài trong hai năm qua.

Thì hiện tại hoàn thành

C

Question 49: “I have found a part-time job,” Bob said.

A. Bob said that I have found a part-time job.

B. Bob said that he found a part-time job.

C. Bob said that he had found a part-time job.

D. Bob said that I had found a part-time job.

Giải thích

 Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, động từ “have found” (hiện tại hoàn thành) sẽ được chuyển sang “had found” (quá khứ hoàn thành).

Dịch: Bob nói rằng anh ấy đã tìm được một công việc bán thời gian.

Câu gián tiếp (Reported Speech)

A

Question 50: It is possible that he will redecorate his house this year.

A. He might redecorate his house this year.

B. He can’t redecorate his house this year.

C. He must redecorate his house this year.

D. He won’t redecorate his house this year.

Giải thích

“Might” diễn đạt khả năng xảy ra hành động, phù hợp với “It is possible that…”.

B. He can’t redecorate his house this year: Diễn tả sự không thể, trái ngược với ý trong câu gốc rằng anh ấy không thể trang trí nhà năm nay.

C. He must redecorate his house this year: Diễn tả sự chắc chắn phải làm, không phù hợp với ý “possible”.

D. He won’t redecorate his house this year: Diễn tả sự không xảy ra, trái ngược với khả năng được đề cập rằng anh ấy sẽ không trang trí nhà năm nay.

Dịch: Có khả năng là anh ấy sẽ trang trí lại ngôi nhà của mình trong năm nay.

Modal verb

Giải đáp án Mã đề 403

 

MÃ ĐỀ: 403

CÂU

ĐÁP ÁN

CÂU

ĐÁP ÁN

1

B

26

D

2

D

27

B

3

B

28

C

4

D

29

C

5

C

30

B

6

A

31

C

7

B

32

C

8

A

33

B

9

D

34

C

10

A

35

A

11

C

36

B

12

A

37

C

13

A

38

B

14

D

39

C

15

B

40

A

16

B

41

A

17

C

42

C

18

A

43

D

19

A

44

C

20

A

45

D

21

D

46

A

22

B

47

A

23

A

48

D

24

B

49

C

25

D

50

C

Đáp án

Giải thích chi tiết

Kiến thức liên quan

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây.

B

Question 1: Our friends usually ______ early in the morning.

A. put on

B. wake up

C. turn off

D. look for

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. put on (v): mặc/tăng cân

  • B. wake up (v): thức dậy

  • C. turn off (v): tắt

  • D. look for (v): tìm kiếm

-> Dịch: Những người bạn của chúng tôi thường ____ sớm vào buổi sáng.

=> Đáp án B là đáp án duy nhất hợp nghĩa.

Cụm động từ

D

Question 2: The boy is practising the piano, ______?

A. does he

B. doesn’t he

C. was he

D. isn’t he

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. does he không phù hợp vì động từ chính trong câu là “is practising” (hiện tại tiếp diễn).

  • B. doesn’t he không phù hợp vì động từ chính trong câu là “is practising” (hiện tại tiếp diễn).

  • C. was he không phù hợp vì động từ chính trong câu là “is practising” (hiện tại tiếp diễn) hơn nữa nó đang ở dạng khẳng định trong khi với trường hợp câu này, ta cần dạng phủ định.

  • D. isn’t he phù hợp về cả thì hiện tại tiếp diễn và dạng phủ định.

-> Dịch: Cậu nhóc đang luyện piano, phải không nhỉ?

Câu hỏi đuôi

B

Question 3: The teachers in our school are very helpful and kind ______ us.

A. in

B. to

C. at

D. for

Giải thích: 

kind to someone“: tốt bụng với ai đó -> là cụm từ cố định.

Đáp án sai:

  • A. “in” không phù hợp với ngữ cảnh.

  • C. “at” không phù hợp với ngữ cảnh.

  • D. “for” không phù hợp với ngữ cảnh.

-> Dịch: Những giáo viên trong trường của chúng tôi rất hay giúp đỡ và tốt bụng với chúng tôi.

Cụm từ cố định

D

Question 4: A shopping mall was built in the area, ______ the local people access to a wide range of goods.

A. given

B. give

C. to giving

D. giving

Giải thích: 

  • Câu này có cấu trúc của một câu mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả. Chúng ta cần một từ hoặc cụm từ để chỉ ra kết quả của việc xây dựng trung tâm mua sắm.

  • Trong tiếng Anh, cấu trúc thường gặp để chỉ kết quả là sử dụng phân từ hiện tại (present participle), ở đây là “giving”.

  • Các đáp án:

  • A. given:

  • “Given” là phân từ quá khứ (past participle) của động từ “give”. Trong trường hợp này, sử dụng “given” sẽ biến câu thành bị động, không phù hợp ngữ pháp và ngữ cảnh của câu này.

  • Nếu dùng “given”, câu sẽ phải có một cấu trúc khác, chẳng hạn: “The local people were given access to a wide range of goods by the shopping mall.”

  • B. give:

  • “Give” là dạng nguyên thể (bare infinitive) của động từ “give”. Để sử dụng “give”, câu cần phải có một chủ ngữ và cấu trúc hoàn chỉnh, ví dụ: “The shopping mall gives the local people access to a wide range of goods.”

  • Dùng “give” ở đây là sai ngữ pháp vì thiếu chủ ngữ và không phù hợp với cấu trúc câu mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả.

  • C. to giving:

  • “To giving” là dạng sai ngữ pháp vì “to” thường đi kèm với dạng động từ nguyên thể (infinitive) chứ không phải dạng phân từ hiện tại. Đúng ngữ pháp phải là “to give” nhưng trong trường hợp này không phù hợp ngữ cảnh.

  • D. giving:

  • “Giving” là phân từ hiện tại (present participle) của động từ “give”. Dùng “giving” trong trường hợp này là để tạo ra một cụm phân từ hiện tại, mô tả kết quả của việc xây dựng trung tâm mua sắm.

  • Cấu trúc này cho phép diễn tả hành động xây dựng trung tâm mua sắm đã tạo ra kết quả là “cho phép người dân địa phương tiếp cận nhiều loại hàng hóa”.

-> Dịch: Một trung tâm mua sắm được xây dựng trong khu vực, giúp người dân địa phương tiếp cận được nhiều loại hàng hóa.

=> Đáp án đúng là D

Mệnh đề phân từ hiện tại 

C

Question 5: I stopped ______ in order to get something to eat because I was so hungry.

A. to working

B. to work

C. working

D. worked

Giải thích: 

  • Ta có các cấu trúc:

  • Stop + V_ing: Dừng hẳn việc gì đó.

  • Stop + to V: Dừng để làm việc gì đó.

=> Trong câu này ta có ngữ cảnh người nói dừng làm để đi ăn, hành động “work” được dừng hẳn lại để chỗ cho hành động khác là “get something to eat” do đó trong câu này ta chọn đáp án C. working

  • Các đáp án sai:

  • A. to working: sai vì không có cấu trúc nào như vậy.

  • B. to work: có thể gây nhầm lẫn do Stop + to V có nghĩa là Dừng để làm việc gì đó. Tuy nhiên trong câu này, người nó dừng làm để ăn chứ không dừng để làm. => Đáp án sai do thiếu logic với ngữ nghĩa.

  • D. worked: sai vì không có cấu trúc nào như vậy.

-> Dịch: Tôi ngừng làm để kiếm cái gì đó ăn do tôi đã quá đói.

=> Đáp án C là đáp án đúng

Cấu trúc ngữ pháp

A

Question 6: The plants ______ by my brother every day.

A. are watered

B. are watering

C. watered

D. water

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. are watered -> đúng do vừa phù hợp về thì vừa phù hợp về dạng bị động. 

  • B. are watering -> sai dó đúng thì nhưng đang ở dạng chủ động, ở đây “hoa được tưới bởi anh trai” chứ hoa không tự tưới được.

  • C. watered -> sai do thiếu trợ động từ be – “are”.

  • D. water -> sai dó đúng thì nhưng đang ở dạng chủ động.

-> Dịch: Hoa được tưới bởi anh tôi mỗi ngày.

=> Đáp án A là đáp án đúng

Câu bị động

B

Question 7: The young star loves appearing on television and is no ______ violet when it comes to expressing her views.

A. rotting

B. shrinking

C. drying

D. blooming

Giải thích: 

“shrinking violet”:  là thành ngữ chỉ người rụt rè, nhút nhát. Ở đây là phủ định, tức là cô ấy không nhút nhát.

  • Các đáp án khác:

  • A. “rotting” không phù hợp ngữ cảnh.

  • C. “drying” không phù hợp ngữ cảnh.

  • D. “blooming” không phù hợp ngữ cảnh.

-> Dịch: Ngôi sao trẻ thích xuất hiện trên truyền hình và không hề e dè khi bày tỏ quan điểm của mình.

=> Đáp án B là đáp án đúng

Thành ngữ

A

Question 8: Lucy was ______ runner in the competition.

A. the fastest

B. faster than

C. faster

D. fastest

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. the fastest -> đúng khi dùng để diễn tả người nhanh nhất trong cuộc thi là Lucy.

  • B. faster than -> không phù hợp ngữ cảnh vì thiếu đối tượng so sánh.

  • C. faster -> sai cấu trúc ngữ pháp

  • D. fastest -> sai cấu trúc ngữ pháp

-> Dịch: Lucy là người dẫn đầu trong cuộc thi.

=> Đáp án A là đáp án đúng

So sánh nhất

D

Question 9: To his disappointment, she didn’t show up; instead, all the lights went out and the house ______ into darkness.

A. discharged

B. disarranged

C. dispersed

D. dissolved

Giải thích: 

“dissolved into darkness” nghĩa là tan biến vào bóng tối, phù hợp ngữ cảnh.

  • Các đáp án khác:

  • A. “discharged” không phù hợp ngữ cảnh.

  • B. “disarranged” không phù hợp ngữ cảnh.

  • C. “dispersed” không phù hợp ngữ cảnh.

-> Dịch: Trước sự thất vọng của anh, cô đã không xuất hiện; thay vào đó, tất cả đèn tắt và ngôi nhà chìm trong bóng tối.

=> D là đáp án chính xác.

Cụm từ cố định

A

Question 10: The child took a more ______ role in his learning and made great progress.

A. active

B. actively

C. activity

D. activate

Giải thích: 

Từ cần điền là một tính từ (adj) do đứng trước danh từ “role”. Ý chỉ về một tính chất của vai trò nào đó.

  • Các đáp án:

  • A. active (adj): chủ động, tích cực -> “a more active role” là cụm từ chỉ vai trò tích cực hơn.

  • B. actively (adv): một cách tích cực, chủ động

  • C. activity (n): hoạt động

  • D. activate (v): kích hoạt 

-> Dịch: Đứa trẻ đóng vai trò tích cực hơn trong việc học của mình và đạt được tiến bộ vượt bậc.

=> Đáp án A là đáp án đúng

Từ vựng

C

Question 11: A good way for parents and children to get closer is to ______ housework together.

A. make

B. take

C. do

D. turn

Giải thích: 

“do housework” là cụm từ cố định, nghĩa là làm việc nhà.

  • Các đáp án khác:

  • A. “make” không phù hợp ngữ cảnh.

  • B. “take” không phù hợp ngữ cảnh.

  • D. “turn” không phù hợp ngữ cảnh.

> Dịch: Một cách tốt để cha mẹ và con cái gần nhau hơn là cùng nhau làm việc nhà.

=> Đáp án đúng là C

Cụm từ cố định

A

Question 12: The travel agency reports that most ______ enjoyed the city tour very much.

A. sightseers

B. viewers

C. spectators

D. commuters

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. sightseers (n): những người đi tham quan, phù hợp với ngữ cảnh “city tour”.

  • B. viewers (n): những người xem TV, không phù hợp ngữ cảnh.

  • C. spectators (n): những khán giả, không phù hợp ngữ cảnh.

  • D. commuters (n): những người đi làm, không phù hợp ngữ cảnh.

> Dịch: Cơ quan du lịch báo cáo rằng hầu hết người tham quan đều rất thích chuyến tham quan thành phố.

=> A là đáp án đúng.

Từ vựng

A

Question 13: Thanh ______ tea when his sister came home from school.

A. was making

B. is making

C. has made

D. makes

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. was making -> thì quá khứ tiếp diễn, phù hợp với ngữ cảnh có hành động xen vào (when his sister came home).

  • B. is making ->  thì hiện tại tiếp diễn không phù hợp vì chúng ta đang nói về một sự kiện trong quá khứ.

  • C. has made -> Câu này nói về một sự kiện cụ thể trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại nên thì hiện tại hoàn thành không phù hợp.

  • D. makes -> Câu này đang nói về một sự kiện cụ thể đã xảy ra trong quá khứ, không phải là hành động xảy ra thường xuyên nên thì hiện tại đơn không phù hợp.

-> Dịch: Thanh đang pha trà khi chị gái về nhà.

=> Đáp án A là đúng.

Cấu trúc ngữ pháp

D

Question 14: My aunt doesn’t like to go out at ______ night.

A. an

B. the

C. a

D. (no article)

Giải thích: 

Ta có “at night” là cụm từ chỉ thời gian không cần mạo từ.

-> Dịch: Cô của tôi không thích ra ngoài ban đêm

=> Đáp án D là đáp án chính xác.

Mạo từ

B

Question 15: I will pick you up ______.

A. after you had arrived at the station

B. when you arrive at the station

C. until you will arrive at the station

D. as soon as you arrived at the station

Giải thích: 

Ở đây chúng ta cần một mệnh đề chỉ thời gian để diễn tả thời điểm hành động “pick you up” xảy ra.

->  Trong tiếng Anh, khi một mệnh đề chỉ thời gian (time clause) dùng để chỉ hành động tương lai, động từ trong mệnh đề chỉ thời gian phải dùng thì hiện tại đơn (present simple) thay vì thì tương lai đơn (future simple).

– Các đáp án:

  • A. after you had arrived at the station -> sử dụng thì quá khứ hoàn thành (past perfect), không phù hợp trong ngữ cảnh chỉ thời gian tương lai.

  • B. when you arrive at the station -> sử dụng thì hiện tại đơn (present simple), phù hợp với ngữ pháp khi nói về hành động tương lai trong mệnh đề chỉ thời gian.

  • C. until you will arrive at the station -> sử dụng thì tương lai đơn (future simple), không phù hợp với ngữ pháp khi dùng trong mệnh đề chỉ thời gian tương lai.

  • D. as soon as you arrived at the station -> sử dụng thì quá khứ đơn (past simple), không phù hợp với ngữ cảnh chỉ thời gian tương lai.

-> Dịch: Tôi sẽ đón bạn khi bạn đến trạm.

=> Đáp án B là đáp án đúng.

Cấu trúc ngữ pháp

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây.

B

Question 16: Sophia and Jenny are talking about solar energy. 

Sophia: “I think we should use solar energy.” 

Jenny: “______. It’s clean and renewable.”

A. You’re wrong

B. I agree with you

C. Of course not

D. I don’t think so

Giải thích: 

Dịch: Sophia và Jenny đang nói về năng lượng mặt trời. 

Sophia: “Tôi nghĩ chúng ta nên sử dụng năng lượng mặt trời.” 

Jenny: “______. Nó sạch sẽ và có thể tái tạo được.”

-> Ở đây ta cần một câu giao tiếp mang ý nghĩa thể hiện sự đồng tình của Jenny với ý kiến về năng lượng mặt trời của Sophia.

– Các đáp án:

  • A. You’re wrong: Bạn sai rồi -> không hợp ngữ cảnh

  • B. I agree with you: Tôi đồng tình với bạn -> phù hợp

  • C. Of course not: Tất nhiên là không rồi -> không hợp ngữ cảnh

  • D. I don’t think so: Tôi không nghĩ vậy -> không hợp ngữ cảnh

=> Đáp án đúng là B.

