Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Anh – Sở GD Hải Dương lần 2 2024 (Có đáp án)
Vừa qua thì Sở GD Hải Dương đã đề ra đề thi thử tốt nghiệp THPT lần hai của năm 2024. Các sĩ tử hãy cùng IZONE giải đề thi thử này nhé!
Đề thi thử tốt nghiệp tiếng Anh sở Hải Dương lần 2 (2024)
Đáp án & Giải chi tiết Đề thi thử tiếng Anh sở Hải Dương lần 2 (2024)
Đáp án
1. A | 6.C | 11.C | 16.D | 21.C | 26.A | 31.D | 36.A | 41.D | 46.A |
2. A | 7.A | 12.C | 17.B | 22.A | 27.C | 32.A | 37.B | 42.C | 47.D |
3. D | 8.D | 13.D | 18.A | 23.B | 28.A | 33.C | 38.D | 43.D | 48.D |
4. B | 9.C | 14.B | 19.C | 24.A | 29.A | 34.B | 39.C | 44.C | 49.A |
5. C | 10.C | 15.A | 20.D | 25.A | 30.B | 35.D | 40.B | 45.D | 50.B |
Giải chi tiết
Đáp án | Giải thích chi tiết | Kiến thức liên quan |
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 1 to 3. | ||
A | Question 1: The last time Michael cooked dinner for his family was two months ago. A. Michael hasn’t cooked dinner for his family for two months. B. Michael didn’t cook dinner for his family for two months. C. Michael has cooked dinner for his family for two months ago. D. Michael started cooking dinner for his family two months ago. Giải thích: Dịch: Lần cuối cùng Michael nấu bữa tối cho gia đình là hai tháng trước. Ở đề bài sử dụng thì hiện tại hoàn thành vậy nên câu gần nghĩa nhất cũng phải tương đồng thì. “Lần cuối cùng…” bằng nghĩa với “chưa” làm gì đó, vì vậy câu phù hợp nhất là đáp án A. Michael đã không nấu bữa tối cho gia đình trong hai tháng. | |
A | Question 2: “We have just launched our recycling project,” said Amanda. A. Amanda said that they had just launched their recycling project. B. Amanda said that they have just launched their recycling project. C. Amanda said that we had just launched our recycling project. D. Amanda said that they just launched their recycling project. Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta cần chuyển “have launched” (hiện tại hoàn thành) sẽ chuyển thành “had launched” (quá khứ hoàn thành) và “we” thành “they” Dịch: Amanda cho biết: “Chúng tôi vừa triển khai dự án tái chế của mình. | |
D | Question 3: It’s mandatory for competitors to check their body temperature prior to the game. A. Competitors should check their body temperature before the game. B. Competitors won’t have their body temperature checked before the game. C. Competitors may check their body temperature before the game. D. Competitors must check their body temperature before the game. Giải thích: “Mandatory” có nghĩa là bắt buộc, tương ứng với “must”. Dịch: Các đối thủ bắt buộc phải kiểm tra nhiệt độ cơ thể trước trận đấu. | Model Verb |
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 4 to 18. | ||
B | Question 4: At 461 meters, Vincom Landmark 81 is currently ______ building in Vietnam. A. the taller B. the tallest C. the most tall D. the more tall Giải thích: Dịch: Với chiều cao 461m, Vincom Landmark 81 hiện là tòa nhà cao nhất Việt Nam.
