Đề thi thử tốt nghiệp THPT Nam Định 2024 tiếng Anh lần 1 [Đáp án & Giải chi tiết]
Để chuẩn bị tốt hơn các kiến thức môn Tiếng Anh phục vụ kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024, hôm nay hãy cùng IZONE giải Đề thi thử tốt nghiệp THPT Nam Định 2024 tiếng Anh lần 1 nhé!
Đề thi thử Nam Định tiếng Anh 2024 (lần 1)
Đáp án & Giải chi tiết Đề thi thử tiếng Anh Nam Định
Đáp án
1.C | 11.C | 21.D | 31.C | 41.B |
2.B | 12.A | 22.A | 32.D | 42.B |
3.B | 13.D | 23.B | 33.B | 43.C |
4.C | 14.C | 24.D | 34.C | 44.B |
5.B | 15.B | 25.C | 35.A | 45.C |
6.D | 16.D | 26.D | 36.D | 46.A |
7.A | 17.B | 27.B | 37.C | 47.C |
8.A | 18.D | 28.A | 38.C | 48.D |
9.B | 19.A | 29.A | 39.A | 49.B |
10.B | 20.C | 30.B | 40.C | 50.C |
Giải thích chi tiết
Đáp án | Giải thích chi tiết | Kiến thức liên quan |
Đánh dấu đáp án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra phương án hoàn thành tốt nhất mỗi câu sau. | ||
| Question 1: Pete is in a café. Waiter: “Could I take your order please?” Pete: “________. I would like an orange juice, please.” A. I’m hungry B. No, I’m waiting for my friend C. Sure D. Yes, I’m not very thirsty Giải thích: Phục vụ: Liệu tôi có thể biết bạn muốn gọi món gì không? Pete:_____. Tôi muốn một ly nước cam.
| Bối cảnh xã hội |
| Question 2: David and Thomas are talking about ecotourism. David: “I think ecotourism is harmless to the environment.” Thomas: “_______. Every form of tourism consumes natural resources and pollutes the environment to some extent.” A. I totally agree B. I don’t think so C. There’s no doubt about it D. You can say that again Giải thích: David và Thomas đang nói về du lịch sinh thái. David: “Tôi nghĩ du lịch sinh thái không gây hại cho môi trường.” Thomas: “_______. Mọi hình thức du lịch đều tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên và gây ô nhiễm môi trường ở mức độ nào đó.” => Thomas đang muốn diễn tả sự không đồng tình với ý kiến của David.
| Bối cảnh xã hội |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu sau | ||
| Question 3: Alice was worried _______ her son’s safety when he didn’t arrive home at the usual time. A. of B. about C. into D. to Giải thích: Worry about + N: Lo lắng về cái gì đó đang xảy ra hoặc có thể xảy ra. Dịch: Alice đã lo lắng cho sự an toàn của con trai do cậu không về nhà vào giờ thường ngày. | |
| Question 4: During the ______, there wasn’t enough water for the plants, and many trees died. A. flood B. storm C. drought D. hurricane Giải thích: Dịch: Trong _____, không có đủ nước cho thực vật và đã có rất nhiều cây chết.
=> Chỉ có đáp án C hợp nghĩa (hạn hán -> thiếu nước) nên câu hoàn chỉnh sẽ là Trong cơn hạn hán, không có đủ nước cho thực vật và đã có rất nhiều cây chết. | Từ vựng |
| Question 5: The outdoor lights automatically turn on _______. A. after the sun had set B. as soon as the sun sets C. when the sun was setting D. until the sun would set Giải thích:
Dịch: Những ánh đèn đường tự khắc bật lên khi hoàng hôn buông xuống. | Sự hoà hợp các thì trong tiếng Anh |
| Question 6: The Eiffel Tower is a famous landmark in Paris, _______ millions of visitors to Paris each year. A. attracted B. was attracted C. attract D. attracts Giải thích: Câu này yêu cầu chúng ta chọn động từ phù hợp để hoàn thành câu. “The Eiffel Tower is a famous landmark in Paris” là mệnh đề chính, có động từ “is” chia ở thì hiện tại đơn. Phần “_______ millions of visitors to Paris each year” là mệnh đề quan hệ rút gọn với chủ ngữ ngầm hiểu là “The Eiffel Tower”. => Do đó, động từ trong mệnh đề quan hệ này cũng phải chia ở thì hiện tại đơn để phù hợp với ngữ pháp và nghĩa của câu.
