[Update 2024] Chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường ĐH – Quy định về chứng chỉ tiếng Anh
Chuẩn đầu ra tiếng Anh đại học là một yêu cầu bắt buộc mà các trường đại học đặt ra nhằm đảm bảo sinh viên tốt nghiệp có đủ khả năng sử dụng tiếng Anh trong học tập và công việc. Trong bài viết dưới đây hãy cùng IZONE tìm hiểu về thông tin chuẩn đầu ra Tiếng Anh của các trường Đại học trên cả nước nhé!
Tổng quan về chuẩn đầu ra Tiếng Anh đại học
Chuẩn đầu ra Tiếng Anh đại học là gì
Chuẩn đầu ra tiếng Anh đại học là mức độ thành thạo tiếng Anh mà sinh viên phải đạt được trước khi tốt nghiệp. Điều này thường được đánh giá qua các kỳ thi chuẩn hóa quốc tế như IELTS, TOEFL, hoặc TOEIC. Mỗi trường đại học có thể có những yêu cầu cụ thể khác nhau tùy thuộc vào ngành học và chương trình đào tạo.
Tầm quan trọng của chuẩn đầu ra tiếng Anh trong bối cảnh hội nhập quốc tế
Trong thời đại toàn cầu hóa, khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo là một lợi thế lớn cho sinh viên. Tiếng Anh không chỉ là ngôn ngữ của giao tiếp quốc tế mà còn là ngôn ngữ chính trong nhiều lĩnh vực chuyên môn như khoa học, công nghệ, kinh doanh và y học. Đạt chuẩn đầu ra tiếng Anh giúp sinh viên:
- Tiếp cận được với nguồn tài liệu học tập và nghiên cứu phong phú bằng tiếng Anh.
- Tham gia vào các chương trình trao đổi sinh viên quốc tế và học bổng du học.
- Tăng cơ hội và khả năng cạnh tranh trên thị trường lao động quốc tế.
Danh sách chuẩn đầu ra Tiếng Anh của các trường đại học miền Bắc năm 2024
Trường ĐH Kinh tế – Quốc dân
Chuẩn đầu ra NEU được quy định theo các ngành/chương trình học khác nhau, cụ thể điểm đầu ra Tiếng Anh tối thiểu như sau:
Ngành/chương trình đào tạo | Khung NLNNVN | Chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh | |||
IELTS | TOEFL iBT | TOEFL ITP | TOEIC | ||
Ngôn ngữ Anh | Bậc 5 | 6.5 | 79 | x | x |
Chương trình tiên tiến | Bậc 5 | 6.5 | 79 | x | x |
Chương trình CLC, POHE,các chương trình học bằng Tiếng Anh | Bậc 4 | 6.0 | 60 | 543 | 730 |
Chương trình chính quy | Bậc 4 | 5.5 | 46 | 500 | 600 |
HV Báo chí và Tuyên truyền
Chuẩn đầu ra Tiếng Anh của Học viện Báo chí và Tuyên truyền được quy định theo 3 khối ngành: Khối Lý luận, Khối Nghiệp vụ và Ngành Ngôn ngữ Anh:
Khối ngành đào tạo | Khung NLNNVN | Chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh | ||
IELTS | TOEFL | TOEIC (4 kỹ năng) | ||
Khối Lý luận | Bậc 3 | 4.5 | 450 PBT, 133 CBT và 45 iBT | Tối thiểu 500 điểm Nghe đọc và 200 điểm Nói Viết |
Khối Nghiệp vụ | Bậc 4 | 5.5 | 500 PBT, 173 CBT và 61 iBT | Tối thiểu 600 điểm Nghe đọc và 270 điểm Nói viết |
Ngành Ngôn ngữ Anh | Bậc 5 | 7.0 | 550 PBT, 213 CBT và 79 iBT | Tối thiểu 800 điểm Nghe đọc và 320 điểm Nói viết |
Học viện Ngoại giao
Học viện Ngoại giao quy định mức điểm chuẩn đầu ra Tiếng Anh sau đối với sinh viên tốt nghiệp trình độ đại học tại Học viện:
Hệ Tiêu chuẩn | TOEIC (4 Kỹ năng) | TOEFL iBT | IELTS |