The + most + adj. | |
C | Question 5: Getting an adequate amount of sleep every night is ______ for maintaining your health. A. necessarily B. necessitate C. necessary D. necessity Giải thích: A. necessarily (tất yếu) B. necessitate (bắt buộc) C. necessary (cần thiết) D. necessity (sự cần thiết) Sau động từ “to be” ta cần danh từ/tính từ theo sau, mà sau “is” không có mạo từ a/an/the để mô tả danh từ số ít/danh từ không đếm được, nên từ loại ta cần là tính từ “necessary”. Dịch: Ngủ đủ giấc mỗi đêm là cần thiết để duy trì sức khỏe của bạn. | Từ loại |
C | Question 6: Deforestation becomes more and more serious, ______ floods or landslides every year. A. causes B. to cause C. causing D. caused Giải thích: “Causing” là động từ ở dạng hiện tại tiếp diễn, diễn tả hành động gây ra lũ lụt hoặc lở đất hàng năm. Dịch: Nạn phá rừng ngày càng trở nên nghiêm trọng, gây ra lũ lụt hoặc lở đất hàng năm. | Rút gọn đại từ quan hệ |
A | Question 7: Peter wants to be ______ astronaut when he grows up. A. an B. Ø (no article) C. the D. a Giải thích: “Astronaut” là danh từ số ít và bắt đầu bằng nguyên âm, nên dùng “an”. Dịch: Peter muốn trở thành phi hành gia khi lớn lên. | Mạo từ |
D | Question 8: There is a risk that teenagers can meet bad people online, as well as ______ harmful content. A. turn up B. see off C. tell off D. come across Giải thích: A. turn up (bật lên) B. see off (tiễn biệt) C. tell off (kể lại) D. come across (gặp phải, đi ngang qua) Ở đây chúng ta cần một cụm động từ mang nghĩa “gặp phải” phù hợp với nghĩa của câu. Vậy đáp án D là đúng. Dịch: Có nguy cơ thanh thiếu niên có thể gặp những người xấu trên mạng cũng như gặp phải nội dung có hại. | |
C | Question 9: Students ______ with some essential skills for future career during this course. A. are equipping B. is equipped C. will be equipped D. had equipped Giải thích: “Will be equipped” là thì tương lai bị động, diễn tả việc sẽ được trang bị kỹ năng trong tương lai. Chú ý: Cấu trúc bị động thì tương lai: Will + be + Vpii Dịch: Sinh viên sẽ được trang bị một số kỹ năng cần thiết cho sự nghiệp tương lai trong khóa học này. | Thì của động từ |
C | Question 10: Her consistent lateness may mean ______ her job if she doesn’t improve her punctuality soon. A. to lose B. losing C. to losing D. lose Giải thích:
Việc cô ấy đi làm muộn sẽ tạo ra kết quả là cô ấy mất công việc của cô ấy, vậy ta cần chọn “mean” + “losing”. Dịch: Việc cô ấy thường xuyên đi trễ có thể đồng nghĩa với việc mất việc nếu cô ấy không sớm cải thiện tính đúng giờ của mình. | Từ loại |
C | Question 11: Your friend didn’t study modern European history at college, ______? A. isn’t she B. was she C. did she D. doesn’t she Giải thích: Vì ở vế trước sử dụng thì quá khứ đơn với “didn’t” nên ở câu hỏi đuôi phải sử dụng cùng thì nhưng ngược lại với “didn’t” là did. Vậy đáp án C là đúng. | |
C | Question 12: You’d better leave your son to his own ______; he has to be responsible for his decisions. A. appliances B. messages C. devices D. phones Giải thích: A. appliances (thiết bị) B. messages (tin nhắn) C. devices (thiết bị) D. phones (điện thoại) “leave to one’s own devices” có nghĩa là để tự lo liệu. Dịch: Tốt nhất bạn nên để con trai mình tự lo liệu; anh ta phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình. | Thành ngữ |
D | Question 13: If we had been given a couple of days’ ______ about the meeting, we would have been more organised. A. warning B. caution C. signal D. notice Giải thích: A. warning (cảnh báo) B. caution (chú ý) C. signal (tín hiệu) D. notice (thông báo) “A couple of days’ notice” là cách nói thông thường để diễn tả việc được thông báo trước. Dịch: Nếu được thông báo trước vài ngày về cuộc họp, chúng tôi đã có thể tổ chức tốt hơn. | Thành ngữ |
B | Question 14: When I returned from work, my dad ______ chess with his childhood friends. A. have played B. was playing C. will be playing D. is playing Giải thích: Trong câu này, tác giả muốn nói về cách dùng một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào. Cụ thể: Bố tôi đang chơi cờ vua với bạn thời thơ ấu, thì tôi đi làm về. → Chọn was playing Dịch: Khi tôi đi làm về, bố tôi đang chơi cờ với những người bạn thời thơ ấu của ông. | Thì của động từ |