Bối cảnh xã hội

C

Question 17: Brett is talking to Julie after work. 

Brett: “Let’s eat out tonight.” 

Julie: “______.”

A. Yes, it’s true

B. Here you are

C. That’s a great idea

D. Yes, I do

Giải thích: 

Dịch: Brett đang nói chuyện với Julie sau giờ làm việc. 

Brett: “Tối nay chúng ta ra ngoài ăn nhé.” 

Julie: “______.”

-> Ở đây ta cần một câu giao tiếp mang ý nghĩa thể hiện sự phản ứng của Julie về gợi ý đi ăn của Brett.

– Các đáp án:

  • A. Yes, it’s true: Đúng, đó là sự thật -> không hợp ngữ cảnh

  • B. Here you are: Của anh đây -> không hợp ngữ cảnh

  • C. That’s a great idea: Đó quả là ý hay -> hợp ngữ cảnh

  • D. Yes, I do: Vâng, tôi đồng ý -> có thể gây nhầm lẫn nhưng xét 2 lí do sau đây ta thấy D không phải đáp án đúng:

Cụm từ “Yes, I do” thường được dùng để đồng ý với một câu hỏi về thói quen hoặc để xác nhận một sở thích đang diễn ra. Ví dụ, nếu ai đó hỏi “Do you like pizza?” thì câu trả lời thích hợp có thể là “Yes, I do.”

Trong trường hợp này, câu “Yes, I do” không phù hợp vì Brett không hỏi Julie một câu hỏi về sở thích hoặc thói quen mà anh ấy đang đưa ra một lời đề nghị hoặc lời mời. Câu trả lời “Yes, I do” không phản ánh được sự đồng ý hoặc phản hồi tích cực với lời đề nghị của Brett.

=> Đáp án đúng là C.

Bối cảnh xã hội

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ  TRÁI NGHĨA NHẤT với từ im đậm.

A

Question 18: Being very frank, Tom made no bones about his discontent over the plan proposed by the team leader.

A. tried to hide

B. attempted to express

C. failed to control

D. wanted to voice

Giải thích: 

made no bones: có nghĩa là không ngần ngại, không do dự trong việc thể hiện điều gì đó.

-> Dịch: Rất thẳng thắn, Tom không giấu diếm sự bất mãn của mình đối với kế hoạch do trưởng nhóm đề xuất.

  • Các đáp án:

  • A. tried to hide: cố gắng che giấu -> Đây là trái nghĩa với made no bones about, vì nếu Tom cố gắng che giấu sự không hài lòng của mình, anh ấy sẽ không thẳng thắn về điều đó.

  • B. attempted to express: cố gắng bày tỏ ->  Điều này không trái nghĩa với made no bones about, vì cả hai đều thể hiện ý nghĩa của việc thẳng thắn bày tỏ quan điểm.

  • C. failed to control: không kiểm soát được -> Không liên quan

  • D. wanted to voice: muốn lên tiếng -> Điều này cũng không trái nghĩa với made no bones about, vì nó vẫn thể hiện ý nghĩa của việc muốn bày tỏ quan điểm một cách thẳng thắn.

=> Đáp án đúng là A.

Cụm từ cố định

A

Question 19: Despite their striking differences, they have developed a good relationship.

A. small

B. major

C. clear

D. big

Giải thích: 

Striking: có nghĩa là nổi bật, dễ nhận thấy, đáng chú ý.

-> Dịch: Bất chấp những khác biệt nổi bật, họ đã phát triển một mối quan hệ tốt đẹp.

– Các đáp án:

  • A. small (adj): nhỏ -> trái nghĩa

  • B. major (adj): to lớn, trọng đại -> đồng nghĩa

  • C. clear (adj): rõ ràng -> không liên quan

  • D. big (adj): to lớn -> đồng nghĩa

=> Đáp án đúng là A.

Từ vựng

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ GẦN NGHĨA NHẤT với từ im đậm.

A

Question 20: The mass media serves as a powerful means of distributing information to the public.

A. great

B. cheap

C. bad

D. weak

Giải thích: 

Powerful (adj): có nghĩa là mạnh mẽ, có sức mạnh lớn.

-> Dịch: Các phương tiện thông tin đại chúng đóng vai trò là phương tiện truyền tải thông tin mạnh mẽ tới công chúng.

– Các đáp án:

  • A. great (adj): tuyệt vời, to lớn -> Từ này có nghĩa tương tự với powerful vì nó cũng có ý nghĩa về sự mạnh mẽ hoặc đáng kể.

  • B. cheap (adj): rẻ -> Từ này không liên quan với powerful.

  • C. bad (adj): xấu: Từ này không liên quan với powerful.

  • D. weak (adj): yếu -> Điều này không có nghĩa tương tự với powerful.

=> Đáp án đúng là A.

Từ vựng

D

Question 21: The boy is unable to provide a good reason for his strange behavior yesterday.

A. perform

B. take

C. allow

D. give

Giải thích: 

Provide (v): có nghĩa là cung cấp, đưa ra.

-> Dịch: Cậu bé không thể đưa ra lý do chính đáng cho hành vi kỳ lạ của mình ngày hôm qua.

– Các đáp án:

  • A. perform (v): thực hiện -> Từ này không liên quan với provide

  • B. take (v): lấy -> Từ này không liên quan với provide

  • C. allow (v): cho phép -> Từ này không liên quan với provide 

  • D. give (v): đưa ra -> đồng nghĩa với provide

=> => Đáp án đúng là D.

Từ vựng

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có trọng âm khác với các từ còn lại.

B

Question 22:

A. suggest

B. answer

C. become

D. prepare

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. suggest – /səˈʤɛst/

  • B. answer – /ˈɑːnsə/

  • C. become – /bɪˈkʌm/

  • D. prepare – /prɪˈpeə/

-> Chỉ có đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất trong khi tất cả các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

=> Đáp án B đúng.

Trọng âm

A

Question 23:

A. creative

B. national

C. different

D. possible

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. creative – /kriˈeɪtɪv/

  • B. national – /ˈnæʃᵊnᵊl/

  • C. different – /ˈdɪfᵊrᵊnt/

  • D. possible – /ˈpɒsəbᵊl/

-> Chỉ có đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai trong khi tất cả các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

=> Đáp án A đúng.

Trọng âm

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại.

B

Question 24:

A. boat

B. board

C. coast

D. road

Giải thích: 

  • Các đáp án

  • A. boat – /bəʊt/

  • B. board – /bɔːd/

  • C. coast – /kəʊst/

  • D. road – /rəʊd/

-> Chỉ có riêng đáp án B có phần gạch chân phát âm là /ɔː/ và các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/

=> Đáp án đúng là đáp án B.

Phát âm

D

Question 25:

A. winter

B. photo

C. artist

D. nature

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. winter – /ˈwɪntə/

  • B. photo – /ˈfəʊtəʊ/

  • C. artist – /ˈɑːtɪst/

  • D. nature – /ˈneɪʧə/

-> Chỉ có riêng đáp án D có phần gạch chân phát âm là /ʧ/ và các đáp án còn lại phát âm là /t/

=> Đáp án đúng là đáp án D.

Phát âm

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra phần đang bị sai cho mỗi câu hỏi sau đây.

D

Question 26: Like the former village chief, his perceptive successor has an admirable ability to put aside his emotions and remain impassioned while resolving local conflicts. 

A. former

B. perceptive

C. admirable

D. impassioned

Giải thích:

Từ “impassioned” nghĩa là “đầy xúc động, đầy cảm xúc” và không phù hợp trong ngữ cảnh của câu này. Các đáp án còn lại đều đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa.

-> Câu này muốn diễn tả rằng người kế nhiệm có khả năng bỏ qua cảm xúc của mình và giữ được sự bình tĩnh, không bị ảnh hưởng bởi cảm xúc khi giải quyết các xung đột. Từ đúng trong ngữ cảnh này phải là “dispassionate” có nghĩa là “vô tư, không bị chi phối bởi cảm xúc.”

=> Đáp án là D.

Từ vựng

B

Question 27: The school organises a trip to Cuc Phuong National Park last week

A. The

B. organises

C. trip

D. week

Giải thích:

“organises” là dạng hiện tại đơn của động từ “organise”. Vì câu đang nói về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ (“last week”), động từ cần được chia ở thì quá khứ đơn.

-> Động từ đúng phải là “organised”

=> Đáp án là B.

Từ vựng

C

Question 28: All of the students should submit his writing assignments by Friday. 

A. of

B. should

C. his

D. assignments

Giải thích:

“His” là đại từ sở hữu ở dạng số ít, không phù hợp vì chủ ngữ “students” là số nhiều. 

-> Đại từ đúng phải là “their.”

=> Đáp án là C

Từ vựng

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời gần nghĩa nhất cho mỗi câu hỏi sau đây.

C

Question 29: Mai last went abroad two years ago.

A. Mai has gone abroad for two years.

B. Mai started going abroad two years ago.

C. Mai hasn’t gone abroad for two years.

D. Mai didn’t go abroad two years ago.

Giải thích: 

Dịch: Mai đã đi nước ngoài lần cuối cách đây hai năm.

-> Để tìm câu có nghĩa tương đương, chúng ta cần một câu diễn đạt rằng Mai đã không đi nước ngoài trong suốt hai năm qua.

– Các đáp án:

  • A. Mai has gone abroad for two years. -> Mai đã đi nước ngoài trong suốt hai năm qua, khác với ý nghĩa của câu gốc.

  • B. Mai started going abroad two years ago. -> Mai bắt đầu đi nước ngoài cách đây hai năm, nhưng không rõ từ đó đến giờ cô ấy có đi nước ngoài hay không. Điều này không tương đương với câu gốc.

  • C. Mai hasn’t gone abroad for two years. ->  Mai đã không đi nước ngoài trong suốt hai năm qua, điều này hoàn toàn tương đương với ý nghĩa của câu gốc.

  • D. Mai didn’t go abroad two years ago. -> Mai đã không đi nước ngoài cách đây hai năm, điều này khác với ý nghĩa của câu gốc.

=> Đáp án D đúng

Chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành

B

Question 30: It is possible that he will redecorate his house this year.

A. He can’t redecorate his house this year.

B. He might redecorate his house this year.

C. He won’t redecorate his house this year.

D. He must redecorate his house this year.

Giải thích: 

Dịch: Có thể là anh ấy sẽ sửa lại nhà vào năm nay.

-> Câu đúng phải diễn tả ý nghĩa này một cách tương đương.

– Các đáp án:

  • A. He can’t redecorate his house this year. -> Câu này có nghĩa là anh ấy không thể trang trí lại nhà của mình trong năm nay, trái ngược hoàn toàn với ý nghĩa của câu gốc.

  • B. He might redecorate his house this year. -> Câu này có nghĩa là anh ấy có thể trang trí lại nhà của mình trong năm nay. “Might” diễn tả một khả năng có thể xảy ra, tương đương với “It is possible that” trong câu gốc.

  • C. He won’t redecorate his house this year. -> Câu này có nghĩa là anh ấy sẽ không trang trí lại nhà của mình trong năm nay, trái ngược hoàn toàn với ý nghĩa của câu gốc.

  • D. He must redecorate his house this year. -> Câu này có nghĩa là anh ấy phải trang trí lại nhà của mình trong năm nay, “must” diễn tả một sự bắt buộc, không tương đương với ý nghĩa khả năng trong câu gốc.

=> Đáp án đúng là B.

Trợ động từ khuyết thiếu

C

Question 31: “I have found a part-time job,” Bob said.

A. Bob said that he found a part-time job.

B. Bob said that I have found a part-time job.

C. Bob said that he had found a part-time job.

D. Bob said that I had found a part-time job.

Giải thích: 

Dịch: “Tôi vừa tìm thấy một công việc bán thời gian.”, Bob nói.

-> Các đáp án cho thấy ở câu này ta cần chuyển từ câu trực tiếp về câu gián tiếp, chúng ta phải lùi thì (backshifting) nếu động từ tường thuật (reporting verb) ở thì quá khứ và thay đổi đại từ nhân xưng thích hợp cho chủ ngữ. Trong câu này, động từ tường thuật “said” ở thì quá khứ, vì vậy động từ trong mệnh đề phải được lùi thì về thì quá khứ hoàn thành cũng như chủ ngữ “I” cần chuyển về “he”.

– Các đáp án:

  • A. Bob said that he found a part-time job. -> Câu này sai do sử dụng thì quá khứ đơn (found) thay vì thì quá khứ hoàn thành (had found). Theo quy tắc lùi thì, thì hiện tại hoàn thành (have found) trong câu trực tiếp phải được chuyển thành thì quá khứ hoàn thành (had found) trong câu gián tiếp.

  • B. Bob said that I have found a part-time job. -> Câu này không lùi thì (vẫn giữ “have found”) và không đổi đại từ “I” thành “he,” không đúng với quy tắc chuyển đổi câu trực tiếp sang gián tiếp.

  • C. Bob said that he had found a part-time job. -> Câu này đúng vì sử dụng thì quá khứ hoàn thành (had found), đúng với quy tắc lùi thì từ thì hiện tại hoàn thành (have found). Ngoài ra, đại từ “I” được đổi thành “he” để phù hợp với ngữ cảnh.

  • D. Bob said that I had found a part-time job. -> Câu này lùi thì đúng (had found), nhưng không đổi đại từ “I” thành “he,” không đúng với quy tắc chuyển đổi câu trực tiếp sang gián tiếp.

=> Đáp án đúng là C.

Chuyển đổi câu trực tiếp – gián tiếp

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời  gần nghĩa nhất cho mỗi câu hỏi sau đây.

C

Question 32: You should go over your test paper. You shouldn’t hand it in until then.

A. Not until you have handed in your test paper should you go over it.

B. Hardly had you handed in your test paper when you went over it.

C. Only after you have gone over your test paper should you hand it in.

D. Were you to go over your test paper, you would hand it in.

Giải thích: 

Câu gốc gồm hai mệnh đề:

  • “You should go over your test paper.” (Bạn nên xem lại bài kiểm tra của mình.)

  • “You shouldn’t hand it in until then.” (Bạn không nên nộp nó cho đến khi đó.)

-> Câu này yêu cầu bạn xem lại bài kiểm tra trước khi nộp. Để tìm câu tương đương, ta cần diễn đạt rằng chỉ sau khi bạn xem lại bài kiểm tra, bạn mới nên nộp nó. 

– Các đáp án:

  • A. Not until you have handed in your test paper should you go over it. -> Câu này có nghĩa là bạn không nên xem lại bài kiểm tra cho đến khi bạn đã nộp nó, điều này ngược lại với ý nghĩa của câu gốc.

  • B. Hardly had you handed in your test paper when you went over it. -> Câu này có nghĩa là bạn đã gần như nộp bài kiểm tra khi bạn xem lại nó, cũng không đúng với ý nghĩa của câu gốc.

  • C. Only after you have gone over your test paper should you hand it in. -> Câu này có nghĩa là chỉ sau khi bạn xem lại bài kiểm tra của mình, bạn mới nên nộp nó. Điều này hoàn toàn phù hợp với ý nghĩa của câu gốc và sử dụng cấu trúc đảo ngữ chính xác.

  • D. Were you to go over your test paper, you would hand it in. -> Câu này có nghĩa là nếu bạn xem lại bài kiểm tra của mình, bạn sẽ nộp nó, nhưng không thể hiện rõ ràng thứ tự hành động như câu gốc.

=> Đáp án đúng là C.

Đảo ngữ



B

Question 33: She doesn’t have a sister. She doesn’t have anyone to play with.

A. If she had a sister, she wouldn’t have anyone to play with.

B. If she had a sister, she would have someone to play with.

C. If she had a sister, she won’t have anyone to play with.

D. If she had a sister, she will have someone to play with.

Giải thích: 

Câu gốc là hai câu phủ định nói về thực trạng hiện tại:

  1. “She doesn’t have a sister.” (Cô ấy không có chị/em gái.)