=> Vì vậy, đáp án đúng là D. “attracts”. | |
| Question 7: This store is open from 9:00 a.m. to 6:00 p.m. on weekdays, _______? A. isn’t it B. was it C. does it D. doesn’t it Giải thích:
=> Vì vậy, đáp án đúng là A. “isn’t it”. Dịch: Cửa hàng này mở cửa từ 9h sáng đến 6h tối, phải không? | |
| Question 8: The movie Dao, Pho and Piano _______ in January and immediately received public attention. A. was released B. released C. was releasing D. releases Giải thích: Câu này đang nói về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ (“in January”) và có kết quả ngay sau đó (“immediately received public attention”).
=> Vì vậy, đáp án đúng là A. “was released”. | |
| Question 9: Coca-Cola is _______ than any other soft drink brand globally, with its iconic logo recognized by people in nearly every country. A. famous B. more famous C. the most famous D. most famous Giải thích: Câu này yêu cầu chúng ta chọn tính từ hoặc cấp độ so sánh phù hợp để hoàn thành câu về mức độ nổi tiếng của thương hiệu Coca-Cola so với các thương hiệu nước ngọt khác trên toàn cầu.
=> Vì vậy, đáp án đúng là B. “more famous”. | So sánh hơn |
| Question 10: When we breathe, our bodies _______ oxygen from the air, providing energy for our cells to function properly. A. set up B. take in C. care for D. put on Giải thích: Dịch: Khi ta thở, cơ thể ta_____ khí oxi từ không khí, cung cấp năng lượng cho các tế bào trong cơ thể hoạt động bình thường.
=> Vì vậy, đáp án đúng là B. “take in”. | |
| Question 11: The wind farm may be able to produce enough _______ for 2000 homes. A. electrically B. electrical C. electricity D. electrify Giải thích: Câu nói về sản lượng của MỘT CÁI GÌ ĐÓ mà một trang trại gió có thể sản xuất, cụ thể là cho 2000 ngôi nhà, từ cần điền là một danh từ.
=> Vì vậy, đáp án đúng là C. “electricity”. | Từ vựng |
| Question 12: Despite the new software’s advanced features, many users felt it still couldn’t hold a _______ to the original version, which was simpler and more user-friendly. A. candle B. torch C. flash D. lamp Giải thích:
=> Đáp án cần chọn là A | |
| Question 13: The students _______ attentively to the teacher’s instructions when the fire alarm went off. A. have listened B. are listening C. listen D. were listening Giải thích: Câu này yêu cầu chúng ta chọn thì động từ phù hợp để hoàn thành câu, mô tả hành động của học sinh tại thời điểm chuông báo cháy vang lên.
Vì vậy, đáp án đúng là D. “were listening”. | |
| Question 14: Investing in real estate proved to be a wise decision for Tom, as his property _______ in value significantly five years later. A. accompanied B. assembled C. appreciated D. accomplished Giải thích: Câu đang nói về việc đầu tư vào bất động sản của Tom là một quyết định sáng suốt vì giá trị tài sản của anh ấy tăng lên đáng kể sau năm năm.
