Giải Cam 19 - Test 2: Listening Section 1 - Guitar Group

Giải Đề Cambridge IELTS 19 – Test 2: Listening Part 1 – Guitar Group

Để cải thiện kỹ năng đọc nhằm chuẩn bị tốt cho kỳ thi IELTS, các bạn hãy luyện tập qua Cambridge IELTS 19 – Test 2: Listening Section 1 – Guitar Group nhé!

A. Bài nghe Guitar Group

B. Audioscript

WOMAN: Hi Coleman, how are you?

COLEMAN: Good, thanks.

WOMAN: I wanted to have a chat with you because our friend Josh told me that you’ve joined a guitar group and it sounds interesting. I’d really like to learn myself.

COLEMAN: Why don’t you come along? I’m sure there’s room for another person.

WOMAN: Really? So – who runs the classes?

COLEMAN: He’s called a ‘coordinator’ – his name’s Gary Mathieson. Q1

WOMAN: Let me note that down. Gary. . . . How do you spell his surname?

COLEMAN: It’s M-A-T-H-I-E-S-O-N.

WOMAN: Right, thanks.

COLEMAN: He’s retired, actually, but he’s a really nice guy and he used to play in a lot of bands.

WOMAN: Thanks. So how long have you been going?

COLEMAN: About a month now.

WOMAN: And could you play anything before you started?

COLEMAN: I knew a few chords, but that’s all.

WOMAN: I’m sure everyone will be better than me.

COLEMAN: That’s what I thought, too. When I first spoke to Gary on the phone, he said it was a class for beginners, but I was still worried that everyone would be better than me, but we were all equally hopeless! Q2

WOMAN: Oh, that’s reassuring. So where do you meet?

COLEMAN: Well, when I joined the group, they were meeting in Gary’s home, but as the group got bigger, he decided to book a room at the college in town. I prefer going there. Q3

WOMAN: I know that place. I used to go to tap dancing classes there when I was at secondary school. I haven’t been since, though and I can’t remember what road it’s in… is it Lock Street?

COLEMAN: It’s just beyond there at the bottom of New Street near the city roundabout. Q4

WOMAN: Yes, of course.

COLEMAN: The guitar club is on the first floor in Room T347.

WOMAN: Right. And when do you meet? Is it at the weekend? 

COLEMAN: We meet on Thursdays. It used to be 10.30 and that suited me well, but now we meet at 11. The class that’s in there before us asked if they could have the room for another 30 minutes. Q5

WOMAN: Oh, I see. Well, I’d love to come, but I don’t have a guitar.

COLEMAN: Well, you can always buy a second-hand one. There’s a website called ‘The perfect instrument’ that sells all kinds of guitars, violins and so on. I’m sure you’ll find something there. Q6

C. Bài tập

Questions 1–6

Complete the form below.

Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Guitar Group

Coordinator: Gary 1

Level: 2

Place: the 3

4 Street

First floor, Room T347

Time: Thursday morning at 5

Recommended website: ‘The perfect 6

Questions 7–10

Complete the table below.

Write ONE WORD ONLY for each answer.

A typical 45-minute guitar lesson

Time

Activity

Notes

5 minutes

tuning guitars

using an app or by 7

10 minutes

strumming chords using our thumbs

keeping time while the teacher is 8

15 minutes

playing songs

often listening to a 9 of a song

10 minutes

playing single notes and simple tunes

playing together, then 10

5 minutes

noting things to practise at home


Điểm số của bạn là % - đúng / câu

D. Giải chi tiết đáp án

Section 1: Question 1-6 Dạng Form Completion

Cách làm:

  • Bước 1: Đọc lướt các chỗ trống cần điền đáp án. Khoanh tròn giới hạn từ cần điền

  • Bước 2: Đoán nhanh xem liệu loại từ cần điền vào chỗ trống là loại từ gì (danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ) và xác định dạng từ (tên quốc gia, tên người, con số ….)

  • Bước 3: Xác định những từ khóa trong câu chứa chỗ trống cần điền.

  • Bước 4: Nghe và lựa chọn đáp án

1. Coordinator: Gary ____

Từ cần điền là họ của “coordinator” tên Gary. Trong bài nghe, từ này sẽ được đánh vần

Coordinator (n) điều phối viên, người phụ trách vận hành một dựa án, CLB… Trong bài này, người điều phối cũng đóng cả vai trò giảng dạy cho các bạn trong CLB

Nội dung bài: Ông Coleman trả lời người phụ nữ về họ tên điều phối viên. Ông đánh vần họ của người đó là MATHlESON.

⇒ Đáp án là MATHlESON

[…]

COLEMAN: How do you spell his surname? It’s M-A-T-H-l-E-S-O-N.

2. Level: ____

Từ cần điền là một con danh từ do câu hỏi là về trình độ của lớp học này.

Nội dung bài: Trước đây khi Coleman hỏi Gary (người điều phối) về lớp này thì nhận được câu trả lời đây là lớp cho những người mới bắt đầu (beginners) 

⇒ Đáp án là beginners

[…]

COLEMAN: That’s what I thought, too. When I first spoke to Gary on the phone, he said it was a class for beginners […]

3. Place: the ____

Từ cần điền là một danh từ chỉ địa điểm do nó đừng sau mạo từ “the”

Nội dung bài: Coleman đề cập đến địa điểm hiện tại (sau khi lớp có nhiều người học hơn) là một phòng ở trường đại học/cao đẳng (college) trong khu đó.