  2. “She doesn’t have anyone to play with.” (Cô ấy không có ai để chơi cùng.)

-> Theo các đáp án, chúng ta dự đoán ta cần tìm câu điều kiện loại 2 (second conditional) diễn tả tình huống không có thật ở hiện tại để diễn đạt rằng nếu cô ấy có chị/em gái, thì cô ấy sẽ có người chơi cùng.

– Các đáp án:

  • A. If she had a sister, she wouldn’t have anyone to play with. -> Câu này có nghĩa là nếu cô ấy có chị/em gái, cô ấy sẽ không có ai để chơi cùng. Điều này ngược lại với ý nghĩa của câu gốc. 

  • B. If she had a sister, she would have someone to play with. -> -> Câu này có nghĩa là nếu cô ấy có chị/em gái, cô ấy sẽ có người chơi cùng. Điều này phù hợp với ý nghĩa của câu gốc, sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn tả tình huống giả định ở hiện tại.

  • C. If she had a sister, she won’t have anyone to play with.-> Câu này không đúng ngữ pháp vì sử dụng “won’t” (will not) trong mệnh đề kết quả của câu điều kiện loại 2, trong khi câu điều kiện loại 2 yêu cầu “would.”

  • D. If she had a sister, she will have someone to play with. -> Câu này không đúng ngữ pháp vì sử dụng “will” trong mệnh đề kết quả của câu điều kiện loại 2, trong khi câu điều kiện loại 2 yêu cầu “would.”

=> Đáp án B đúng.

Câu điều kiện loại 2



Đọc đoạn văn sau và đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với mỗi ô trống được đánh số từ 34 đến 38.

C

Question 34: In fact, it is quite an art to transform a child’s bad mood into behavior (34) ______ everyone in the family can live with.

A. whom

B. who

C. which

D. whose

Giải thích: 

Ở đây ta cần mộ đại từ quan hệ thay thế cho “behavior”.

  • Các đáp án:

  • A. whom: “whom” dùng để chỉ người trong mệnh đề quan hệ, thường là tân ngữ của động từ hoặc giới từ. Tuy nhiên, trong câu này, “behavior” là danh từ chỉ hành vi, không phù hợp với “whom.”

  • B. who: “who” dùng để chỉ người và làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. Nhưng ở đây, “behavior” là danh từ chỉ hành vi, không phù hợp với “who.”

  • C. which: “which” dùng để chỉ vật hoặc hành động trong mệnh đề quan hệ, phù hợp với “behavior” trong câu này.

  • D. whose: “whose” là đại từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữu của người hoặc vật, không phù hợp trong ngữ cảnh này.

-> Dịch: Trên thực tế, việc biến tâm trạng tồi tệ của một đứa trẻ thành hành vi mà mọi người trong gia đình đều có thể chấp nhận là một nghệ thuật.

=> Đáp án đúng là C.

Đại từ quan hệ



A

Question 35: Another aspect of child rearing is teaching children values and rules so that children are aware of what their rights and what (35) ______ people’s are, too.

A. other

B. every

C. each

D. another

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. other -> là tính từ chỉ các đối tượng khác, phù hợp với “people’s” để chỉ quyền của những người khác.

  • B. every -> tính từ chỉ mọi đối tượng, không phù hợp.

  • C. each -> thường đi với danh từ số ít hoặc dùng để chỉ từng cá nhân trong một nhóm. Trong ngữ cảnh này, “each people’s” không hợp lý vì “people” là số nhiều.

  • D. another -> tính từ chỉ một đối tượng khác trong số những đối tượng tương tự, không phù hợp với danh từ số nhiều “people’s.”

-> Dịch: Một khía cạnh khác của việc nuôi dạy trẻ là dạy trẻ những giá trị và quy tắc để trẻ nhận thức được quyền của mình cũng như của người khác.

=> Đáp án đúng là A.

Từ vựng

B

Question 36: Setting limits on children must occur on a daily (36) ______.

A. ground

B. basis

C. essence

D. demand

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. ground: “ground” nghĩa là nền tảng hoặc lý do, không phù hợp với ngữ cảnh “daily.”

  • B. basis: “basis” là nền tảng, cơ sở và “on a daily basis” là một cụm từ cố định nghĩa là hàng ngày, phù hợp với ngữ cảnh.

  • C. essence: “essence” nghĩa là bản chất, cốt lõi, không phù hợp với ngữ cảnh “daily.”

  • D. demand: “demand” nghĩa là yêu cầu hoặc nhu cầu, không phù hợp với ngữ cảnh “daily.”

-> Dịch: Việc đặt ra giới hạn cho trẻ phải diễn ra hàng ngày

=> Đáp án đúng là B.

Cụm từ cố định

C

Question 37: Moreover, parents must know the importance of routine as it gets children to become used to everyday activities. (37) ______, eating at the same time as their parents gets children into the habit of sitting at a table […]

A. In contrast

B. Because

C. For example

D. However

Giải thích: 

Ở đây ta cần câu dẫn cho ví dụ mà người viết nêu để chứng minh quan điểm phía trước.

  • Các đáp án:

  • A. In contrast: “In contrast” nghĩa là trái lại, thường dùng để chỉ sự đối lập, không phù hợp với việc đưa ra ví dụ.

  • B. Because: “Because” nghĩa là bởi vì, không phù hợp để giới thiệu một ví dụ.

  • C. For example: “For example” nghĩa là ví dụ, phù hợp để đưa ra một ví dụ minh họa cho ý trước đó.

  • D. However: “However” nghĩa là tuy nhiên, thường dùng để chỉ sự đối lập, không phù hợp với việc đưa ra ví dụ.

-> Dịch: Hơn nữa, cha mẹ phải biết tầm quan trọng của thói quen vì nó giúp trẻ làm quen với các hoạt động hàng ngày. Ví dụ, việc ăn cùng lúc với bố mẹ sẽ khiến trẻ có thói quen ngồi cùng bàn [..]

=> Đáp án C là chính xác.

Từ vựng

B

Question 38: […] eating at the same time as their parents gets children into the habit of sitting at a table and teaches them how to (38) ______ themselves properly.

A. regulate                 

B. conduct              

C. supervise               

D. administe

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. regulate (v): điều chỉnh, kiểm soát, thường dùng trong ngữ cảnh quy định hoặc kiểm soát hệ thống, không phù hợp với hành vi cá nhân.

  • B. conduct (v): cư xử, hành xử, phù hợp với ngữ cảnh dạy trẻ em cách hành xử đúng mực.

  • C. supervise (v): giám sát, không phù hợp với ngữ cảnh dạy trẻ em tự hành xử.

  • D. administer (v):quản lý, điều hành, không phù hợp với ngữ cảnh hành vi cá nhân.

-> Dịch: […] ăn cùng lúc với cha mẹ sẽ tạo cho trẻ thói quen ngồi vào bàn và dạy trẻ cách cư xử đúng mực.

=> Đáp án B đúng.

Từ vựng

Đọc đoạn văn sau và đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với mỗi ô trống được đánh số từ 39đến 43. 

C

Question 39: What is the passage mainly about?

A. A group of experts working in the gaming industry

B. An opportunity to play games all day long

C. An exhibition of video games of the past

D. A traditional way to teach computer programming skills

Giải thích: 

Đoạn văn mô tả một triển lãm tại Bảo tàng Khoa học ở Manchester, nơi khách tham quan có thể chơi các trò chơi video từ 40 năm qua. Triển lãm này là một điểm thu hút chính, có mục đích giáo dục và tạo cơ hội cho gia đình chơi game cùng nhau, đồng thời nhấn mạnh tầm quan trọng của ngành công nghiệp trò chơi video.

  • Các đáp án:

  • A. A group of experts working in the gaming industry -> Sai do đoạn văn không tập trung vào một nhóm chuyên gia làm việc trong ngành công nghiệp trò chơi. Mặc dù có đề cập đến việc ngành công nghiệp trò chơi quan trọng, nhưng đó không phải là chủ đề chính của đoạn văn.

  • B. An opportunity to play games all day long -> Sai do mặc dù đoạn văn có nói về việc khách tham quan có cơ hội chơi các trò chơi video, nhưng không nhấn mạnh rằng họ có thể chơi suốt cả ngày. Chủ đề chính không phải là việc chơi game suốt cả ngày.

  • C. An exhibition of video games of the past -> Đúng do đoạn văn chủ yếu mô tả một triển lãm tại Bảo tàng Khoa học ở Manchester, nơi khách tham quan có cơ hội chơi các trò chơi video từ 40 năm qua. Triển lãm này là điểm nhấn chính của đoạn văn.

  • D. A traditional way to teach computer programming skills -> Sai do mặc dù có đề cập đến việc sử dụng máy tính cũ để dạy học sinh viết chương trình máy tính, nhưng đây chỉ là một phần nhỏ của đoạn văn và không phải là chủ đề chính. 

=> Đáp án C đúng.

Đọc hiểu văn bản

A

Question 40: The word them in paragraph 1 refers to

A. visitors

B. sessions

C. games

D. parents

Giải thích: 

Trong câu “Over the last few years, the Museum of Science in Manchester has held an exhibition which invites visitors to do exactly that. It offers them the chance to play games from the last 40 years, in various sessions throughout the day.”=>  từ “them” đề cập đến những người tham quan (visitors) triển lãm.

=> A là đáp án đúng.

Đọc hiểu văn bản

A

Question 41: The word employed in paragraph 3 is closest in meaning to

A. used

B. removed

C. connected

D. fixed

Giải thích: 

Trong ngữ cảnh “They were originally employed in classrooms to teach pupils to write their own computer programs.” =>  từ “employed” có nghĩa là “được sử dụng” để dạy học sinh viết các chương trình máy tính.

  • Các đáp án:

  • A. used (v): sử dụng

  • B. removed (v): xoá bỏ

  • C. connected (v): kết nối

  • D. fixed (v): sửa chữa

=> Đáp án A là đúng.

Đọc hiểu văn bản

C

Question 42: Visitors to the museum can play the same game together

A. in all museum sessions

B. in the classroom

C. at Power Up!

D. at the workshops

Giải thích: 

Bài viết đề cập rằng “there’s also an area called Power Up! where a number of visitors can enjoy playing the same game together.” => Điều này chỉ ra rằng khách tham quan có thể chơi cùng một trò chơi với nhau tại khu vực Power Up!

=> Đáp án chính xác là C.

Đọc hiểu văn bản

D

Question 43: Which of the following is NOT true, according to the passage?

A. The organizers of the exhibition want to show the importance of the video gaming business.

B. The video games sessions are considered social events where family members can get together.

C. The video games serve both entertainment and educational purposes.

D. The visitors often choose the video games they have never played before.

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. The organizers of the exhibition want to show the importance of the video gaming business: Ban tổ chức triển lãm muốn thể hiện tầm quan trọng của việc kinh doanh trò chơi điện tử => Đúng: Đoạn văn có nói: “the organizers also aim to show that video gaming is an important industry.” Điều này khẳng định rằng mục đích của triển lãm là để nhấn mạnh tầm quan trọng của ngành công nghiệp trò chơi video.

  •  
  • B. The video games sessions are considered social events where family members can get together: Các buổi chơi trò chơi điện tử được coi là sự kiện xã hội nơi các thành viên trong gia đình có thể quây quần bên nhau. => Đúng: Đoạn văn có nói: “The sessions are also seen as social events, as people discover how much fun it is to play video games with other family members.” Điều này cho thấy các phiên chơi trò chơi được coi là sự kiện xã hội nơi các thành viên trong gia đình có thể tụ tập cùng nhau.

  • C. The video games serve both entertainment and educational purposes: Các trò chơi điện tử phục vụ cả mục đích giải trí và giáo dục. => Đúng: Đoạn văn có nói: “There’s also an educational purpose to the games.” và việc sử dụng máy tính cũ để dạy lập trình là một ví dụ về mục đích giáo dục. Đồng thời, việc chơi trò chơi cũng có mục đích giải trí. Vì vậy, trò chơi phục vụ cả mục đích giải trí và giáo dục.

  • D. The visitors often choose the video games they have never played before: Du khách thường chọn những trò chơi điện tử mà họ chưa từng chơi trước đây => Sai: Đoạn văn nói: “visitors often choose the ones they are familiar with. For example, parents will choose the games they used to play in their childhood.” Điều này có nghĩa là khách tham quan thường chọn những trò chơi mà họ đã quen thuộc, chứ không phải những trò chơi mà họ chưa từng chơi trước đây.

=> Đáp án là D.

Đọc hiểu văn bản

Đọc đoạn văn sau và đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với mỗi ô trống được đánh số từ 44 đến 50.

C

Question 44: What is the passage mainly about?

A. Past and present studies on the link between music and personality

B. The influence of personality on many musical genres’ development

C. Findings on the relationship between personality and choice of music

D. Surprising research evidence of musical tastes determining personality

Giải thích: 

Đoạn văn mô tả một nghiên cứu của giáo sư North và nhóm nghiên cứu của ông về mối quan hệ giữa sở thích âm nhạc và tính cách. Nghiên cứu đã phỏng vấn và kiểm tra tính cách của hơn 36,000 người trên toàn thế giới và phát hiện ra rằng sở thích âm nhạc có thể tiết lộ nhiều điều về tính cách của con người.

  • Các đáp án:

  • A. Past and present studies on the link between music and personality: Các nghiên cứu trước đây và hiện tại về mối liên hệ giữa âm nhạc và tính cách => Đoạn văn không thảo luận về các nghiên cứu trước đây và hiện tại về mối liên hệ giữa âm nhạc và tính cách. Đoạn văn chỉ tập trung vào một nghiên cứu cụ thể của giáo sư North và nhóm nghiên cứu của ông.

  • B. The influence of personality on many musical genres’ development: Ảnh hưởng của tính cách đến sự phát triển của nhiều thể loại âm nhạc => Đoạn văn không thảo luận về cách tính cách ảnh hưởng đến sự phát triển của các thể loại âm nhạc khác nhau. 

  • C. Findings on the relationship between personality and choice of music: Những phát hiện về mối liên hệ giữa tính cách và việc lựa chọn âm nhạc => Đoạn văn trình bày kết quả nghiên cứu về mối quan hệ giữa tính cách và sở thích âm nhạc của con người. Kết quả này bao gồm việc phân loại các nhóm nhạc và tính cách tương ứng của những người yêu thích các thể loại nhạc đó.

  • D. Surprising research evidence of musical tastes determining personality: Bằng chứng nghiên cứu đáng ngạc nhiên về sở thích âm nhạc quyết định tính cách => Đoạn văn không khẳng định rằng sở thích âm nhạc quyết định tính cách của con người. Thay vào đó, nó nói về mối quan hệ giữa hai yếu tố này và cách chúng phản ánh lẫn nhau.

=> C là đáp án đúng.

Đọc hiểu văn bản

D

Question 45: The word loquacious in paragraph 1 is closest in meaning to

A. indecisive

B. passive

C. adaptive

D. talkative

Giải thích: 

Loquacious (adj): noia nhiều, lanh miệng.

  • Các đáp án:

  • A. indecisive (adj): thiếu quyết đoán

  • B. passive (adj): thụ động

  • C. adaptive (adj): thích ứng được

  • D. talkative (adj): nói nhiều => Đồng nghĩa

=> Đáp án là D.

Đọc hiểu văn bản

A

Question 46: The word express in paragraph 2 is closest in meaning to

A. communicate

B. deny

C. popularise

D. hide

Giải thích: 

Express (v): truyền đạt hoặc biểu đạt điều gì đó.