=> Vì vậy, đáp án đúng là C. “appreciated”. | Từ vựng |
| Question 15: The mistakes of _______ past haunted him, but he was determined not to let them affect his future. A. a B. the C. an D. Ø (no article) Giải thích:
=> Vì vậy, đáp án đúng là B. “the”. | |
| Question 16: Looking at the bad scores, John deeply regretted not _______ harder for his exams. A. to study B. study C. to studying D. studying Giải thích: Regret (not) + V_ing: Hối hận vì (không) hành động gì đó Dịch: Nhìn vào điểm số tệ hại, John hối hận sâu sắc khi không học hành tử tế cho bài thi. | Cấu trúc ngữ pháp |
| Question 17: Despite wearing a warm coat, Sarah ______ a cold after being outside in the chilly rain for too long. A. held B. caught C. set D. took Giải thích: Catch a cold (collocation): nhiễm lạnh Dịch: Dù đã mặc áo ấm, Sarah vẫn bị nhiễm lạnh sau khi ở ngoài trời mưa quá lâu. | |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ khác. | ||
| Question 18: A. angel B. table C. April D. drama Giải thích:
=> Các đáp án khác đều có phần gạch chân phát âm là /eɪ/ , chỉ có đáp án D phát âm là /ɑː/ | Phát âm |
| Question 19: A. chef B. chalk C. change D. child Giải thích:
=> Các đáp án khác đều có phần gạch chân phát âm là /ʧ/ , chỉ có đáp án A phát âm là /ʃ/ | Phát âm |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có trọng âm khác với ba từ còn lại trong câu trả lời. | ||
| Question 20: A. admire B. collect C. carry D. repair Giải thích:
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm đầu trong khi các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm hai. | Trọng âm |
| Question 21: A. amusing B. important C. dependent D. popular Giải thích:
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm đầu trong khi các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm hai. | Trọng âm |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu. | ||
| Question 22: The compulsory gambler found himself incapable of resisting the allure of the casino, despite being well aware of the risks and consequences of his addiction. A. compulsory B. incapable C. allure D. addiction Giải thích: Đáp án A. compulsory (a) có nghĩa là bắt buộc, nhưng ở đây chúng ta cần dùng từ “compulsive” có nghĩa là người bị nghiện, không thể kiểm soát hành vi của mình. => Sửa: The compulsive gambler found himself incapable of resisting the allure of the casino, despite being well aware of the risks and consequences of his addiction. – Người nghiện cờ bạc thấy mình không có khả năng cưỡng lại sức hấp dẫn của sòng bạc, mặc dù nhận thức rõ ràng về những rủi ro và hậu quả của chứng nghiện của mình. | Từ vựng |
| Question 23: Because the highway system is built 40 years ago, most of it now needs to be repaired. A. the B. is C. most D. repaired Giải thích: Đáp án B. is ở thì hiện tại đơn không phù hợp khi nói về một sự kiện đã xảy ra 40 năm trước. Cần dùng thì quá khứ đơn “was built”. => Sửa: Because the highway system was built 40 years ago, most of it now needs to be repaired. – Do hệ thống đường cao tốc được xây dựng cách đây 40 năm nên hiện nay hầu hết đều cần được sửa chữa. | |
| Question 24: The new law imposes stricter regulations on atmospheric pollution in order to reduce them more effectively. A. new B. on C. order D. them Giải thích: Đáp án D. them là đại từ số nhiều, không phù hợp vì “atmospheric pollution” là danh từ không đếm được, nên cần dùng đại từ số ít “it”. => Sửa: The new law imposes stricter regulations on atmospheric pollution in order to reduce it more effectively. – Luật mới áp đặt các quy định chặt chẽ hơn về ô nhiễm khí quyển nhằm giảm thiểu tình trạng này một cách hiệu quả hơn. | |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên tờ câu trả lời của bạn để chỉ ra từ TRÁI NGHĨA với từ được in đậm. | ||
| Question 25: Her job is such a bed of roses compared to mine: short hours, a decent salary and interesting work, so I am determined to study English to apply for a better job. A. heaven B. comfort C. challenge D. favour Giải thích: A bed of roses (idiom) có nghĩa là một tình huống dễ dàng, thoải mái, và không có khó khăn gì.
=> Đáp án C | |
| Question 26: The length of an X-ray wave is incredibly small; less than one ten-millionth of a millimeter. A. extremely B. highly C. famously D. slightly Giải thích: Incredibly (adv): có nghĩa là rất, cực kỳ (mang nghĩa mạnh).
=> Đáp án D | Từ vựng |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên tờ câu trả lời của bạn để chỉ ra từ ĐỒNG NGHĨA với từ được in đậm. | ||
| Question 27: It is very important for a teacher to be kind, caring and approachable because teaching job involves a lot of interaction with students. A. ugly B. friendly C. pretty D. angry Giải thích: Approachable (a): có nghĩa là dễ gần, thân thiện, dễ tiếp cận.