Quan hệ quốc tế | Đọc – Nghe: 700 | 75 | 6.0 |
Ngôn ngữ Anh | Đọc – Nghe: 780 | 90 | 6.5 |
Hệ Chất lượng cao | TOEIC (4 Kỹ năng) | TOEFL iBT | IELTS |
Quan hệ quốc tế | Đọc – Nghe: 750 | 80 | 6.5 |
Ngôn ngữ Anh | Đọc – Nghe: 800 | 95 | 7.0 |
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
Theo quy định về chuẩn đầu ra Tiếng Anh của đại học Bách khoa Hà Nội, HUST công nhận 5 loại chứng chỉ Tiếng Anh sau: TOEIC, APTIS, TOEFL iBT, IELTS, Cambridge Tests với mức điểm tối thiểu:
TOEIC | APTIS | TOEFL iBT | IELTS | Cambridge Tests |
500 | B1 | 55 | 4.5 | 70-89 PET |
Trường Đại học Thương mại
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đại học của trường cần đạt chuẩn đầu ra Tiếng Anh như sau:
Chương trình đào tạo | KNLNNVN | Chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh | |||||
IELTS | TOEFL iBT | TOEFL ITP | TOEIC | Cambridge Exam PET | Cambridge Exam FCE | ||
Chương trình khác (không thuộc ngành Ngôn ngữ Anh) | Bậc 3 | 4.5 | 45 | 450 | 450 | 140 | 140 |
Chương trình chất lượng cao | Bậc 4 | 5.5 | 65 | 500 | 550 | 160 | 160 |
Chương trình ngành Ngôn ngữ Anh | Bậc 5 | 6.5 | 80 | 550 | 800 | 180 | 180 |
Học viện Ngân hàng
Quy định về chuẩn đầu ra Tiếng Anh của Học viện Ngân hàng được chia theo 2 khối ngành đào tạo:
Chương trình đào tạo | KNLNNVN | Chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh | ||
IELTS | TOEFL iBT | TOEIC (4 kỹ năng) | ||
Hệ chuẩn | Bậc 3 | 4.5 | 45 | Tối thiểu 450 điểm Nghe, Đọc; tối thiểu 190 điểm Nói, Viết |
Chương trình chất lượng cao, chương trình liên kết quốc tế và ngành Ngôn ngữ Anh | Bậc 4 | 5.5 | 62 | Tối thiểu 600 điểm Nghe, Đọc; tối thiểu 280 điểm Nói, Viết |
Danh sách chuẩn đầu ra Tiếng Anh của các trường đại học miền Trung năm 2024
Trường ĐH Kỹ thuật Y – Dược Đà Nẵng
Sinh viên tốt nghiệp trường Đại học Kỹ thuật Y – Dược Đà Nẵng cần đạt tối thiểu bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, tương đương quy đổi sang các chứng chỉ sau:
KNLNN VN | IELTS | TOEFL iBT | TOEIC (2 kỹ năng) | TOEIC (4 kỹ năng) | ||
Nghe & Đọc (990) | Nói (200) | Viết (200) | ||||
Bậc 3 | 4.5 – 5.0 | 31 – 45 | 450 – 595 | 450 – 595 | 100 – 130 | 90 – 120 |
Trường Đại học Kinh tế – ĐHĐN
Yêu cầu về chứng chỉ đầu ra ngoại ngữ đối với các chương trình đào tạo các khóa của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng cụ thể như sau:
Chương trình đào tạo | Khóa | Yêu cầu |
Chất lượng cao | 40K trở về trước | tương đương TOEIC 700 điểm |
Chất lượng cao | 41K, 42K | tương đương IELTS 5.0 hoặc Tiếng Anh cấp độ B2 (CERT) |
Đại trà | 41K, 42K | tương đương chứng chỉ tiếng Anh cấp độ B1(CERT) |
Đại trà | 43K, 44K, 45K (trừ ngành Kinh doanh quốc tế) | tương đương IELTS 4.5 |
Đại trà | 43K, 44K, 45K (ngành Kinh doanh quốc tế) | tương đương IELTS 5.0 |
Trường Đại học Duy Tân
Sinh viên tốt nghiệp cần đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ Tiếng Anh như sau:
IELTS | TOEFL PBT | TOEIC iBT | CERT |
5.5 | 520 | 55 | B2 |