  • Các đáp án:

  • A. communicate (v): truyền đạt, thể hiện => Đồng nghĩa

  • B. deny (v): phủ nhận

  • C. popularise (v): làm phổ biến

  • D. hide (v): giấu diếm

=> Đáp án D đúng.

Đọc hiểu văn bản

A

Question 47: The word them in paragraph 2 refers to

A. participants

B. researchers

C. personality tests

D. musical tastes

Giải thích: 

Trong câu “The researchers interviewed more than 36,000 participants from around the world, asked them about their musical tastes, and gave them personality tests,” =>  từ “them” ám chỉ những người tham gia được phỏng vấn và cho làm bài kiểm tra tính cách.

=> Đáp án A là đúng.

Đọc hiểu văn bản

D

Question 48: In paragraph 3, Professor North explains that both classical music fans and heavy metal fans are

A. confident and sociable

B. sad and dissatisfied

C. hard-working and friendly

D. easy-going and imaginative

Giải thích: 

Đoạn văn đề cập rằng: Perhaps the most surprising result was that classical music fans and heavy metal fans have very similar personalities. People think of heavy metal fans as being very sad and unhappy. But like classical fans, they are in fact easy-going and creative, and not very outgoing. -> Có lẽ kết quả đáng ngạc nhiên nhất là người hâm mộ nhạc cổ điển và người hâm mộ heavy mentals có tính cách rất giống nhau. Mọi người nghĩ đến những người hâm mộ heavy mentals là những người rất buồn và bất hạnh. Nhưng giống như những người hâm mộ nhạc cổ điển, trên thực tế, họ rất dễ gần và sáng tạo, chứ không hướng ngoại cho lắm.

  • Các đáp án:

  • A. confident and sociable: Sai vì đoạn văn không nói rằng fan của nhạc cổ điển và heavy metal tự tin và hòa đồng.

  • B. sad and dissatisfied: Sai vì đoạn văn nói rằng họ không buồn và không hài lòng.

  • C. hard-working and friendly: Sai vì đoạn văn không nói họ chăm chỉ và thân thiện.

  • D. easy-going and imaginative: Đúng vì đoạn văn nói rằng họ dễ tính (easy-going) và sáng tạo (creative).

=> Đáp án dúng là D.

Đọc hiểu văn bản

C

Question 49: Which of the following is NOT true, according to the passage?

A. The research data includes participants’ answers given in interviews and personality tests.

B. People participating in Professor North’s research come from different countries.

C. Like lovers of indie or soul music, pop music fans are found to be imaginative.

D. Professor North believes that what people wear might say something about who they are

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. The research data includes participants’ answers given in interviews and personality tests.

Theo bài văn, “The researchers interviewed more than 36,000 participants from around the world, asked them about their musical tastes, and gave them personality tests.” => Đoạn văn xác nhận rằng dữ liệu nghiên cứu bao gồm câu trả lời từ phỏng vấn và bài kiểm tra tính cách.

  • B. People participating in Professor North’s research come from different countries.

Theo bài văn “The researchers interviewed more than 36,000 participants from around the world…” => Đoạn văn xác nhận rằng người tham gia đến từ nhiều quốc gia khác nhau. 

  • C. Like lovers of indie or soul music, pop music fans are found to be imaginative.

Theo bài văn  “lovers of indie music are… very creative” và “the best fans to be are soul fans, because they are creative…” nhưng “fans of pop songs are not creative.” => Đoạn văn nói rằng fan nhạc pop không sáng tạo, trái ngược với fan nhạc indie và soul, nên câu này là SAI.

  • D. Professor North believes that what people wear might say something about who they are

Theo bài văn “people often express their identity through the kind of music they listen to, the kind of clothes they wear and their hobbies and interests.” => Đoạn văn xác nhận rằng giáo sư North tin rằng cách ăn mặc của mọi người có thể nói lên điều gì đó về họ.

=> Đáp án là C.

Đọc hiểu văn bản

C

Question 50: Which of the following can be inferred from the passage?

A. Personality tests were the most effective means of eliciting information about participants’ favourite music.

B. If a person likes many kinds of music, he or she must have a perfectly balanced identity.

C. The conclusion that musical tastes reflect personality seems inapplicable to a certain group of music fans.

D. Before the study, the participants had no idea about stereotypical images of music fans. 

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. Personality tests were the most effective means of eliciting information about participants’ favourite music. => Không có đoạn nào trong văn bản khẳng định rằng bài kiểm tra tính cách là phương pháp hiệu quả nhất để thu thập thông tin về sở thích âm nhạc của người tham gia.

  • B. If a person likes many kinds of music, he or she must have a perfectly balanced identity.

Theo bài văn “Perhaps they are perfectly balanced.” => Đoạn văn chỉ suy đoán rằng những người thích nhiều loại nhạc có thể có tính cách cân bằng, nhưng không khẳng định điều này nên ta không thể dùng “must have”, do vậy câu này chưa đúng.

  • C. The conclusion that musical tastes reflect personality seems inapplicable to a certain group of music fans.

Theo bài văn, “However, the research does not say what people who listen to lots of different types of music are like.” => Đoạn văn cuối cùng chỉ ra rằng nghiên cứu không áp dụng cho những người thích nhiều loại nhạc, do đó kết luận rằng sở thích âm nhạc phản ánh tính cách không áp dụng cho nhóm này, do vậy câu C đúng.

  • D. Before the study, the participants had no idea about stereotypical images of music fans. => Đoạn văn không đề cập đến việc người tham gia có biết về các hình ảnh định kiến trước khi nghiên cứu hay không.

=> Đáp án đúng là C.

Đọc hiểu văn bản

 

 

Giải đáp án Mã đề 406

 

MÃ ĐỀ: 406

CÂU

ĐÁP ÁN

CÂU

ĐÁP ÁN

1

C

26

B

2

C

27

B

3

D

28

C

4

B

29

C

5

D

30

D

6

C

31

D

7

B

32

B

8

C

33

C

9

A

34

D

10

D

35

A

11

C

36

A

12

B

37

B

13

A

38

C

14

C

39

D

15

D

40

D

16

D

41

C

17

D

42

B

18

A

43

A

19

A

44

C

20

C

45

A

21

B

46

B

22

A

47

B

23

B

48

C

24

A

49

D

25

B

50

B

 

Đáp án

Giải thích chi tiết

Kiến thức liên quan

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây.

C

Question 1: Tim and Dave are talking about e-waste. 

– Tim: “E-waste should be treated properly.” 

– Dave: “_____ E-waste is harmful to our health and the environment.”

 A. I disagree with you

 B. I don’t think so

C. I completely agree

D. You’re wrong

Giải thích: 

Dịch: Tim và Dave đang nói về rác thải điện tử. 

– Tim: “Rác thải điện tử cần được xử lý đúng cách.” 

– Dave: “_____ Rác thải điện tử có hại cho sức khỏe và môi trường.”

-> Ở đây ta cần một câu giao tiếp thể hiện sự đồng tình của Dave với quan điểm về rác thải điện tử của Tim.

– Các đáp án:

  • A. I disagree with you: Tôi không đồng ý với bạn -> Không phù hợp

  •  B. I don’t think so: Tôi không nghĩ vậy -> Không phù hợp

  • C. I completely agree: Tôi hoàn toàn tán thành -> Phù hợp

  • D. You’re wrong: Bạn sai rồi -> Không phù hợp

=> Đáp án đúng là C.

Bối cảnh xã hội

C

Question 2: Ann is thanking Lisa for fixing her laptop. 

– Ann: “It’s very kind of you to help me. Thank you.” 

– Lisa: “_____”

 A. So do I

 B. Here you are

C. My pleasure

D. Yes, please

Giải thích: 

Dịch: Ann đang cảm ơn Lisa vì đã sửa máy tính xách tay của cô ấy. 

– Ann: “Bạn thật tốt bụng khi giúp đỡ tôi. Cảm ơn.” 

-Lisa: “_____”

-> Ở đây ta cần một câu thể hiện thái độ tích cực của Lisa trước lời khen của Anna.

– Các đáp án:

  • A. So do I: Tôi cũng vậy ->  thường dùng để đồng tình với một câu khẳng định hoặc cảm xúc nào đó, không phù hợp để đáp lại lời cảm ơn.

  •  B. Here you are: Của bạn đây -> thường dùng khi đưa một vật gì đó cho người khác, không phù hợp trong ngữ cảnh cảm ơn.

  • C. My pleasure: Tôi lấy làm cảm kích -> phù hợp và lịch sự để đáp lại lời cảm ơn của Ann.

  • D. Yes, please: Vâng, làm ơn -> thường dùng để đồng ý một lời đề nghị hoặc lời mời, không phù hợp để đáp lại lời cảm ơn.

=> Đáp án là C.

Bối cảnh xã hội

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ GẦN NGHĨA NHẤT với phần được gạch chân.

D

Question 3: There seems to be a technical issue with the system; it’s not working.

 A. control

 B. action

C. report

D. problem

Giải thích: 

Issue (n): vấn đề, nỗi lo.

  • Các đáp án:

  •  A. control (n): sự kiểm soát

  •  B. action (n): hành động

  • C. report (n): báo cáo

  • D. problem (n): vấn đề

=>  D là đáp án đúng

Từ vựng

B

Question 4: The little boy impressed the judges with his excellent performance.

 A. poor

 B. great

C. boring

D. popular

Giải thích: 

Excellent (adj): xuất sắc, vượt trội, xuất chúng

  • Các đáp án:

  •  A. poor (adj): nghèo

  •  B. great (adj): tuyệt vời, vượt trội, xuất chúng

  • C. boring (adj): nhàm chán

  • D. popular (adj): phổ biến

=> B là đáp án đúng

Từ vựng

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ TRÁI NGHĨA NHẤT với phần được gạch chân.

D

Question 5: Companies should be careful not to fall foul of government safety regulations or they might have to pay a heavy fine.

 A. break

 B. violate

C. impose

D. obey

Giải thích: 

Fall foul of (v): phá vỡ, không tuân thủ, vi phạm

  • Các đáp án:

  •  A. break (v): phá vỡ

  •  B. violate (v): dùng bạo lực

  • C. impose (v): vi phạm

  • D. obey (v): tuân thủ -> Trái nghĩa 

=> D là đáp án đúng

Từ vựng

C

Question 6: Most children are taught not to take gifts from strange people.

 A. normal

 B. famous

C. familiar

D. unusual

Giải thích: 

Strange (adj): lạ, không quen

  • Các đáp án:

  • A. normal (adj): bình thường

  •  B. famous (adj): nổi tiếng

  • C. familiar (adj): quen thuộc ->Trái nghĩa

  • D. unusual (adj): không bình thường

=> C là đáp án đúng

Từ vựng

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có trọng âm khác với các từ còn lại.

B

Question 7:

 A. dentist

 B. question

C. party

D. painter

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. dentist – /ˈdɛntɪst/

  •  B. question – /ˈkwɛsʧən/

  • C. party – /ˈpɑːti/

  • D. painter – /ˈpeɪntə/

-> Chỉ có riêng đáp án B có phần gạch chân phát âm là /ʧ/ và các đáp án còn lại phát âm là /t/

=> Đáp án B đúng

Phát âm

C

Question 8:

 A. space

 B. gate

C. dance

D. cake

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. space – / sps/

  •  B. gate – /ɡt/

  • C. dance – /dɑːns/

  • D. cake – /kk/

-> Chỉ có riêng đáp án D có phần gạch chân phát âm là /ɑː/ và các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/

=> Đáp án D đúng

Phát âm

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có trọng âm khác với các từ còn lại.

A

Question 9:

 A. computer

 B. elephant

C. cinema

D. hospital

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. computer – /kəmˈpjuːtə/

  •  B. elephant – / ˈɛlɪfənt/

  • C. cinema – /ˈsɪnəmə/

  • D. hospital – /ˈhɒspɪtᵊl/

-> Chỉ có đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai trong khi tất cả các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

=> Đáp án A đúng.

Trọng âm

D

Question 10:

 A. improve

 B. decide

C. complete

D. borrow

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. improve – /ɪmˈpruːv/

  •  B. decide – /dɪˈsaɪd/

  • C. complete – /kəmˈpliːt/

  • D. borrow – /ˈbɒrəʊ/

-> Chỉ có đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất trong khi tất cả các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

=> Đáp án D đúng.

Trọng âm

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây.

C

Question 11: He is looking for a flat in the city centre, _____?

 A. was he

 B. does he

C. isn’t he

D. doesn’t he

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. was he không phù hợp vì động từ chính trong câu là “is practising” (hiện tại tiếp diễn) hơn nữa nó đang ở dạng khẳng định trong khi với trường hợp câu này, ta cần dạng phủ định.

  • B. does he không phù hợp vì động từ chính trong câu là “is practising” (hiện tại tiếp diễn).

  • C. isn’t he phù hợp về cả thì hiện tại tiếp diễn và dạng phủ định.

  • D. doesn’t he không phù hợp vì động từ chính trong câu là “is practising” (hiện tại tiếp diễn).

-> Dịch: Anh ấy đang tìm một căn hộ ở trung tâm thành phố, phải không?

=> Đáp án đúng là C

Câu hỏi đuôi

B

Question 12: Everest is _____ mountain in the world.

 A. the higher

 B. the highest

C. highest

D. higher

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. the higher -> đúng khi dùng để diễn tả người nhanh nhất trong cuộc thi là Lucy.

  • B. the highest -> không phù hợp ngữ cảnh vì thiếu đối tượng so sánh.

  • C. highest -> sai cấu trúc ngữ pháp

  • D. higher -> sai cấu trúc ngữ pháp

-> Dịch: Lucy là người dẫn đầu trong cuộc thi.

=> Đáp án B là đáp án đúng

So sánh nhất

A

Question 13: On such a nice day, there is nothing more enjoyable than lying on the grass, watching clouds forming and then _____ again.

 A. dissolving

 B. blending

C. distributing

D. shrinking

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. dissolving -> Đúng do cụm từ “clouds forming and then dissolving again” (mây hình thành và rồi tan biến) hoàn toàn hợp lý trong ngữ cảnh này. Mây hình thành khi hơi nước ngưng tụ thành giọt nước, và chúng tan biến khi những giọt nước này bay hơi trở lại thành hơi nước. “Dissolving” ở đây có nghĩa là mây biến mất hoặc tan rã.

  •  B. blending -> Sai do không có cụm từ nào như vậy

  • C. distributing -> Sai do không có cụm từ nào như vậy

  • D. shrinking -> Sai do không có cụm từ nào như vậy

-> Dịch: Vào một ngày đẹp trời như vậy, còn gì thú vị hơn việc nằm dài trên bãi cỏ, ngắm nhìn những đám mây hình thành rồi lại tan đi.

=> Đáp án đúng là A.

Cụm từ cố định

C

Question 14: The students will get the results _____

 A. after the teacher had finished marking the papers

 B. until the teacher will finish marking the papers

C. when the teacher finishes marking the papers

D. as soon as the teacher finished marking the papers

Giải thích: 

Ở đây chúng ta cần một mệnh đề chỉ thời gian để diễn tả thời điểm hành động “get the results” xảy ra.

->  Trong tiếng Anh, khi một mệnh đề chỉ thời gian (time clause) dùng để chỉ hành động tương lai, động từ trong mệnh đề chỉ thời gian phải dùng thì hiện tại đơn (present simple) thay vì thì tương lai đơn (future simple).

  • Các đáp án:

  • A. after the teacher had finished marking the papers ->  sử dụng thì quá khứ hoàn thành (past perfect), không phù hợp trong ngữ cảnh chỉ thời gian tương lai.

  •  B. until the teacher will finish marking the papers -> sử dụng thì tương lai đơn (future simple), không phù hợp với ngữ pháp khi dùng trong mệnh đề chỉ thời gian tương lai.

  • C. when the teacher finishes marking the papers -> sử dụng thì hiện tại đơn (present simple), phù hợp với ngữ pháp khi nói về hành động tương lai trong mệnh đề chỉ thời gian.