=> Đáp án B | Từ vựng |
| Question 28: In the UK, there are some websites that provide freshmen with practical tips to get used to college life quickly and to take the next steps in their tertiary education. A. advice B. bonus C. money D. time Giải thích: Tips (n): có nghĩa là những mẹo, lời khuyên.
=> Đáp án A | Từ vựng |
Đọc đoạn văn sau và đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 29 đến 33. | ||
| Question 29: The passage is mainly about_______. A. the widespread use of QR codes and the concerns for the safety of the users B. the history and invention of QR codes by Masahiro Hara and his team C. the technical aspects of QR code design and arrangement across industries D. the potential risks associated with scanning QR codes from unknown sources Giải thích:
=> Đáp án A | Đọc hiểu đoạn văn |
| Question 30: The word them in paragraph 2 refers to______. A. smartphones B. QR codes C. cameras D. users Giải thích: Đáp án B. QR codes -> đúng vì từ “them” ám chỉ đến mã QR, ám chỉ việc người dùng điện thoại thông minh quét mã này. Dữ kiện trong câu “With the widespread adoption of smartphones equipped with cameras, scanning QR codes has become an easy step. Users simply need to point their device’s camera at them to access the encoded information” Dịch: Với việc sử dụng rộng rãi điện thoại thông minh có trang bị camera, việc quét mã QR đã trở thành một bước dễ dàng. Người dùng chỉ cần hướng camera của thiết bị vào chúng để truy cập thông tin được mã hóa” | Đọc hiểu đoạn văn |
| Question 31: According to the passage, what was the original purpose of QR codes? A. social networking B. digital marketing C. tracking automotive parts D. online gaming Giải thích: Câu hỏi đề cập đến mục đích ban đầu của mã QR
Theo thông tin: “Initially invented by Masahiro Hara and his team at Denso Wave in 1994 to track automotive parts during manufacturing, QR codes have since found many applications across various industries.” tại đoạn 1 thì QR codes ban đầu được phát minh để theo dõi các bộ phận tự động của ô tô trong quá trình sản xuất. => Đáp án C | Đọc hiểu đoạn văn |
| Question 32: The word phish in paragraph 3 is closest in meaning to______. A. ship B. treat C. help D. trick Giải thích: Phish (v): lừa đảo để lấy thông tin cá nhân hoặc tài khoản ngân hàng.
=> Đáp án D | Đọc hiểu đoạn văn |
| Question 33: According to paragraph 3, the following are concerns regarding QR codes EXCEPT________. A. security and privacy B. environmental impact C. personal information D. banking account Giải thích: Theo thông tin: “Despite their convenience, QR codes have also raised concerns about privacy and security in the digital environments. These codes may be faked to phish some consumers into handing over their banking or personal information. Therefore, it’s essential for users to be careful when scanning QR codes from unknown sources.” => Chỉ có B. environmental impact là không được đề cập như một mối nguy hại từ mã QR. | Đọc hiểu đoạn văn |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với câu hỏi | ||
| Question 34: All passengers are required to fasten their seatbelts during takeoff and landing for their safety. A. All passengers might fasten their seatbelts during takeoff and landing for their safety. B. All passengers can fasten their seatbelts during takeoff and landing for their safety. C. All passengers must fasten their seatbelts during takeoff and landing for their safety. D. All passengers would fasten their seatbelts during takeoff and landing for their safety. Giải thích: Required to do sth: yêu cầu ai đó (bắt buộc) làm điều gì
=> Đáp án C | Trợ động từ khuyết thiếu |
| Question 35: The last time Steve performed on stage was two years ago. A. Steve hasn’t performed on stage for two years. B. Steve started performing on stage two years ago. C. Steve has performed on stage for two years. D. Steve didn’t perform on stage for two years. Giải thích:
=> Đáp án A. | Cấu trúc ngữ pháp |
| Question 36: “The project won’t be completed until next year,” said Quan. A. Quan said that the project wouldn’t be completed until next year. B. Quan said that the project wouldn’t have been completed until next year. C. Quan said that the project won’t be completed until the following year. D. Quan said that the project wouldn’t be completed until the following year. Giải thích: Chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần thay đổi thì của động từ và thay đổi các từ chỉ thời gian phù hợp.