A | Question 15: We will go on holiday in Ha Long ______. A. as soon as my husband finishes his project B. before my husband finished his project C. when my husband will finish his project D. after my husband had finished his project Giải thích: Chú ý: Sau các liên từ/cụm liên từ chỉ thời gian as/when/before … thì sẽ không sử dụng thì tương lai đơn. Dịch: Chúng tôi sẽ đi nghỉ ở Hạ Long ngay khi chồng tôi hoàn thành dự án của mình. | Liên từ |
D | Question 16: School bullying victims often suffer in silence as they feel reporting a bully won’t ______ a difference. A. cause B. be C. do D. make Giải thích: “Make a difference” là cụm từ đúng để diễn tả việc tạo ra sự khác biệt. Dịch: Nạn nhân bị bắt nạt ở trường học thường phải chịu đựng trong im lặng vì họ cảm thấy việc báo cáo kẻ bắt nạt sẽ không tạo ra sự khác biệt. | |
B | Question 17: I was surprised ______ the way he behaved. It was completely out of character. A. on B. at C. of D. about Giải thích: Chú ý: “be surprised at” có nghĩa là “ngạc nhiên về”. Dịch: Tôi ngạc nhiên trước cách cư xử của anh ấy. Nó hoàn toàn không có tính cách. | Giới từ |
A | Question 18: The cashier detected the ______ money and immediately alerted the authorities. A. counterfeit B. fake C. mock D. artificial Giải thích: A. counterfeit (hàng giả) B. fake (giả) C. mock (bắt chước) D. artificial (nhân tạo) “Counterfeit money” có nghĩa là tiền giả, tiền không được sản xuất theo nhà nước. Dịch: Nhân viên thu ngân đã phát hiện tiền giả và ngay lập tức báo cơ quan chức năng. | Từ vựng |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions from 19 to 21. | ||
C | Question 19: My friends get lost on the campus of their university a few days ago. A. campus B. university C. get D. days Giải thích: Hành động xảy ra vài ngày trước, nên dùng thì quá khứ đơn “got”. Dịch: Bạn bè của tôi bị lạc trong khuôn viên trường đại học của họ cách đây vài ngày. | Sửa lỗi sai |
D | Question 20: Each of the beautiful apartments in the buildings was quickly sold to their new owner. A. quickly B. of the C. was D. their Giải thích: “Each” là số ít, nên đại từ phải là “its”. Dịch: Mỗi căn hộ xinh đẹp trong các tòa nhà đều nhanh chóng được bán cho chủ nhân mới. | Sửa lỗi sai |
C | Question 21: Compared to some other types of cardio equipment, a stationery bicycle puts less stress on your joints, but it still provides an excellent aerobic workout. A. workout B. cardio C. stationery D. Compared to Giải thích: “Stationery” (văn phòng phẩm) và “stationary” (đứng yên) là hai từ khác nhau. Ở đây cần dùng “stationary”. Dịch: So với một số loại thiết bị hỗ trợ tim mạch khác, xe đạp tại chỗ ít gây căng thẳng hơn cho khớp của bạn nhưng nó vẫn mang lại một bài tập aerobic tuyệt vời. | Sửa lỗi sai |
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions form 22 to 23. | ||
A | Question 22: You help me every day. I can finish my work easily. A. If it were not for your daily help, I couldn’t finish my work easily. B. I could finish my work easily if you didn’t help me every day. C. If you hadn’t helped me every day, I could have finished my work easily. D. Unless you help me every day, I can finish my work easily. Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả tình huống trái ngược với hiện tại.
If + S + V-ed, S + would + V. Dịch: Bạn giúp tôi mỗi ngày. Tôi có thể hoàn thành công việc của mình một cách dễ dàng. | |
B | Question 23: Henry finished his lunch. He realized that he was allergic to one of the ingredients. A. If Henry hadn’t finished his lunch, he would have realized that he was allergic to one of the ingredients. B. Only after he had finished his lunch did Henry realize that he was allergic to one of the ingredients. C. No sooner had Henry finished his lunch than he realized that he was allergic to one of the ingredients. D. Not until Henry finished his lunch was he allergic to one of the ingredients. Giải thích: Câu B đúng vì Henry đã ăn xong bữa trưa thì mới nhận ra, vậy thì cấu trúc phù hợp với đáp án là “only after…did…” Cấu trúc: Only after + S + V + trợ động từ + S + V. Dịch: Henry đã ăn xong bữa trưa của mình. Anh nhận ra rằng mình bị dị ứng với một trong những thành phần. | |
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges from 24 to 25. | ||