  • D. as soon as the teacher finished marking the papers -> sử dụng thì quá khứ đơn (past simple), không phù hợp với ngữ cảnh chỉ thời gian tương lai.

-> Dịch: Học sinh sẽ nhận được kết quả khi giáo viên chấm xong bài

=> Đáp án là C

Cấu trúc ngữ pháp

D

Question 15: My father is proud of his _____ of over 10,000 old books.

 A. collective

 B. collectively

C. collect

D. collection

Giải thích: 

Ở đây ta cần một danh từ do đứng sau một đại từ sở hữu – “his”.

  • Các đáp án:

  •  A. collective (adj): tập thể,của chung

  •  B. collectively (adv): một cách chung, tập thể

  • C. collect (v): sưu tầm, tích luỹ

  • D. collection (n): bộ sưu tập -> Hợp lí

-> Dịch: Cha tôi tự hào về bộ sưu tập hơn 10.000 cuốn sách cổ của ông.

=> Đáp án D đúng

Từ vựng

D

Question 16: Some animals come out to find food at _____ night.

 A. the

 B. an

C. a

D. Ø (no article)

Giải thích: 

Ta có “at night” là cụm từ chỉ thời gian không cần mạo từ.

-> Dịch: Một số loài động vật ra ngoài tìm thức ăn vào ban đêm.

=> Đáp án D là đáp án chính xác.

Mạo từ

D

Question 17: Hoi An Ancient Town attracts large numbers of _____ every year.

 A. commuters

 B. viewers

C. spectators

D. sightseers

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. commuters (n): những người đi làm, không phù hợp ngữ cảnh.

  •  B. viewers (n): những người xem TV, không phù hợp ngữ cảnh.

  • C. spectators (n): những khán giả, không phù hợp ngữ cảnh.

  • D. sightseers (n): những người đi tham quan, phù hợp với ngữ cảnh “Hoi An Ancient Town”.

-> Dịch: Phố cổ Hội An thu hút lượng lớn khách tham quan hàng năm

=> Đáp án D đúng

Từ vựng

A

Question 18: English is useful _____ your future career.

 A. for

 B. about

C. on

D. at

Giải thích: 

Ta có “for” được sử dụng để chỉ mục đích hoặc lợi ích. Cụm từ “English is useful for your future career” có nghĩa là tiếng Anh có ích cho sự nghiệp tương lai của bạn.

=> Đáp án A đúng

Giới từ

A

Question 19: Lunch _____ by my sister every day.

 A. is prepared

 B. is preparing

C. prepares

D. prepared

Giải thích: 

Ở đây ta cần một động từ ở dạng bị động của thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động được thực hiện đều đặn bởi người khác.

  • Các đáp án:

  • A. is prepared -> “is prepared” là dạng bị động hiện tại đơn, sử dụng để diễn tả một hành động được thực hiện bởi một người khác. => Phù hợp

  •  B. is preparing -> dạng chủ động hiện tại tiếp diễn, diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói ở dạng chủ động => Không phù hợp

  • C. prepares -> dạng chủ động hiện tại đơn, sử dụng để diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp lại. => Không phù hợp

  • D. prepared -> dạng quá khứ hoặc quá khứ phân từ và nó thiếu động từ “to be” để tạo thành câu bị động đúng ngữ pháp => Không phù hợp

-> Dịch: Bữa trưa được chuẩn bị hàng ngày bởi chị tôi.

=> Đáp án đúng là A

Câu bị động



C

Question 20: A small bridge was built across the stream, _____ the children easy access to the local school.

 A. to giving

 B. given

C. giving

D. to be given

Giải thích: 

Sau dấu phẩy, chúng ta cần một cụm hiện tại phân từ (present participle) để diễn tả hành động hoặc trạng thái kết quả từ việc xây cầu.

  • Các đáp án:

  • A. to giving -> không đúng ngữ pháp trong ngữ cảnh này.  B. given -> dạng quá khứ phân từ (past participle), thường được sử dụng trong cấu trúc bị động hoặc trong cụm phân từ quá khứ. Trong ngữ cảnh này, nó không phù hợp vì chúng ta cần một cụm hiện tại phân từ để diễn tả kết quả trực tiếp của hành động.

  • C. giving ->  dạng hiện tại phân từ (present participle), phù hợp để diễn tả hành động hoặc trạng thái tiếp diễn.

  • D. to be given -> dạng động từ nguyên thể bị động, không phù hợp trong ngữ cảnh này. 

-> Dịch: Một cây cầu nhỏ được xây dựng bắc qua con suối, tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ em tiếp cận dễ dàng đến trường học địa phương.

=> Đáp án C là đúng

Mệnh đề phân từ hiện tại 

B

Question 21: The final decision to go ahead with the project has already been made, so there’s no point in _____ the toss.

 A. quarrelling

 B. arguing

C. dismissing

D. disapproving

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. quarrelling -> “quarrelling” có nghĩa là cãi nhau, tranh cãi. Tuy nhiên, cụm từ “quarrelling the toss” không xuất hiện trong tiếng Anh.

  •  B.  arguing-> “arguing” có nghĩa là tranh luận, cãi vã. Cụm từ “arguing the toss” là một thành ngữ trong tiếng Anh, có nghĩa là tranh cãi về một quyết định đã được đưa ra

  • C. dismissing -> “dismissing” có nghĩa là gạt bỏ, bác bỏ. Cụm từ “dismissing the toss” không xuất hiện trong tiếng Anh.

  • D. disapproving -> “disapproving” có nghĩa là không tán thành. Cụm từ “disapproving the toss” không xuất hiện trong tiếng Anh.

-> Dịch: Quyết định cuối cùng về việc tiếp tục dự án đã được đưa ra, vì vậy không có lý do gì để tranh cãi về việc từ chối.

=> B là đáp án đúng

Thành ngữ

A

Question 22: Jane _____ a report when she received a call from her boss.

 A. was writing

 B. has written

C. is writing

D. writes

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  •  A. was writing ->  quá khứ tiếp diễn, được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và phù hợp với ngữ cảnh có hành động xen vào ( when she received a call from her boss)

  •  B. has written -> Câu này nói về một sự kiện cụ thể trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại nên thì hiện tại hoàn thành không phù hợp.

  • C. is writing -> thì hiện tại tiếp diễn không phù hợp vì chúng ta đang nói về một sự kiện trong quá khứ.

  • D. writes -> Câu này đang nói về một sự kiện cụ thể đã xảy ra trong quá khứ, không phải là hành động xảy ra thường xuyên nên thì hiện tại đơn không phù hợp.

-> Dịch: Jane đang viết báo cáo thì nhận được cuộc gọi từ sếp.

=> Đáp án A đúng

Cấu trúc ngữ pháp

B

Question 23: The alarm clock didn’t _____ this morning and I was late for work.

 A. check in

 B. go off

C. make up

D. put on

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  • A. check in (v): đăng ký hoặc báo cáo khi đến một địa điểm, thường là khách sạn hoặc sân bay

  •  B. go off (v):  kêu lên hoặc rung lên => Hợp ngữ nghĩa

  • C. make up (v): trang điểm, sáng tạo hoặc hòa giải

  • D. put on (v):  mặc vào hoặc đeo vào

-> Dịch: Sáng nay đồng hồ báo thức không reo và tôi đã đi làm muộn.

=> Đáp án B đúng

Cụm động từ

A

Question 24: Being a sociable girl, Mary finds it easy to _____ friends at her new school.

 A. make

 B. go

C. get

D. do

Giải thích: 

Ta có “Make friends” là cụm từ thông dụng trong tiếng Anh, có nghĩa là kết bạn. Cụm từ này diễn tả hành động tạo dựng mối quan hệ bạn bè mới.

=> Đáp án đúng là A

Cụm từ cố định

B

Question 25: I stopped _____ in order to get something to drink because I was so thirsty.

 A. to reading

 B. reading

C. to read

D. read

Giải thích:

  • Ta có các cấu trúc:

  • Stop + V_ing: Dừng hẳn việc gì đó.

  • Stop + to V: Dừng để làm việc gì đó.

=> Trong câu này ta có ngữ cảnh người nói dừng đọc để đi uống nước, hành động “read” được dừng hẳn lại để chỗ cho hành động khác là “get something to drink” do đó trong câu này ta chọn đáp án B. reading

  • Các đáp án sai:

  • A. to reading: sai vì không có cấu trúc nào như vậy.

  • C. to read: có thể gây nhầm lẫn do Stop + to V có nghĩa là Dừng để làm việc gì đó. Tuy nhiên trong câu này, người nó dừng đọc để tìm đồ uống chứ không dừng để đọc. => Đáp án sai do thiếu logic với ngữ nghĩa.

  • D. read: sai vì không có cấu trúc nào như vậy.

-> Dịch: Tôi ngừng đọc để kiếm thứ gì đó uống vì quá khát.

=> Đáp án B là đáp án đúng

Cấu trúc ngữ pháp

Đọc đoạn văn sau và đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với mỗi ô trống được đánh số từ 26 đến 30.

B

Question 26: We use one or two adjectives to sum each other up. (26) _____ we may think of some friends as having a generally hopeful and positive outlook […]

 A. Because

 B. For example

C. However

D. In contrast

Giải thích: 

Ở đây ta cần một cụm từ hoặc từ để diễn tả việc đưa ra ví dụ chứng minh cho luận điểm đã nêu ở phía trước.

  • Các đáp án:

  • A. Because -> Đáp án này sẽ gợi ý một mối quan hệ nguyên nhân-kết quả, không phù hợp ở đây.

  •  B. For example -> Đáp án giới thiệu một ví dụ nên phù hợp

  • C. However -> Đáp án giới thiệu một sự tương phản nên không phù hợp

  • D. In contrast -> Đáp án giới thiệu một sự tương phản nên không phù hợp

-> Dịch: Chúng ta sử dụng một hoặc hai tính từ để tóm tắt lẫn nhau. Ví dụ, chúng ta có thể nghĩ về một số người bạn có cái nhìn chung đầy hy vọng và tích cực […]

=> Đáp án B đúng

Đọc hiểu đoạn văn

B

Question 27: Of course, in (27) _____ none of us is easily defined. 

 A. return

 B. reality

C. distance

D. theory

Giải thích: 

  • A. return (trở lại): Không phù hợp với ngữ cảnh.

  • B. reality (thực tế): Phù hợp với ngữ cảnh đang nói về sự thật về tính cách con người.

  • C. distance (khoảng cách): Không phù hợp với ngữ cảnh.

  • D. theory (lý thuyết): Không phù hợp với ngữ cảnh.

-> Dịch: Thực tế rằng không ai trong chúng ta dễ dàng bị định nghĩa.

=> Đáp án B là đúng

Đọc hiểu đoạn văn

C

Question 28: The truth is that we are all made up of characteristics (28) _____ are inconsistent and contradictory […]

 A. whom

 B. who

Cwhich. 

D. whose

Giải thích: 

Ở đây ta cần mộ đại từ quan hệ thay thế cho “The truth”.

  • Các đáp án:

  • A. whom: “whom” dùng để chỉ người trong mệnh đề quan hệ, thường là tân ngữ của động từ hoặc giới từ. Tuy nhiên, trong câu này, “The truth” là danh từ, không phù hợp với “whom.”

  • B. who: “who” dùng để chỉ người và làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. Nhưng ở đây, “The truth” là danh từ, không phù hợp với “who.”

  • C. which: “which” dùng để chỉ vật hoặc hành động trong mệnh đề quan hệ, phù hợp với “The truth” trong câu này.

  • D. whose: “whose” là đại từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữu của người hoặc vật, không phù hợp trong ngữ cảnh này.

-> Dịch: Sự thật là tất cả chúng ta đều có những đặc điểm không nhất quán và mâu thuẫn nhau […]

=> Đáp án đúng là C.

Đọc hiểu đoạn văn

C

Question 29: With one person we can be very cautious, but with (29) _____ one, we are adventurous thrill-seekers.

 A. few

 B. many

C. another

D. most

Giải thích: 

Câu này cần một từ để mô tả một người khác, trái ngược với người trước.

  • Các đáp án:

  • A. few (một vài): Không phù hợp với ngữ cảnh.

  • B. many (nhiều): Không phù hợp với ngữ cảnh.

  • C. another (một người khác): Phù hợp vì nó diễn tả một người khác với người trước đó.

  • D. most (hầu hết): Không phù hợp với ngữ cảnh.

-> Dịch: Với một người, chúng ta có thể rất thận trọng, nhưng với một người khác, chúng ta lại là những người thích phiêu lưu mạo hiểm.

=> Đáp án đúng là C. another.

Đọc hiểu đoạn văn

D

Question 30: Or do we (30) _____ our personality according to the differences in our changing moods and situations? 

A. grow                

 B. fit                           

C. direct               

 D. alter

Giải thích:

  • A. grow (phát triển): “Grow our personality” không phải là cụm từ phù hợp trong ngữ cảnh này, vì “grow” thường không được dùng để diễn tả việc thay đổi tính cách theo tình huống.

  • B. fit (phù hợp): “Fit our personality” không hợp lý trong ngữ cảnh này, vì nó không diễn tả đúng việc thay đổi tính cách theo tình huống.

  • C. direct (hướng dẫn): “Direct our personality” không hợp lý và không diễn tả việc thay đổi tính cách theo tình huống.

  • D. alter (thay đổi): “Alter our personality” là cụm từ phù hợp nhất vì “alter” có nghĩa là thay đổi hoặc điều chỉnh, rất phù hợp với ngữ cảnh của câu. Cụm từ “alter our personality according to the differences in our changing moods and situations” có nghĩa là thay đổi tính cách của chúng ta theo những khác biệt trong tâm trạng và tình huống thay đổi.

-> Dịch: Hay chúng ta thay đổi tính cách của mình theo sự khác biệt trong tâm trạng và tình huống đang thay đổi của chúng ta?

=> Đáp án D đúng

Đọc hiểu đoạn văn

Đọc đoạn văn sau và đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với mỗi ô trống được đánh số từ 31 đến 35.

D

Question 31: What is the passage mainly about?

 A. Effective ways to reduce plastic packaging

 B. Preferred methods of protecting water creatures

C. Increased public awareness of pollution

D. Harmful effects of waste on the aquatic environment

Giải thích: 

Đoạn văn đề cập đến ảnh hưởng của rác thải (nhất là rác thải nhựa) lên môi trường nước như biển, hồ và sông. Ví dụ: “We all know how rubbish ruins the environment on land, but we often forget the influence that it can have on environments like the sea, lakes and rivers, too.

  • Các đáp án:

  • A. Effective ways to reduce plastic packaging -> Đoạn văn không đề cập đến các cách cụ thể để giảm thiểu bao bì nhựa.

  •  B. Preferred methods of protecting water creatures -> Đoạn văn không tập trung vào các phương pháp bảo vệ sinh vật dưới nước mà chỉ nói về tác động của rác thải.

  • C. Increased public awareness of pollution -> Mặc dù đoạn văn có thể làm tăng nhận thức về ô nhiễm, nhưng nó không phải là trọng tâm chính của đoạn văn.

  • D. Harmful effects of waste on the aquatic environment -> Câu tóm tắt này đúng nhất, thể hiện ý chính của bài đọc.

=> Đáp án D đúng

Đọc hiểu đoạn văn

B

Question 32: The word ruins in paragraph 1 is closest in meaning to _____

 A. supports

 B. damages

C. covers

D. replaces

Giải thích: 

Ruins (v): phá huỷ

  • Các đáp án:

  • A. supports (v): hỗ trợ

  •  B. damages (v): phá huỷ, làm hư hại -> Đồng nghĩa

  • C. covers (v): bao phủ, che đậy

  • D. replaces (v): tahy thế

=> Đáp án là B

Đọc hiểu đoạn văn

C

Question 33: The word them in paragraph 2 refers to _____

 A. beautiful beaches

 B. animals and birds

C. rivers and lakes

D. plastic bags and bottles

Giải thích: 

Câu “Even rivers and lakes have some plastic bags and bottles floating in them” rõ ràng chỉ ra “them” ám chỉ “plastic bags and bottles“.