=> Đáp án D | |
Đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất. | ||
| Question 37: Mary didn’t take the job offer in the city. She wasn’t able to pursue her dream career. A. If Mary didn’t take the job offer in the city, she wouldn’t be able to pursue her dream career. B. If Mary takes the job offer in the city, she will be able to pursue her dream career. C. If Mary had taken the job offer in the city, she would have been able to pursue her dream career. D. If Mary took the job offer in the city, she would be able to pursue her dream career. Giải thích: Câu này yêu cầu chúng ta chuyển hai câu sự thật về quá khứ thành một câu điều kiện loại 3. Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ và kết quả của nó. Dịch: Mary đã không nhận được công việc ở thành phố. Cô đã thất bại trong việc theo đuổi ước mơ.
=> Đáp án C | |
| Question 38: The treasure hidden beneath the ocean was immense. People from far and wide set sail hunting for it A. Hardly had the treasure been hidden beneath the immense ocean when people from everywhere set sail hunting for it. B. Immense as the ocean was, people from far and wide set sail hunting for the concealed treasure. C. Such was the value of the treasure concealed beneath the ocean that people from everywhere set sail in pursuit of it. D. Not until people from far and wide set sail in pursuit of the treasure hidden beneath the ocean did they realize how immense it was. Giải thích: Dịch: Kho báu ẩn dưới đại dương vô cùng lớn. Mọi người từ khắp nơi ra khơi săn lùng nó.
=> Đáp án C | Nghĩa của câu |
Đọc đoạn văn sau và đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với từng ô trống được đánh số từ 39 đến 43. | ||
| Question 39: A. meet B. check C. catch D. play Giải thích: In our rapidly developing society, characterized by continuous technological advancements, new professions are constantly emerging to (39)________ the increasing demands of changing technology, industries, and social trends. => Ta có cụm “meet the increasing demands” có nghĩa là đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng. Các đáp án khác không có nghĩa khi kết hợp với “ the increasing demands”. Dịch: Trong xã hội đang phát triển nhanh chóng của chúng ta, đặc trưng bởi những tiến bộ công nghệ không ngừng, các ngành nghề mới không ngừng xuất hiện để đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng của công nghệ, các ngành công nghiệp và xu hướng xã hội. | |
| Question 40: A. every B. little C. many D. much Giải thích: These emerging careers not only offer (40)_______ exciting opportunities for individuals but also shape the future of our communities.
=> Đáp án C Dịch: Những nghề nghiệp mới nổi này không chỉ mang đến nhiều cơ hội thú vị cho các cá nhân mà còn định hình tương lai cho cộng đồng của chúng ta. | |
| Question 41: A. physical B. digital C. tangible D. visible Giải thích: The role of a cybersecurity analyst serves as a key example, playing a crucial part in protecting (41)________ assets and sensitive information from cyberattacks. -> Cần một tính từ đề cập đến vấn đề thông tin số trên mạng.
=> Đáp án B Dịch: Vai trò của nhà phân tích an ninh mạng đóng vai trò là một ví dụ điển hình, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ tài sản kỹ thuật số và thông tin nhạy cảm khỏi các cuộc tấn công mạng. | Từ vựng |
| Question 42. A. which B. who C. where D. when Giải thích: With the expansion and diversification of cyber threats, cybersecurity analysts (42)_______ are primarily responsible for monitoring and responding to security incidents must own strong analytical skills, attention to detail.