A | Question 24: Tim and Tom had a quarrel last week and now Tom is giving Tim advice. Tom: “I think the best way to solve that problem is to keep silent.” Tim: “______ Silence may kill our friendship.” A. That’s not a good idea B. Yes, I think much C. I’m not wrong D. Yes, I think so Giải thích: Đáp án A: “That’s not a good idea” là cách phản đối với câu của bạn Tom. Đáp án B: “Yes, I think much” (Ừ, tôi nghĩ nhiều) không phải là một cụm từ tiếng Anh đúng ngữ pháp và ý nghĩa. Đáp án C: “I’m not wrong” (Tớ không sai) sai vì câu này không liên quan trực tiếp đến ý kiến của Tom về cách giải quyết vấn đề. Đáp án D: “Yes, I think so.” (Ừ, tôi nghĩ vậy.) Sai vì câu này nghĩa là đồng ý với ý kiến của Tom, nhưng Tim lại không đồng ý với việc giữ im lặng vì sợ nó sẽ làm hại tình bạn của họ. Dịch: Tom: “Tôi nghĩ cách tốt nhất để giải quyết vấn đề đó là giữ im lặng.” Tim: “Đó không phải là ý kiến hay. Sự im lặng có thể giết chết tình bạn của chúng ta.” | |
A | Question 25: Tam and Minh are talking about their future plans. Tam: “I am not interested in the idea of taking a gap year and doing volunteer work overseas.” Minh: “Well, ______.” A. neither do I B. I am C. that’s life D. help yourself Giải thích: Đáp án A: “neither do I” (tôi cũng không). Đây là câu trả lời đồng ý với ý kiến của Tam. Minh cũng không hứng thú với việc này, đây sẽ là câu trả lời đúng. Đáp án B: “I am” (tôi thì có). Đây là câu trả lời thể hiện Minh có hứng thú với ý tưởng này. Nhưng câu này không phù hợp với ngữ cảnh đối thoại vì không liên quan đến câu nói của Tam. Đáp án C: “that’s life” (cuộc sống là thế đấy). Câu này không liên quan và không phù hợp để trả lời câu nói của Tam. Đáp án D: “help yourself” (cứ tự nhiên). Câu này không phù hợp với ngữ cảnh đối thoại. Dịch: Tâm: “Tôi không hứng thú với ý tưởng nghỉ một năm và đi làm tình nguyện ở nước ngoài.” Minh: “Ồ, tôi cũng vậy.” | |
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 26 to 27. | ||
A | Question 26: Her excellent communication skills gave her an edge over other job candidates. A. advantage B. drawback C. motivation D. impediment Giải thích: A. advantage (lợi thế) B. drawback (nhược điểm) C. motivation (động lực) D. impediment (trở ngại) “Edge” có nghĩa là lợi thế, tương tự như “advantage“. Dịch: Kỹ năng giao tiếp tuyệt vời của cô đã giúp cô có lợi thế hơn các ứng viên xin việc khác. | Từ loại |
C | Question 27: The company has tailored its marketing strategy to appeal to young consumers. A. prompted B. launched C. adapted D. revealed Giải thích: A. prompted (nhắc nhở) B. launched (ra mắt) C. adapted (điều chỉnh) D. revealed (tiết lộ) Dịch: Công ty đã điều chỉnh chiến lược tiếp thị của mình để thu hút người tiêu dùng trẻ. | Từ loại |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 32. | ||
A | Question 28: What could be the best title for the passage? A. Taking Time Out B. Contributing to the Community C. Working for Life D. Studying Overseas Giải thích: Đoạn văn nói về việc ngày càng nhiều người trẻ chọn “gap year” – một khoảng thời gian nghỉ giữa việc học và công việc để trải nghiệm cuộc sống, làm việc, hoặc du lịch. | Chọn tiêu đề đúng |
A | Question 29: The word “subsidize” in paragraph 2 could be best replaced by ______. A. pay for B. ask for C. work for D. apply for Giải thích: A. pay for (trả tiền cho) B. ask for (yêu cầu) C. work for (làm việc cho) D. apply for (nộp đơn xin) Từ “subsidize” có nghĩa là trợ cấp, chi trả cho một phần hoặc toàn bộ chi phí. Trong ngữ cảnh này, “subsidize” có thể được thay thế bằng “pay for” (trả tiền cho). | Từ loại |
B | Question 30: The word “their” in paragraph 2 refers to ______. A. local hotels’ B. gap-year students’ C. local farms’ D. local people’s Giải thích: A. local hotels’ (khách sạn địa phương) B. gap-year students’ (sinh viên nghỉ 1 năm) C. local farms’ (trang trại địa phương) D. local people’s (người dân địa phương) “Their” trong câu này chỉ sự sở hữu của các học sinh gap year. Các học sinh này phải tìm cách tài trợ cho chuyến đi của họ, như làm việc trước khi đi hoặc tìm việc làm khi đang du lịch. | Từ loại |