=> Đáp án C

Đọc hiểu đoạn văn

D

Question 34: According to paragraph 3, fish may die from getting caught in _____

 A. plastic bottles

 B. fishing boats

C. food left in the water

D. bits of fishing net

Giải thích: 

Câu “Sometimes, fishing boats leave bits of fishing net behind in the water. Fish can get caught in these and die.” chỉ ra rằng cá có thể chết vì bị mắc vào các mảnh lưới đánh cá.

=> Đáp án D

Đọc hiểu đoạn văn

A

Question 35: Which of the following is NOT true, according to the passage?
A. People eating fish that contain chemicals from rubbish have no risk of getting sick.
B. When washed ashore, rubbish can spoil the beauty of many beaches.
C. When eaten by sea animals and birds, rubbish can threaten their lives.
D. Chemicals contained in rubbish will stay in the water and harm fish and plants.

Giải thích:

  • Các đáp án:

  • A. People eating fish that contain chemicals from rubbish have no risk of getting sick. -> “If you eat fish containing these chemicals, then you can also get ill.” rõ ràng chỉ ra rằng người ăn cá chứa hóa chất từ rác thải có nguy cơ bị bệnh.

  •  B. When washed ashore, rubbish can spoil the beauty of many beaches. -> Đúng, đoạn văn có đề cập “Many beautiful beaches can become covered in rubbish…

  •  C. When eaten by sea animals and birds, rubbish can threaten their lives.  -> Đúng, đoạn văn có đề cập “If they see a plastic bottle, they may think it is food… Plastic bottles can also stop dolphins from breathing.

  •  D. Chemicals contained in rubbish will stay in the water and harm fish and plants. -> Đúng, đoạn văn có đề cập “Plastics contain chemicals that stay in the water. This is very bad for both fish and plants.

=> Đáp án A đúng

Đọc hiểu đoạn văn

Đọc đoạn văn sau và đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với mỗi ô trống được đánh số từ 36 đến 42.

A

Question 36: What is the passage mainly about?

 A. Different views on the psychological effects of technology on teenagers

 B. The reasons behind a professor’s book and critical comments on it

C. Practical ways to prevent teenagers from getting addicted to technology

D. The power of smart technology to positively change teenagers’ brains

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  •  A. Different views on the psychological effects of technology on teenagers -> Đúng do đoạn văn đề cập đến các quan điểm khác nhau về tác động của công nghệ lên sức khỏe tâm lý của thanh thiếu niên, bao gồm quan điểm của Jean Twenge và những người phê bình quan điểm của bà: “Twenge’s conclusions have come up against criticism in the past.

  •  B. The reasons behind a professor’s book and critical comments on it -> Sai do đoạn văn không chỉ tập trung vào lý do đằng sau cuốn sách của Twenge và các bình luận chỉ trích về nó, mà còn thảo luận về tác động của công nghệ lên sức khỏe tâm lý.

  • C. Practical ways to prevent teenagers from getting addicted to technology -> Sai do đoạn văn không đưa ra các cách cụ thể để ngăn chặn thanh thiếu niên nghiện công nghệ.

  • D. The power of smart technology to positively change teenagers’ brains -> Sai do đoạn văn không chỉ đề cập đến tác động tích cực của công nghệ mà còn cả những tác động tiêu cực.

=> A là đáp án đúng

Đọc hiểu đoạn văn

B

Question 37: The word it in paragraph 1 refers to _____

 A. a generation

 B. a mental-health crisis

C. her controversial book

D. a screen

Giải thích: 

Câu “she believes it can be linked to growing up with their noses pressed against a screen” cho thấy “it” ám chỉ đến “a mental-health crisis”.

=> Đáp án B là đúng

Đọc hiểu đoạn văn

C

Question 38: The word slightly in paragraph 2 is closest in meaning to _____

 A. completely

 B. a lot

C. a little

D. clearly

Giải thích: 

Slightly (adv): ít ỏi, nhẹ nhàng, nhẹ

  • Các đáp án:

  •  A. completely (adv): hoàn toàn

  •  B. a lot: nhiều

  • C. a little: một chút, ít ỏi -> Đồng nghĩa

  • D. clearly: rõ ràng

=> Đáp án C là đúng

Đọc hiểu đoạn văn

D

Question 39: According to paragraph 2, teenagers possibly use smartphones to _____

 A. understand themselves better

 B. create happy stories

C. solve real-life problems

D. avoid unhappy situations

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  •  A. understand themselves better -> không được đề cập đến. 

  •  B. create happy stories -> không được đề cập đến.

  • C. solve real-life problems -> không được đề cập đến.

  • D. avoid unhappy situations -> Dẫn chứng ở câu “A possible explanation is that kids are running to their screens to escape from the things in life that are making them unhappy.” cho thấy thanh thiếu niên có thể sử dụng điện thoại để tránh những tình huống không vui.

=> Đáp án đúng là D

Đọc hiểu đoạn văn

D

Question 40: Which of the following is NOT true, according to the passage?

 A. According to Lenhart, technological devices play a significant role in our lives.

 B. Gates states that teenagers are using technology to interact in new, interesting ways.

C. Twenge’s book iGen has caused a great deal of discussion and argument.

D. Twenge’s claims about the impact of screen use on teens have gone unchallenge

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  •  A. According to Lenhart, technological devices play a significant role in our lives. -> Đúng, đoạn văn nói “technology is having a major impact on kids and adults alike.

  •  B. Gates states that teenagers are using technology to interact in new, interesting ways. -> Đúng, đoạn văn nói “kids are learning on their devices and connecting in novel ways.

  • C. Twenge’s book iGen has caused a great deal of discussion and argument. -> Đúng, đoạn văn nói “Jean Twenge — a psychology professor at San Diego State University — asked in her controversial book, iGen.

  • D. Twenge’s claims about the impact of screen use on teens have gone unchallenge -> Đoạn văn có đề cập rằng “Twenge’s conclusions have come up against criticism in the past.” cho thấy các tuyên bố của Twenge đã bị thách thức. Do đó câu này sai khi khẳng định các tuyên bố của bà “have gone unchallenge”  – không bị thách thức.

=> Đáp án D đúng

Đọc hiểu đoạn văn

C

Question 41: The word aggravate in paragraph 3 is closest in meaning to _____

 A. expect

 B. create

C. worsen

D. reject

Giải thích: 

Aggregate (v): làm tệ đi, xấu hơn

  • Các đáp án:

  •  A. expect (v): mong đợi, kỳ vọng

  •  B. create (v): tạo ra

  • C. worsen (v): làm tệ hơn => Trái nghĩa

  • D. reject (v): từ chối

=> Đáp án C đúng

Đọc hiểu đoạn văn

B

Question 42: Which of the following can be inferred from the passage?

 A. There is only one possible explanation for the link between smartphone use and teens’ declining mental health.

 B. Evidence of technology being responsible for the quality of teenagers’ mental health remains inconclusive.

C. Teenagers who aren’t yet ready for life challenges shouldn’t use smart apps for more than two hours daily.

D. Immediate action must be taken to encourage the use of smart technology for educational purposes.

Giải thích: 

  • Các đáp án:

  •  A. There is only one possible explanation for the link between smartphone use and teens’ declining mental health. => Đoạn văn có nhiều lời giải thích cho mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại thông minh và sức khỏe tâm lý nên câu này sai.

  •  B. Evidence of technology being responsible for the quality of teenagers’ mental health remains inconclusive. -> Đoạn văn nói “the surveys can’t say whether screen time directly changes teens’ mental health” cho thấy bằng chứng vẫn chưa thuyết phục về việc công nghệ chịu trách nhiệm cho chất lượng sức khỏe tâm lý của thanh thiếu niên.

  • C. Teenagers who aren’t yet ready for life challenges shouldn’t use smart apps for more than two hours daily. -> Không có đề cập cụ thể đến việc giới hạn thời gian sử dụng ứng dụng thông minh.

  • D. Immediate action must be taken to encourage the use of smart technology for educational purposes. -> Không có đề cập cụ thể đến việc cần hành động ngay lập tức để khuyến khích sử dụng công nghệ cho mục đích giáo dục.

=> Đáp án B đúng

Đọc hiểu đoạn văn

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời gần nghĩa nhất cho mỗi câu hỏi sau đây.

A

Question 43: My mother is on business. She can’t drive me to school.

 A. If my mother weren’t on business, she could drive me to school.

 B. If my mother weren’t on business, she couldn’t drive me to school.

C. If my mother weren’t on business, she will drive me to school.

D. If my mother weren’t on business, she can’t drive me to school.

Giải thích: 

Để giải thích và chọn đáp án đúng cho câu hỏi này, chúng ta cần sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2, diễn tả một tình huống giả định trái ngược với thực tế hiện tại. Câu điều kiện loại 2 có cấu trúc:

  • If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V (nguyên thể).

Câu gốc: “My mother is on business. She can’t drive me to school.” – Mẹ tôi đang đi công tác. Bà ấy không thể chở tôi đến trường

Chúng ta có thể thấy rằng hiện tại mẹ của người nói đang đi công tác (on business), do đó, mẹ không thể đưa người nói đến trường. Để diễn tả tình huống giả định trái ngược với thực tế này, chúng ta cần một câu điều kiện loại 2.

  • Các đáp án:

  • A. If my mother weren’t on business, she could drive me to school: Nếu mẹ không đi công tác, mẹ có thể đưa tôi đến trường. -> Đây là cấu trúc đúng của câu điều kiện loại 2.

  •  B. If my mother weren’t on business, she couldn’t drive me to school: Nếu mẹ không đi công tác, thì mẹ không thể đưa tôi đến trường, điều này trái ngược với câu gốc. -> Câu này có cấu trúc đúng của câu điều kiện loại 2 nhưng ý nghĩa lại sai. 

  • C. If my mother weren’t on business, she will drive me to school. -> Câu này sử dụng “will” thay vì “would/could” cho câu điều kiện loại 2, không đúng ngữ pháp.

  • D. If my mother weren’t on business, she can’t drive me to school. -> Câu này sử dụng “can’t” thay vì “could” cho câu điều kiện loại 2, không đúng ngữ pháp.

=> Đáp án A đúng

Câu điều kiện loại 2

C

Question 44: You should read the contract thoroughly. You shouldn’t sign it until then.

 A. Hardly had you signed the contract when you read it thoroughly.

 B. Not until you have signed the contract should you read it thoroughly.

C. Only after you have read the contract thoroughly should you sign it.

D. Were you to read the contract thoroughly, you would sign it.

Giải thích: 

Câu gốc gồm hai mệnh đề:

  • “You should read the contract thoroughly” (Bạn nên xem lại hợp đồng thật kỹ)

  • “You shouldn’t sign it until then.” (Bạn không nên ký cho đến khi đó.)

-> Câu này yêu cầu bạn xem lại hợp đồng trước khi ký. Để tìm câu tương đương, ta cần diễn đạt rằng chỉ sau khi bạn xem lại hợp đồng, bạn mới nên kí nó. 

– Các đáp án:

  • A. Hardly had you signed the contract when you read it thoroughly. – “Ngay sau khi bạn ký hợp đồng, bạn đọc kỹ nó.” Câu này không hợp lý vì nó nói rằng bạn ký trước khi đọc, trái ngược với ý nghĩa gốc.

  •  B. Not until you have signed the contract should you read it thoroughly. – “Bạn chỉ nên đọc kỹ hợp đồng sau khi đã ký nó.” Câu này cũng không hợp lý vì nó nói rằng bạn ký trước khi đọc.

  • C. Only after you have read the contract thoroughly should you sign it. – “Chỉ sau khi bạn đã đọc kỹ hợp đồng, bạn mới nên ký.” Câu này đúng với ý nghĩa gốc: đọc kỹ hợp đồng trước khi ký.

  • D. Were you to read the contract thoroughly, you would sign it. – “Nếu bạn đọc kỹ hợp đồng, bạn sẽ ký nó.” Câu này không nhấn mạnh thứ tự hành động như câu gốc.

=> Đáp án C là đúng

Đảo ngữ

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời gần nghĩa nhất cho mỗi câu hỏi sau đây.

A

Question 45: They last went camping five weeks ago.

 A. They haven’t gone camping for five weeks.

 B. They started going camping five weeks ago.

C. They didn’t go camping five weeks ago.

D. They have gone camping for five weeks.

Giải thích: 

Dịch: Lần cuối cùng họ đi cắm trại là cách đây 5 tuần.

  • Các đáp án:

  • A. They haven’t gone camping for five weeks. –  “Họ đã không đi cắm trại trong suốt năm tuần qua.” Câu này diễn tả đúng khoảng thời gian từ lần cuối họ đi cắm trại cho đến hiện tại.

  •  B. They started going camping five weeks ago. – “Họ bắt đầu đi cắm trại cách đây năm tuần.” Câu này không đúng vì nó nói rằng họ bắt đầu đi cắm trại cách đây năm tuần, không phải là lần cuối cùng.

  • C. They didn’t go camping five weeks ago. – “Họ đã không đi cắm trại cách đây năm tuần.” Câu này sai vì nó phủ định việc họ đi cắm trại cách đây năm tuần, trái ngược với câu gốc. 

  • D. They have gone camping for five weeks. – “Họ đã đi cắm trại trong suốt năm tuần.” Câu này không đúng vì nó nói rằng họ đã đi cắm trại liên tục trong năm tuần, không phải là họ đã không đi cắm trại trong năm tuần qua.

=> Đáp án A là đúng

Cấu trúc ngữ pháp

B

Question 46: You aren’t allowed to enter the construction site.

 A. You needn’t enter the construction site.

 B. You can’t enter the construction site.

C. You must enter the construction site.

D. You should enter the construction site.

Giải thích: 

Dịch: Bạn không được phép vào công trường.

  • Các đáp án:

  • A. You needn’t enter the construction site. – “Bạn không cần phải vào công trường xây dựng.” Câu này không đúng vì nó không diễn tả ý nghĩa về việc cấm hoặc không cho phép vào công trường.

  •  B. You can’t enter the construction site. – “Bạn không thể vào công trường xây dựng.” Câu này đúng vì nó diễn tả rõ ràng rằng việc vào công trường là không được phép.

  • C. You must enter the construction site. – “Bạn phải vào công trường xây dựng.” Câu này hoàn toàn trái ngược với ý nghĩa của câu gốc.

  • D. You should enter the construction site. – “Bạn nên vào công trường xây dựng.” Câu này cũng trái ngược với ý nghĩa của câu gốc.

=> Đáp án B đúng

Trợ động từ khuyết thiếu

B

Question 47: “He has offered me an office job,” Susan said.

 A. Susan said that he had offered me an office job.

 B. Susan said that he had offered her an office job.

C. Susan said that he has offered me an office job.

D. Susan said that he offered her an office job.

Giải thích: 

Dịch: “Anh ấy đã đề nghị cho tôi một công việc văn phòng,” Susan nói.

Để giải thích và chọn đáp án đúng cho câu hỏi này, chúng ta cần hiểu cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, đặc biệt là sự thay đổi về thì và đại từ.

  • Các đáp án:

  • A. Susan said that he had offered me an office job. ->  Câu này không đúng vì đại từ “me” không thay đổi để phù hợp với người nói trong câu gián tiếp. Đại từ “me” phải được đổi thành “her” khi chuyển sang câu gián tiếp từ góc nhìn của Susan.