=> Đáp án B Dịch: Với sự mở rộng và đa dạng hóa của các mối đe dọa trên mạng, các nhà phân tích an ninh mạng chịu trách nhiệm chính trong việc giám sát và ứng phó với các sự cố bảo mật phải sở hữu kỹ năng phân tích mạnh mẽ, chú ý đến từng chi tiết. | |
| Question 43: A. Otherwise B. Although C. Besides D. Unless Giải thích: As such, they also possess a deep understanding of modern technologies and techniques used by cybercriminals. (43)_______, they also need to stay updated on potential dangers and security vulnerabilities to effectively reduce risks and safeguard organizations against cyber threats. Dịch: Do đó, họ cũng có hiểu biết sâu sắc về các công nghệ và kỹ thuật hiện đại được tội phạm mạng sử dụng. (43) _______, họ cũng cần luôn cập nhật về các mối nguy hiểm tiềm ẩn và các lỗ hổng bảo mật để giảm thiểu rủi ro một cách hiệu quả và bảo vệ các tổ chức trước các mối đe dọa trên mạng. => Cần một từ nối chỉ sự song song, bổ sung giữa các thông tin
=> Đáp án C | Từ nối |
Đọc đoạn văn sau và đánh dấu phương án A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 44 đến 50. | ||
| Question 44: Which of the following can be the best title for the passage? A. A Rat Race in the Celebrity World B. From Cheeky Boy to Famous Chef C. From the Silver Screen to the Kitchen D. A Cook Bom with a Silver Spoon in His Mouth Giải thích:
| Đoc hiểu đoạn văn |
| Question 45: The word conceive in paragraph 1 is closest in meaning to_______. A. translate B. arrange C. imagine D. question Giải thích: Conceive (v): Tưởng tượng
=> Đáp án C là từ gần nghĩa nhất với conceive | Đoc hiểu đoạn văn |
| Question 46: According to paragraph 2, as a schoolboy, Jamie_______. A. did not share his male friends’ attitude towards cooking B. was not in favour of working in the kitchen C. was put in charge of running a pub owned by his father D. had an outstanding academic performance Giải thích: Theo thông tin từ đoạn 2: “The boys at his school tried to persuade him that cooking was ‘a girlie thing’ but he disagreed.” – Các nam sinh ở trường đã cố gắng thuyết phục anh rằng nấu ăn là ‘việc của con gái’ nhưng anh không đồng ý.
| Đoc hiểu đoạn văn |
| Question 47: The word celebrated in paragraph 3 is closest in meaning to______. A. eager B. surprised C. famous D. doubtful Giải thích: Celebrated (a): nổi tiếng
=> C là đáp án gần nghĩa nhất với Celebrated | Đoc hiểu đoạn văn |
| Question 48: The word them in paragraph 4 refers to______. A. ingredients B. the UK C. meals D. kids Giải thích: Theo thông tin từ đoạn 4, “[…] In Jamie’s School Dinners, he became a school dinner chef so he could det kids see the junk ingredients that went into their favourite meals. […] Jamie persuaded them to try nutritious foods […] => them ở đây là đáp án D. kids, ý chỉ về việc Jamie khuyến khích chúng tăng cường hiểu biết về đồ ăn dinh dưỡng. | Đoc hiểu đoạn văn |
| Question 49: Which of the following is NOT true according to the passage? A. Not only does Jamie partake in TV programmes but he also writes books on cookery B. The kids in Jamie’s School Dinners preferred the taste of processed food to that of fresh food. C. Jamie’s potentials were noticed by a TV producer while he was working in London. D. Jamie could buy smart shoes with the money he earned from working in the pub. Giải thích: Chọn đáp án đưa thông tin sai lệch so với bài viết
=> Đáp án B | Đoc hiểu đoạn văn |
| Question 50: Which of the following can be inferred from the passage? A. Jamie’s parents encouraged him to quit school at the age of sixteen to work in the pub. B. The majority of modern super-chefs exhibit a friendly and informal style in cooking. C. The UK government has stopped giving practical cookery lessons for students. D. The series Jamie’s School Dinners was generally ignored by the UK public. Giải thích:
=> Đáp án C. | Đoc hiểu đoạn văn |
Trên đây là toàn bộ phần đề thi và đáp án chi tiết của Đề thi thử tốt nghiệp THPT Nam Định 2024 tiếng Anh lần 1. Các bạn có thể tìm và tham khảo thêm các đề thi thử tốt nghiệp THPT tại chuyên mục Giải đề thi thử tiếng Anh THPTQG 2024 | IZONE. Chúc các bạn ôn thi thật tốt!