D | Question 31: According to the passage, which of the following is TRUE? A. The number of students taking a gap year between high school and university is falling. B. Students can take a gap year only before starting university. C. None of the students consider a gap year as a chance to travel. D. Most students consider a gap year as perhaps the most important benefit of students’ taking a gap year. Giải thích: Đáp án A: Sai vì trong bài đầu tiên đã đề cập “More and more people are choosing to take a gap year…” (Ngày càng nhiêu người chọn gap-year…) . Đáp án B: Không có thông tin được nhắc đến trong bài. Đáp án C: Sai vì trong bài có đề cập “The idea of travelling to an area that is new and foreign appeals as greatly” (Ý tưởng đi du lịch đến một khu vực mới và xa lạ hấp dẫn vô cùng.) Đáp án D: Đúng vì đoạn cuối của bài đề cập đến lợi ích tốt nhất của gap-year student là có thể tự lập (Stand on their own two feet). | Đọc hiểu |
A | Question 32: According to the passage, what is perhaps the most important benefit of students’ taking a gap year? A. They receive practical training for their future careers. B. They learn how to become independent. C. They have an opportunity to meet local people. D. They earn money to support their further studies. Giải thích: Đoạn văn nhấn mạnh rằng năm gap (gap year) không chỉ là một cuộc phiêu lưu mà còn mang lại nhiều lợi ích quan trọng như trải nghiệm mới và học cách tự lập. Điều này được nhấn mạnh ở đoạn cuối của bài viết. | Đọc hiểu |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 33 to 37. | ||
C | Question 33: A. climb B. soar C. lift D. increase Giải thích: A. climb (leo lên) B. soar (bây lên) C. lift (nâng) D. increase (tăng) Trong câu này, “lift” là động từ phù hợp nhất vì nó có nghĩa là “nâng cao” tinh thần. Khi bạn cảm thấy vui vẻ hoặc thoải mái, tinh thần của bạn sẽ được nâng cao. “And while money and material possessions can lift our spirits for a short time, …” (Và trong khi tiền bạc và của cải vật chất có thể nâng cao tinh thần của chúng ta trong một thời gian ngắn, …) | Từ loại |
B | Question 34: A. emotions B. possessions C. abilities D. backgrounds Giải thích: A. emotions (cảm xúc) B. possessions (của cải) C. abilities (khả năng) D. backgrounds (hình nền) “Possessions” (vật sở hữu, của cải) là danh từ phù hợp để chỉ những thứ vật chất có thể nâng cao tinh thần của chúng ta trong một thời gian ngắn. “We get used to seeing our possessions and our happiness loses its shine.” (Chúng ta quen nhìn thấy của cải của mình và hạnh phúc của chúng ta mất đi ánh sáng.) | Từ loại |
D | Question 35: A. almost B. each C. a little D. others Giải thích: “Others” phù hợp nhất trong ngữ cảnh này vì nó ám chỉ việc chúng ta thường so sánh bản thân mình với người khác (others), dẫn đến việc mất đi sự hạnh phúc. “What’s more, we tend to compare ourselves to others and if we…” (Hơn nữa, chúng ta có xu hướng so sánh bản thân với người khác và nếu chúng ta…) | Từ loại |
A | Question 36: A. on the other hand B. furthermore C. but D. moreover Giải thích: A. on the other hand (mặt khác) B. furthermore (hơn nữa) C. but (nhưng) D. moreover (hơn nữa) “On the other hand” thường được dùng để diễn tả sự đối lập hoặc bổ sung thông tin thêm. “Life experience, on the other hand, are more satisfying and bring more lasting happiness.” (Mặt khác, trải nghiệm cuộc sống mang lại cảm giác thỏa mãn hơn và mang lại hạnh phúc lâu dài hơn.) | |
B | Question 37: A. what B. that C. whose D. where Giải thích: “That” ở đây dùng để thay thế cho “memories” và nối liền câu thành một mệnh đề quan hệ. “…, they give us memories that we keep our whole lifetime.” (…, nó cho chúng ta những kỷ niệm mà chúng ta lưu giữ suốt cuộc đời.) | |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 44. | ||
D | Question 38: Which would be the most suitable title for the passage? A. Tourism in Africa B. An old trend in traveling is back C. The future of tourism in Europe D. Getting off the beaten track Giải thích: Đoạn văn thảo luận về xu hướng mới trong du lịch, khi du khách tìm kiếm những trải nghiệm chân thực và khác biệt thay vì các khu nghỉ mát kiểu châu Âu truyền thống. “Getting off the beaten track” có nghĩa là tìm kiếm những trải nghiệm mới, khác biệt so với con đường mòn quen thuộc, phù hợp với nội dung bài đọc. | Chọn tiêu đề đúng |