  •  B. Susan said that he had offered her an office job. -> Câu này đúng vì nó tuân theo quy tắc chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, bao gồm cả việc thay đổi đại từ (“me” thành “her”) và thì hiện tại hoàn thành (“has offered”) thành quá khứ hoàn thành (“had offered”).

  • C. Susan said that he has offered me an office job. ->  Câu này không đúng vì thì của động từ “has offered” không được chuyển từ hiện tại hoàn thành sang quá khứ hoàn thành, và đại từ “me” không thay đổi.

  • D. Susan said that he offered her an office job. -> Câu này không đúng vì thì của động từ “offered” không được chuyển từ hiện tại hoàn thành sang quá khứ hoàn thành.

=> Đáp án B đúng

Câu gián tiếp

Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra phần đang bị sai cho mỗi câu hỏi sau đây.

C

Question 48: Many wild animals are suffering from losing its natural habitats

A. wild

B. are

C. its

D. habitats

Giải thích:

Câu này có lỗi sai liên quan đến đại từ sở hữu. Đại từ sở hữu phải phù hợp với danh từ mà nó thay thế. “Its” là đại từ sở hữu dùng cho danh từ số ít, nhưng “animals” là danh từ số nhiều, nên đại từ sở hữu phải là “their”.

=> Đáp án đúng là C

Đại từ sở hữu

D

Question 49: Like the former village chief, his perceptive successor has an admirable ability to put aside his emotions and remain impassioned while resolving local conflicts. 

A. former

B. perceptive 

C. admirable

D. impassioned

Giải thích:

Từ “impassioned” nghĩa là “đầy xúc động, đầy cảm xúc” và không phù hợp trong ngữ cảnh của câu này. Các đáp án còn lại đều đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa.

-> Câu này muốn diễn tả rằng người kế nhiệm có khả năng bỏ qua cảm xúc của mình và giữ được sự bình tĩnh, không bị ảnh hưởng bởi cảm xúc khi giải quyết các xung đột. Từ đúng trong ngữ cảnh này phải là “dispassionate” có nghĩa là “vô tư, không bị chi phối bởi cảm xúc.”

=> Đáp án là D.

Từ vựng

B

Question 50: The manager spends two hours talking with us yesterday.

A. The

B.  spends

C. hours

D. with

Giải thích:

Câu này có lỗi sai liên quan đến thì của động từ. “Spends” là động từ hiện tại đơn, nhưng câu có từ “yesterday” chỉ thời gian trong quá khứ, vì vậy động từ phải ở thì quá khứ đơn. -> phải được thay bằng “spent” để phù hợp với ngữ cảnh quá khứ.

=> Đáp án B đúng

Ngữ pháp

Giải đáp án Mã đề 421

 

MÃ ĐỀ: 421

CÂU

ĐÁP ÁN

CÂU

ĐÁP ÁN

1

C

26

A

2

A

27

C

3

B

28

D

4

C

29

B

5

D

30

A

6

C

31

B

7

C

32

B

8

A

33

D

9

B

34

D

10

C

35

C

11

C

36

B

12

A

37

C

13

A

38

B

14

A

39

D

15

C

40

B

16

B

41

B

17

A

42

D

18

C

43

B

19

C

44

D

20

D

45

D

21

D

46

D

22

B

47

C

23

A

48

B

24

C

49

D

25

D

50

D

Đáp án

Giải thích chi tiết

Kiến thức liên quan

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

C

Question 1: Brett is talking to Julie after work. 

– Brett: “Let’s eat out tonight.” 

– Julie: “……………”

A. Here you are

B. Yes, it’s true

C. That’s a great idea

D. Yes, I do

Giải thích: 

A. Here you are

  • Câu dùng để đưa cái gì cho ai đó

B. Yes, it’s true (Đúng, nó đúng đấy

  • Không phù hợp với ngữ cảnh

C. That’s a great idea (Đó là ý tưởng tuyệt vời

  • Phù hợp khi đồng ý và thấy ý tưởng ăn ngoài là tuyệt vời

D. Yes, I do (Có, tôi có

  • Không phù hợp với ngữ cảnh

Dịch:

  • Brett: “Chúng ta hãy ra ngoài ăn tối nay.”

  • Julie: “Đó là một ý kiến hay.”

Giao tiếp

A

Question 2: Sophia and Jenny are talking about solar energy. 

– Sophia: “I think we should use solar energy.” 

– Jenny: “…………… It’s clean and renewable.”

A. I agree with you

B. I don’t think so

C. Of course not

D. You’re wrong

Giải thích: 

A. I agree with you (Tôi đồng ý với bạn)

  • Câu dùng để đồng ý với ý kiến của người khác, phù hợp với ngữ cảnh

B. I don’t think so (Tôi không nghĩ vậy)

  • Câu dùng để phủ nhận ý kiến của người khác

C. Of course not (Đương nhiên không)

  • Không phù hợp với ngữ cảnh

D. You’re wrong (Bạn sai rồi)

  • Không phù hợp với ngữ cảnh

Dịch:

  • Sophia: “Tôi nghĩ chúng ta nên sử dụng năng lượng mặt trời.”

  • Jenny: “Tôi đồng ý với bạn. Nó sạch và tái tạo được.”

Giao tiếp 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.

B

Question 3:

A. become

B. answer

C. prepare

D. suggest

Giải thích: 

A. become /bɪˈkʌm/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

B. answer /ˈænsər/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

C. prepare /prɪˈpɛr/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

D. suggest /səˈdʒɛst/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Trọng âm 

C

Question 4:

A. different

B. national

C. creative

D. possible

Giải thích::

A. different /ˈdɪfərənt/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

B. national /ˈnæʃənl/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

C. creative /kriˈeɪtɪv/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

D. possible /ˈpɒsəbl/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Trọng âm

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

D

Question 5:

A. boat

B. road

C. coast

D. board

Giải thích: 

A. boat /bəʊt/

B. road /rəʊd/

C. coast /kəʊst/

D. board /bɔːrd/

Trong đáp án A, B, C đều được phát âm là /əʊ/, còn đáp án D được phát âm là /ɔː/

Phát âm 

C

Question 6:

A. photo

B. winter

C. nature

D. artist

Giải thích: 

A. photo /ˈfəʊtəʊ/

B. winter /ˈɔːtəm/

C. nature /ˈneɪtʃər/

D. artist /ˈɑːrtɪst/

Trong đáp án A, B, D đều được phát âm là /t/, còn đáp án C được phát âm là /tʃ/

Phát âm 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

C

Question 7: Being very frank, Tom made no bones about his discontent over the plan proposed by the team leader.

A. wanted to voice

B. attempted to express

C. tried to hide

D. failed to control

Giải thích: 

A. wanted to voice: muốn bày tỏ.

B. attempted to express: cố gắng bày tỏ.

C. tried to hide: cố gắng che giấu.

D. failed to control: không kiểm soát được.

“Made no bones” ~ không che giấu, không giấu giếm, trong ngữ cảnh này Tom không giấu sự bất mãn của anh ấy với kế hoạch của trưởng nhóm. Vậy từ trái nghĩa của cụm từ này là “cố gắng che giấu” ~ tried to hide.

Dịch: Là người rất thẳng thắn, Tom không hề che giấu sự bất mãn của mình về kế hoạch được đề xuất bởi trưởng nhóm.

Từ trái nghĩa 

A

Question 8: Despite their striking differences, they have developed a good relationship.

A. small

B. clear

C. big

D. major

Giải thích: 

A. small (nhỏ)

B. clear (rõ ràng)

C. big (to)

D. major (chính)

“Striking” ~ rõ rệt, trong câu từ này có ý nghĩa là sự khác biệt to lớn, rõ rệt; vậy từ trái nghĩa của từ này là “small” ~ nhỏ

Dịch: Mặc dù có những khác biệt rõ rệt, họ đã phát triển một mối quan hệ tốt.

Từ trái nghĩa

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

B

Question 9: The boy is unable to provide a good reason for his strange behaviour yesterday.

A. take

B. give

C. allow

D. perform

Giải thích: 

A. take: lấy.

B. give: đưa ra.

C. allow: cho phép.

D. perform: thực hiện.

“Provide” ~ cung cấp, đưa ra, trong đề bài mang nghĩa là không thể đưa ra được một lý do thuyết phục… ; vậy từ đồng nghĩa của provide là “give” ~ đưa ra.

Dịch: Cậu bé không thể đưa ra lý do thuyết phục cho hành vi kỳ lạ của mình ngày hôm qua.

Từ đồng nghĩa 

C

Question 10: The mass media serves as a powerful means of distributing information to the public.

A. weak

B. cheap

C. great

D. bad

Giải thích: 

A. weak: yếu.

B. cheap: rẻ.

C. great: mạnh mẽ.

D. bad: xấu.

“Powerful” ~ mạnh mẽ, trong đề bài đangnói đến việc truyền thông đóng vai trò như một phương tiện mạnh mẽ… ; vậy từ đồng nghĩa của “powerful” là “great” ~ mạnh mẽ.

Dịch: Truyền thông đại chúng đóng vai trò như một phương tiện mạnh mẽ để phân phối thông tin đến công chúng.

Từ đồng nghĩa 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.

C

Question 11: The travel agency reports that most …………… enjoyed the city tour very much.

A. commuters

B. spectators

C. sightseers

D. viewers

Giải thích: 

A. commuters: người đi lại

B. spectators: khán giả

C. sightseers: khách tham quan

D. viewers: người xem

Trong ngữ cảnh này, từ phù hợp nhất là “sightseers” (khách tham quan), vì câu nói về một chuyến tham quan thành phố.

Dịch: Công ty du lịch báo cáo rằng hầu hết các khách tham quan đã rất thích thú với chuyến tham quan thành phố.

Từ loại 

A

Question 12: Thanh …………… tea when his sister came home from school.

A. was making

B. is making

C. has made

D. makes

Giải thích: 

A. was making: đang pha (quá khứ tiếp diễn)

B. is making: đang pha (hiện tại tiếp diễn)

C. has made: đã pha (hiện tại hoàn thành)

D. makes: pha (hiện tại đơn)

Trong ngữ cảnh này, động từ “was making” (đang pha) là phù hợp nhất, vì hành động đang diễn ra trong quá khứ khi một hành động khác xen vào.

  • Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing

Dịch: Thanh đang pha trà khi em gái anh ấy về nhà từ trường.

Thì quá khứ tiếp diễn

A

Question 13: To his disappointment, she didn’t show up; instead, all the lights went out and the house …………… into darkness.

A. dissolved

B. dispersed

C. disarranged

D. discharged

Giải thích: 

A. dissolved: tan biến, biến mất.

B. dispersed: phân tán.

C. disarranged: làm lộn xộn.

D. discharged: thải ra.

Trong ngữ cảnh câu này, câu đúng phải là “dissolved” vì khi cô ấy không xuất hiện và tất cả đèn đều tắt, căn nhà tan biến vào bóng tối.

Dịch: Anh thất vọng khi cô ấy không xuất hiện; thay vào đó, tất cả các đèn đều tắt và căn nhà tan biến vào bóng tối.

Từ loại 

A

Question 14: The teachers in our school are very helpful and kind …………… us.

A. to

B. in

C. for

D. at

Giải thích: 

A. to: đối với.

B. in: trong.

C. for: cho.

D. at: ở.

Sử dụng “to” để nói về sự giúp đỡ và tử tế của giáo viên đối với học sinh.

Dịch: Các giáo viên trong trường chúng tôi rất hữu ích và tử tế đối với chúng tôi.

Giới từ

C

Question 15: I will pick you up …………… 

A after you had arrived at the station

B. until you will arrive at at the station

C. when you arrive at the station

D. as soon as you arrive at the station

Giải thích: 

A. after you had arrived at the station: sai ngữ pháp.

B. until you will arrive at the station: sai thì.

C. when you arrive at the station: chưa đủ chính xác.

D. as soon as you arrive at the station: đúng ngữ pháp và phù hợp ngữ cảnh.

Sử dụng “as soon as” để diễn tả hành động xảy ra ngay lập tức khi điều kiện khác hoàn thành.

Dịch: Tôi sẽ đón bạn ngay sau khi bạn đến ga.

 

B

Question 16: A shopping mall was built in the area, _______ the local people access to a wide range of goods.

A. given

B. giving

C. to giving

D. give

Giải thích: 

A. given: không đúng ngữ pháp trong câu này.

B. giving: đúng vì phù hợp với cấu trúc câu.

C. to giving: sai ngữ pháp.

D. give: không đúng ngữ pháp trong câu này.

Sử dụng “giving” để tạo thành cấu trúc phân từ hiện tại, diễn tả hành động xảy ra song song với việc một trung trung tâm mua sắm được xây dựng trong khu vực thì điều đó sẽ cung cấp cho người dân địa phương nhiều loại hàng hóa.

Dịch: Một trung tâm mua sắm được xây dựng trong khu vực, cung cấp cho người dân địa phương một loạt các hàng hóa.

Rút gọn mệnh đề đề quan hệ 

A

Question 17: I stopped _______ in order to get something to eat because I was so hungry.

A. working

B. to work

C. to working

D. worked

Giải thích: 

Động từ “stopped” đi với:

  • động từ nguyên mẫu có “to” (stopped to do something: dừng để làm một việc khác) 

  • V-ing (stopped doing something: dừng lại một việc hoặc hành động nào đó đang diễn ra). 

Ở đây “working” đúng ngữ pháp.

Dịch: Tôi đã ngừng làm việc để ăn cái gì đó vì tôi rất đói.

Từ loại

C

Question 18: The child took a more active _______ role in his learning and made great progress.

A. actively

B. active

C. activity

D. activate

Giải thích: 

 A. actively: Trạng từ, không phù hợp để bổ nghĩa cho danh từ “role”.

B. active: Tính từ, phù hợp để bổ nghĩa cho danh từ “role”.

C. activity: Danh từ, không phù hợp.

D. activate: Động từ, không phù hợp.

Sau một tính tính từ “active” ta cần một danh từ. Vì vậy, đáp án C là đáp án đúng.

Dịch: Đứa trẻ đã tham gia vào vai trò tích cực hơn trong việc học của mình và đã tiến bộ rất nhiều.

Từ loại

C

Question 19: The boy is practising the piano, _______?

A. doesn’t he

B. was he

C. isn’t he

D. does he

Giải thích: 

“isn’t he” là phù hợp, câu hỏi đuôi của câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn.

Dịch: Cậu bé đang luyện đàn piano, phải không?

Câu hỏi đuôi

D

Question 20: Lucy was _______ runner in the competition.

A. fastest

B. faster than

C. faster

D. the fastest

Giải thích: 

Cấu trúc so sánh nhất: 

  • Tính từ 1 âm tiết: The + adj-est

  • Tính từ từ 2 âm tiết trở lên: The most + adj

Dịch: Lucy là người chạy nhanh nhất trong cuộc thi.

So sánh nhất

D

Question 21: A good way for parents and children to get closer is to _______ housework together.

A. make

B. take

C. turn

D. do

Giải thích: 

Ta có cụm từ cố định “do housework” ~ dọn nhà.

Dịch: Một cách tốt để cha mẹ và con cái gần gũi nhau hơn là cùng làm việc nhà.

Collocation 

B

Question 22: The young star loves appearing on television and is no _______ violet when it comes to expressing her views.

A. rotting

B. shrinking

C. drying

D. blooming

Giải thích: 

Cụm từ “shrinking violet” nghĩa là người nhút nhát.

Dịch: Ngôi sao trẻ yêu thích xuất hiện trên truyền hình và không phải là người nhút nhát khi bày tỏ quan điểm của mình.

Thành ngữ

A

Question 23: Our friends usually _______ early in the morning.

A. wake up

B. look for

C. turn off

D. put on

Giải thích: 

A. wake up: Phù hợp, “wake up” nghĩa là thức dậy.

B. look for: Tìm kiếm

C. turn off: Tắt

D. put on: Mặc vào

Dịch: Bạn bè của chúng tôi thường thức dậy sớm vào buổi sáng.