Trường Đại học Quy Nhơn
Chuẩn đầu ra Tiếng Anh áp dụng với sinh viên trường Đại học Quy Nhơn được quy định theo các ngành đào tạo, cụ thể như sau:
Chương trình đào tạo | KNLNNVN | Chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh | ||
IELTS | TOEFL iBT | TOEIC | ||
Ngành Sư phạm Tiếng Anh | Bậc 5 | 6.5 | 85 | 850 |
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc | Bậc 3 | 4.5 | 45 | 450 |
Các ngành chất lượng cao | Bậc 4 | 5.5 | 61 | 600 |
Các ngành khác | Bạc 3 | 4.5 | 45 | 450 |
Trường Đại học Đà Lạt
Sinh viên tốt nghiệp các ngành đào tạo của trường Đại học Đà Lạt cần đạt chuẩn đầu ra Tiếng Anh như sau:
Chương trình đào tạo | KNLNNVN | Chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh | ||
IELTS | TOEFL iBT | TOEIC | ||
Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh và các ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài | Bậc 5 | 6.5 | 85 | 730 |
Các ngành khác, hệ cử nhân | Bậc 3 | 4.5 | 45 | 450 |
Các ngành khác, hệ kỹ sư | Bậc 4 | 5.5 | 60 | 600 |
Danh sách chuẩn đầu ra Tiếng Anh của các trường đại học miền Nam năm 2024
Đại học Cần Thơ
Trường quy định chuẩn đầu ra Tiếng Anh Đại học Cần Thơ là đạt trình độ tối thiểu bậc 3/6 theo KNLNNVN 6 bậc. Đối với chứng chỉ Tiếng Anh cần đạt tối thiểu TOEIC: 450 – 500 điểm (tùy theo ngành đào tạo) hoặc IELTS: 5.0.
Đại học Tôn Đức Thắng
Sinh viên của trường Đại học Tôn Đức Thắng được quy định về chuẩn Tiếng Anh đầu ra khác nhau tùy theo chương trình đào tạo:
Chương trình đào tạo | Trình độ quốc tế | Chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh | |
IELTS | |||
Tiêu chuẩn | Chương trình cử nhân | B1 | 5.0 |
Chương trình kiến trúc sư, kỹ sư, dược sĩ | B2 | 5.5 | |
Chất lượng cao | B2 | 5.5 | |
Đại học bằng Tiếng Anh | B2 | 6.0 | |
Liên kết quốc tế | Đạt những yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, năng lực ngoại ngữ theo chuẩn quốc tế. |
Đại học Quốc gia TP HCM
Chuẩn trình độ ngoại ngữ tốt nghiệp bậc đại học của Đại học Quốc gia TP HCM cần đạt tối thiểu bậc 3/6 theo KNLNNVN (tương đương B1 theo CEFR). Trình độ trên tương đương với chứng chỉ IELTS 4.5, TOEIC 450.
Trường ĐH Ngân hàng TP HCM
Sinh viên phải đạt chuẩn đầu ra tối thiểu trình độ tiếng Anh ở bậc 3/6 theo KNLNNVN, hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương theo quy định của Trường Đại học Ngân hàng TP HCM.
Trường ĐH Công nghệ thông tin
Chuẩn đầu ra Tiếng Anh của Trường Đại học Công nghệ thông tin được quy định như sau đối với các chương trình/ngành đào tạo:
TOEIC | TOEFL | IELTS | ||
Nghe – Đọc | Nói – Viết | |||
CTĐTr | 45 | 205 | 45 | 4.5 |
CTTN/CTCLC | 555 | 205 | 60 | 5.5 |
CTTT | 675 | 205 | 79 | 6.0 |
Bài viết có thể bạn quan tâm: Quy Chế Thi Tốt Nghiệp THPT 2024 Và Những Điểm MỚI Năm Nay
Trên đây là thông tin về chuẩn đầu ra Tiếng Anh của các trường Đại học trên cả nước. Tìm hiểu và nắm chắc thông tin sẽ giúp bạn có bước chuẩn bị cần thiết cho điều kiện tốt nghiệp ra trường.