Lưu ý: distractor là nhà của Gary (người điều phối), đây là địa điểm trước đây CLB họp chứ không phải hiện tại

⇒ Đáp án là college

[…]

COLEMAN: Well, when I joined the group, they were meeting in Gary’s home, but as the group got bigger, he decided to book a room at the college in town. I prefer going there

4. ____Street 

Từ cần điền là tên của một con đường. Nên nó có thể là danh từ hoặc tính từ. Nếu là tên riêng sẽ được đánh vần

Nội dung bài: Ông Coleman đề cập đến đường nơi của guitar club, nói rằng nó là ở New Street gần đó. 

Lưu ý distractor Lock Street xuất hiện ở ngay trên câu trả lời của người phụ nữ nhưng sau đó ông Coleman đã phủ nhận.

⇒ Đáp án là New.

[…] WOMAN: […].I haven’t been since, though and I can’t remember what road it’s in . . . is it Lock Street

COLEMAN: It’s just beyond there at the bottom of New Street near the city roundabout. 

5. Time: Thursday morning at ____

Từ cần điền là một con số chỉ thời gian, cần chú ý con số này sẽ nhỏ hơn 12 vì đề bài đã nói lớp sinh hoạt vào buổi sáng

Nội dung bài: Coleman đề cập giờ sinh hoạt là vào ngày thứ 5 lúc 11h. Lưu ý distractor 10h30, đây là giờ lúc trước sinh hoạt nhưng sau đó đã có sự thay đổi do lớp trước đó muốn dùng phòng thêm 30 phút nữa.

⇒ Đáp án là 11 

[…] COLEMAN: We meet on Thursdays. It used to be 10.30 and that suited me well, but now we meet at 11. The class that’s in there before us asked if they could have the room for another 30 minutes. 

6. Recommended website: ‘The perfect ____

Từ cần điền là một danh từ do nó đừng sau 1 tính từ

Nội dung bài: Ông Coleman gợi ý người phụ nữ mua 1 chiếc guitar second-hand ở website tên là  ’The perfect instrument’

⇒ Đáp án là instrument

[…] COLEMAN: Well, you can always buy a second-hand one. There’s a website called ’The perfect instrument that sells all kinds of guitars, violins and so on. I’m sure you’ll find something there.

Section 1: Question 7-10 Dạng Table Completion

Cách làm:

  • Bước 1: Đọc lướt các chỗ trống cần điền đáp án. Khoanh tròn giới hạn từ cần điền

  • Bước 2: Đoán nhanh xem liệu loại từ cần điền vào chỗ trống là loại từ gì (danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ) và xác định dạng từ (tên quốc gia, tên người, con số ….)

  • Bước 3: Xác định những từ khóa trong câu chứa chỗ trống cần điền.

  • Bước 4: Nghe và lựa chọn đáp án

7. using an app or by ____

Từ cần điền là danh từ do đứng sau giới từ “by”

Nội dung bài: Coleman đang đề cập đến việc mọi người chỉnh dây guitar trong lớp như thế nào. Có người dùng phần mềm trên điện thoại, có người nghe bằng tai (ear) để chỉnh

 ⇒ Đáp án là ear

[…] COLEMAN: Some people have an app they use, but others do it by ear

8. keeping time while the teacher is ____

Từ cần điền là một động từ chia ở dạng V_ing hoặc tính từ do từ này đứng trong mệnh đề bắt đầu bằng while và sau động từ “to be”

Nội dung bài: Vì đây là lớp cho những người mới bắt đầu nên họ gặp khó khăn trong việc giữ đúng nhịp guitar (keep time). Chính vì vậy giáo viên (bác Gary) phải vỗ tay (clapping) để giúp họ bắt nhịp.

Keep time (phrasal verb) giữ đúng nhịp.

⇒ Đáp án là Clapping

[…]

COLEMAN: Sometimes we all just start laughing because we’re so bad at keeping time, so Gary starts clapping to help us.

9. often listening to a 9_____________of a song

Từ cần điền là danh từ do đứng sau mạo từ bất định “a” và giới từ “of”

Nội dung bài: Coleman đề cập đến việc bác Gary thường cho cả lớp nghe 1 bản ghi âm (recording) của một bài hát trước sau đó mới tập theo. 

⇒ Đáp án là recording

[…]

COLEMAN:  He often brings a recording of the song and plays it to us first. Then he hands out the song and if there’s a new chord in it, we practise that before we play it together -but really slowly.

10. playing together, then ____

Từ cần điền là động từ chia ở dạng V_ing, hoặc trạng từ do phần cần điền thuộc cấu trúc song song với từ “then” để giới thiệu các hành động xảy ra liên tiếp nhau

Nội dung bài: cả lớp sẽ tập cùng nhau một số đoạn mới trước nhưng sau đó sẽ tập một mình (alone)

⇒ Đáp án là alone

[…]

COLEMAN: […] we practise that before we play it together -but really slowly.

[…]

COLEMAN: […]. The only trouble is that he sometimes gets us to play one at a time – you know, alone.