Phrasal verb

C

Question 24: The plants _______ by my brother every day.

A. water

B. watered

C. are watered

D. are watering

Giải thích: 

A. water: Động từ nguyên mẫu, không phù hợp với thì hiện tại đơn bị động.

B. watered: Sai thì.

C. are watered: Đúng, thì hiện tại đơn bị động.

D. are watering: Sai cấu trúc, “are watering” là thì hiện tại tiếp diễn chủ động.

Cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại đơn: 

  • To be (is/am/are) + V-ed

Dịch: Cây được tưới nước bởi anh trai tôi mỗi ngày.

Câu bị động

D

Question 25: My aunt doesn’t like to go out at _______ night.

A. a

B. an

C. the

D. (no article)

Giải thích: 

Cụm từ “at night” ~ vào buổi tối, không cần mạo từ

Dịch: Dì tôi không thích ra ngoài vào ban đêm

Mạo từ

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

A

Question 26:

A. which

B. whom

C. whose

D. who

Giải thích: 

A. which: Đúng, “which” dùng để chỉ mệnh đề quan hệ.

B. whom: Không phù hợp ngữ cảnh vì “whom” dùng cho người.

C. whose: Không phù hợp ngữ cảnh.

D. who: Không phù hợp ngữ cảnh.

Dịch: Để nuôi dạy con cái, cần nhiều phẩm chất. Ngoài tình yêu, sự kiên nhẫn và sự thấu hiểu, khiếu hài hước cũng rất quan trọng. Thực tế, đó là một nghệ thuật để biến tâm trạng xấu của trẻ thành hành vi mà mọi người trong gia đình có thể chịu đựng được.

Đọc hiểu

C

Question 27:

A. another

B. each

C. other

D. every

Giải thích: 

 A. another: Không phù hợp vì “another” thường đi với danh từ số ít.

B. each: Không phù hợp ngữ cảnh.

C. other: Đúng, “other” dùng để chỉ người khác.

D. every: Không phù hợp ngữ cảnh.

Dịch: Một khía cạnh khác của việc nuôi dạy trẻ là dạy cho trẻ các giới hạn và quy tắc để trẻ nhận thức được quyền của mình và quyền của người khác.

Đọc hiểu 

D

Question 28:

A. demand

B. expect

C. ground

D. respect

Giải thích: 

A. demand: yêu cầu.

B. expect: mong đợi.

C. ground: nền tảng.

D. respect: tôn trọng.

Câu này nói về việc thiết lập các giới hạn cho trẻ em phải diễn ra hàng ngày vì các biện pháp tạm thời sẽ không đủ hiệu quả. Từ phù hợp để điền vào chỗ trống là “respect” (tôn trọng), ám chỉ rằng các biện pháp này phải được tôn trọng và tuân thủ hàng ngày.

Dịch: Việc thiết lập các giới hạn cho trẻ em phải diễn ra hàng ngày vì các biện pháp tạm thời sẽ không đủ hiệu quả.

Đọc hiểu 

B

Question 29:

A. because

B. for example

C. however

D. in contrast

Giải thích: 

A. because: bởi vì.

B. for example: ví dụ.

C. however: tuy nhiên.

D. in contrast: ngược lại.

Câu này cần một từ nối để minh họa ví dụ về tầm quan trọng của thói quen. “For example” (ví dụ) là lựa chọn phù hợp nhất.

Dịch: Hơn nữa, cha mẹ phải biết tầm quan trọng của thói quen vì nó giúp trẻ quen với các hoạt động hàng ngày. Ví dụ, ăn cùng lúc với cha mẹ giúp trẻ hình thành thói quen ngồi vào bàn và dạy chúng cách cư xử đúng mực.

Đọc hiểu 

A

Question 30:

A. conduct

B. regulate

C. supervise

D. administer

Giải thích: 

A. conduct: cư xử, hướng dẫn.

B. regulate: điều chỉnh.

C. supervise: giám sát.

D. administer: quản lý.

“Conduct” (cư xử) là từ phù hợp nhất vì nó diễn tả việc hướng dẫn trẻ em cách cư xử đúng mực khi ngồi bàn ăn.

Dịch: Hơn nữa, cha mẹ phải biết tầm quan trọng của thói quen vì nó giúp trẻ quen với các hoạt động hàng ngày. Ví dụ, ăn cùng lúc với cha mẹ giúp trẻ hình thành thói quen ngồi vào bàn và dạy chúng cách cư xử đúng mực.

Đọc hiểu

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions from 31 to 35.

B

Question 31: What is the passage mainly about?

A. An opportunity to play games all day long

B. An exhibition of video games of the past

C. A traditional way to teach computer programming skills

D. A group of experts working in the gaming industry

Giải thích: 

→ B. An exhibition of video games of the past: Đoạn văn nói về một triển lãm trò chơi video từ những năm trước.

Keyword: “the Museum of Science in Manchester has held an exhibition”, “chance to play games from the last 40 years”

Đọc hiểu 

B

Question 32: The word them in paragraph 1 refers to

A. games

B. visitors

C. sessions

D. parents

Giải thích: 

B. visitors: Từ “them” ở đây chỉ các khách tham quan được mời tham gia triển lãm.

Keyword: “invites visiors”

Đọc hiểu 

D

Question 33: The word employed in paragraph 3 is closest in meaning to

A. fixed

B. connected

C. removed

D. used

Giải thích: 

“employed” ở đây có nghĩa là “được sử dụng” ~ “used”

Keyword: “They were originally employed in classrooms to teach pupils to write their own computer programmes”

Đọc hiểu 

D

Question 34: Visitors to the museum can play the same game together

A. in the classroom

B. in all museum sessions

C. at the workshops

D. at Power Up!

Giải thích: 

D. at Power Up!: Khách tham quan có thể chơi cùng một trò chơi tại khu vực Power Up!.

Keyword: “There’s also an area called Power Up! where a number of visitors can enjoy playing the same game together”

Đọc hiểu 

C

Question 35: Which of the following is NOT true, according to the passage?

A. The video games sessions are considered social events where family members can get together.

B. The video games serve both entertainment and educational purposes.

C. Visitors often choose the video games they have never played before.

D. The organisers of the exhibition want to show the importance of the video gaming business.

Giải thích: 

C. Visitors often choose the video games they have never played before: Khách tham quan thường chọn những trò chơi họ đã quen thuộc, không phải những trò chơi họ chưa từng chơi trước đó.

Keyword: “However, visitors often choose the ones they are familiar with”

Đọc hiểu 

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions from 36 to 42.

B

Question 36: What is the passage mainly about?

A. Past and present studies on the link between music and personality

B. Findings on the relationship between personality and choice of music

C. Surprising research evidence of musical tastes determining personality

D. The influence of personality on many musical genres’ development

Giải thích: 

B. Findings on the relationship between personality and choice of music: Đoạn văn nói về kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa tính cách và sự lựa chọn âm nhạc.

Keyword: “the researchers interviewed more than 36,000 people”, “Here are some of the results”

Đọc hiểu 

C

Question 37: The word loquacious in paragraph 1 is closest in meaning to

A. indecisive

B. passive

C. talkative

D. adaptive

Giải thích: 

A. indecisive (không quyết định được)

B. passive (bị động)

C. talkative (nói nhiều)

D. adaptive (dễ thích nghi)

Từ “loquacious” ~ nói nhiều, đồng nghĩa với “talkative”

Đọc hiểu 

B

Question 38: The word express in paragraph 2 is closest in meaning to

A. popularise

B. communicate

C. deny

D. hide

Giải thích:

A. popularise (phổ biến)

B. communicate (truyền đạt)

C. deny (từ chối)

D. hide (giấu) 

“express” ở đây có nghĩa là “truyền đạt”, gần nghĩa nhất nhất với “communicate” ~ giao tiếp, truyền đạt.

Keyword: “people often express their identity through the kind of music they listen to”

Đọc hiểu 

D

Question 39: The word them in paragraph 2 refers to

A. musical tastes

B. personality tests

C. researchers

D. participants

Giải thích: 

Từ “them” ở đây chỉ những người tham gia vào cuộc nghiên cứu “participants”

Keyword: “The researchers interviewed more than 36,000 people across the world, asked them about their musical tastes”

Đọc hiểu 

B

Question 40: In paragraph 3, Professor North explains that both classical music fans and heavy metal fans are _______.

A. sad and dissatisfied

B. easy-going and imaginative

C. confident and sociable

D. hard-working and friendly

Giải thích: 

A. sad and dissatisfied: buồn và không hài lòng

B. easy-going and imaginative: dễ tính và giàu trí tưởng tượng

C. confident and sociable: tự tin và hòa đồng

D. hard-working and friendly: chăm chỉ và thân thiện

Dịch: Trong đoạn 3, Giáo sư North giải thích rằng cả những người hâm mộ nhạc cổ điển và nhạc heavy metal đều dễ tính và sáng tạo.

Keyword: “classical music fans and heavy metal fans have very similar personalities”, “they are in fact easy-going and creative”

Đọc hiểu 

B

Question 41: Which of the following is NOT true, according to the passage?

A. People participating in Professor North’s research come from different countries.

B. Like lovers of indie or soul music, pop music fans are found to be imaginative.

C. The research data includes participants’ answers given in interviews and personality tests.

D. Professor North believes that what people wear might say something about who they are.

Giải thích: 

B. Like lovers of indie or soul music, pop music fans are found to be imaginative: Người hâm mộ nhạc pop không sáng tạo, vì vậy câu này không đúng.

Keyword: “fans of pop songs are not creative”

Đọc hiểu 

D

Question 42: Which of the following can be inferred from the passage?

A. Personality tests were the most effective means of eliciting information about participants’ favourite music.

B. Before the study, the participants had no idea about stereotypical images of music fans.

C. If a person likes many kinds of music, he or she must have a perfectly balanced identity.

D. The conclusion that musical tastes reflect personality seems inapplicable to a certain group of music fans.

Giải thích: 

D. The conclusion that musical tastes reflect personality seems inapplicable to a certain group of music fans: Kết luận rằng sở thích âm nhạc phản ánh tính cách dường

Keyword: “the research does not say what people who listen to lots of different types of music are like”

Đọc hiểu 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

B

Question 43: It is possible that he will redecorate his house this year.

A. He can’t redecorate his house this year.

B. He might redecorate his house this year.

C. He won’t redecorate his house this year.

D. He must redecorate his house this year.

Giải thích: 

“Might” diễn đạt khả năng xảy ra hành động, phù hợp với “It is possible that…”.

A. He can’t redecorate his house this year: Diễn tả sự không thể, trái ngược với ý trong câu gốc rằng anh ấy không thể trang trí nhà năm nay.

C. He won’t redecorate his house this year: Diễn tả sự không xảy ra, trái ngược với khả năng được đề cập rằng anh ấy sẽ không trang trí nhà năm nay.

D. He must redecorate his house this year: Diễn tả sự chắc chắn phải làm, không phù hợp với ý “possible”.

Dịch: Có khả năng là anh ấy sẽ trang trí lại ngôi nhà của mình trong năm nay.

Modal verb

D

Question 44: Mai last went abroad two years ago.

A. Mai has gone abroad for two years.

B. Mai didn’t go abroad two years ago.

C. Mai started going abroad two years ago.

D. Mai hasn’t gone abroad for two years.

Giải thích: 

Câu gốc diễn tả hành động cuối cùng của Mai đi nước ngoài là hai năm trước, điều này tương đương với việc Mai chưa đi nước ngoài trong hai năm qua.

Dịch: Mai đã không đi nước ngoài trong hai năm qua.

Thì hiện tại hoàn thành

D

Question 45: “I have found a part-time job,” Bob said.

A. Bob said that I had found a part-time job.

B. Bob said that he had found a part-time job.

C. Bob said that he found a part-time job.

D. Bob said that he had found a part-time job.

Giải thích: 

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, động từ “have found” (hiện tại hoàn thành) sẽ được chuyển sang “had found” (quá khứ hoàn thành).

Dịch: Bob nói rằng anh ấy đã tìm được một công việc bán thời gian.

Câu gián tiếp (Reported Speech)

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

D

Question 46: Like the former village chief, his perceptive successor has an admirable ability to put aside his emotions and remain impassioned while resolving local conflicts. 

A. former

B. perceptive

C. admirable

D. impassioned

Giải thích: 

“Impassioned” ~ nhiệt huyết, nhưng trong ngữ cảnh này cần từ có nghĩa là không bị ảnh hưởng bởi cảm xúc (unbiased hoặc neutral). Đúng từ cần dùng là “dispassionate” (không thiên vị).

A. former: đúng, nghĩa là trước đây.

B. perceptive: đúng, nghĩa là sâu sắc, hiểu biết.

C. admirable: đúng, nghĩa là đáng ngưỡng mộ.

Dịch: Giống như trưởng làng trước đây, người kế nhiệm sâu sắc của ông ấy có khả năng đáng ngưỡng mộ trong việc gạt bỏ cảm xúc và giữ bình tĩnh khi giải quyết các xung đột địa phương.

Tìm lỗi sai

C

Question 47: All of the students should submit his writing assignments by Friday. 

A. of

B. the

C. his

D. assignments

Giải thích: 

“His” không phù hợp vì “students” là danh từ số nhiều. Đúng từ cần là “their”.

Dịch: Tất cả học sinh nên nộp bài viết của mình trước thứ Sáu.

Tìm lỗi sai 

B

Question 48: The school organises a trip to Cuc Phuong National Park last week

A. organises

B. a

C. trip

D. last week

Giải thích: 

Lỗi sai trong câu này là “organises” vì “last week” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đúng từ cần là “organised”.

Tìm lỗi sai 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

D

Question 49: You should go over your test paper. You shouldn’t hand it in until then.

A. Were you to go over your test paper, you would hand it in.

B. Hardly had you handed in your test paper when you went over it.

C. Not until you have handed in your test paper should you go over it.

D. Only after you have gone over your test paper should you hand it in.

Giải thích: 

Câu đảo ngữ “Only after” chỉ hành động xảy ra trước, sau đó mới đến hành động khác.

A. Were you to go over your test paper, you would hand it in.: Sai cấu trúc câu điều kiện.

B. Hardly had you handed in your test paper when you went over it.: Trái ngược thứ tự hành động.

C. Not until you have handed in your test paper should you go over it.: Trái ngược thứ tự hành động.

Dịch: Chỉ sau khi bạn đã xem lại bài kiểm tra của mình thì mới nên nộp nó.

Đảo ngữ

D

Question 50: She doesn’t have a sister. She doesn’t have anyone to play with.

A. If she had a sister, she will have someone to play with.

B. If she had a sister, she won’t have anyone to play with.

C. If she had a sister, she wouldn’t have anyone to play with.

D. If she had a sister, she would have someone to play with.

Giải thích: 

 Cấu trúc câu điều kiện loại 2:

  • If + S + V-ed, S + would + V.

Câu điều kiện loại 2 được dùng để mô tả một sự việc trái với hiện tại, trong câu này, ý chỉ rằng nếu như cô ấy có em gái, cô ấy sẽ có người để chơi cùng; nhưng sự thật là cô ấy không có em gái.

Dịch: Nếu cô ấy có em gái, cô ấy sẽ có người chơi cùng.

Câu điều kiện loại 2

 

 

Trên đây là toàn bộ đáp án của bộ đề thi THPTQG môn tiếng Anh 2024 (Trọn bộ đáp án 24 mã đề) và giải chi tiết của 4 mã đề thi môn Tiếng Anh Tốt nghiệp THPTQG năm 2024. Hy vọng IZONE đã giúp các bạn cung cấp đáp án và đưa ra lời giải chi tiết của 4 mã đề quan trọng trong năm nay. Chúc các bạn nhận được điểm như mong đợi!