C | Question 39: The word “desperate” in paragraph 1 is closest in meaning to A. extensive B. prolonged C. hopeless D. depressed Giải thích: A. extensive (rộng rãi) B. prolonged (kéo dài) C. hopeless (vô vọng) D. depressed (chán nản) “Desperate” có nghĩa là tuyệt vọng, không còn hy vọng, tương đương với từ “hopeless”. | Từ loại |
B | Question 40: According to the passage, why many tourists are now less interested in European-style hotels? A. They want to feel more connected to nature. B. They want to have more authentic experiences. C. They want to feel safer. D. They want to learn how to live like a local. Giải thích: Đoạn văn chỉ ra rằng du khách hiện nay đang tìm kiếm những trải nghiệm chân thực hơn thay vì các khách sạn kiểu châu Âu. Họ muốn tham gia các hoạt động như cưỡi ngựa, ăn tối theo kiểu địa phương và nghe nhạc địa phương. Keyword: “leaving the European-style hotels”, “authentic experiences”. | Đọc hiểu |
D | Question 41: The phrase “in fashion” in paragraph 2 refers to A. modern B. stylish C. beautiful D. expensive Giải thích: A. modern (hiện đại) B. stylish (sành điệu) C. beautiful (đẹp) D. expensive (đắt tiền) “In fashion” mang nghĩa “nổi tiếng, đang được ưa chuộng”, đồng nghĩa với “stylish”. | Từ loại |
C | Question 42: The word “them” in paragraph 4 refers to A. travel agencies B. tourists C. local governments and firms D. governments Giải thích: A. travel agencies (đại lý du lịch) B. tourists (khách du lịch) C. local governments and firms (chính quyền địa phương và các công ty) D. governments (chính phủ) “Them” ám chỉ các chính phủ địa phương và các công ty (đã được nhắc ở đầu câu cuối của đoạn) đang nỗ lực để đáp ứng nhu cầu mới của du khách về những trải nghiệm du lịch độc đáo và thú vị. (Local governments and firms are…, which offers them…) | Đọc hiểu |
D | Question 43: Which of the following is TRUE, according to the passage? A. African hotels are cheaper than those in Europe. B. There are no African agencies organizing trips to European tourists. C. Hotels built in Africa in the 1980s and early 1990s were totally different from European hotels. D. The number of Chinese tourists traveling to other parts of the world is expected to increase dramatically. Giải thích: Đoạn văn đề cập rằng số lượng du khách châu Á, đặc biệt là người Trung Quốc, dự kiến sẽ tăng mạnh khi khu vực này ngày càng hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu. | Đọc hiểu |
C | Question 44: Which of the following can be inferred from the passage? A. China is the first Asian country to allow its citizens to travel to far-flung destinations. B. Traditional tourism is still appreciated by a large number of senior citizens. C. Traveling companies are making an effort to bring exciting traveling experiences to tourists. D. International tourism suffer from big losses due to the impacts of a global recession. Giải thích: Đoạn văn đề cập rằng các công ty du lịch và chính phủ địa phương đang nỗ lực để mang đến cho du khách những trải nghiệm du lịch thú vị và khác biệt nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng. | Đọc hiểu |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the following questions from 45 to 46. | ||
D | Question 45: A. back B. hat C. bag D. talk Giải thích: A. back /bæk/ B. hat /hæt/ C. bag /bæg/ D. talk /tɔːk/ Trong các từ “back”, “hat”, “bag”, phần gạch chân phát âm là /æ/, trong khi phần gạch chân trong “talk” phát âm là /ɔː/. | Phát âm |
A | Question 46: A. these B. breath C. north D. theme Giải thích: A. these /∂i:z/ B. breath /breθ/ C. north /nɔːθ/ D. theme /θi:m/ Phần gạch chân trong các từ “breath”, “north”, “theme” đều phát âm là /θ/, trong khi phần gạch chân trong “these” phát âm là /∂/. | Phát âm |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the in pronunciation in each ò the following questions from 45 to 46. | ||
D | Question 47: A. design B. propose C. prefer D. cancel Giải thích: design /dɪˈzaɪn/ – trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. propose /prəˈpoʊz/ – trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. prefer /prɪˈfɜːr/ – trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. cancel /ˈkænsl/ – trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. | Trọng âm |
D | Question 48: A. holiday B. flexible C. candidate D. abundant Giải thích: holiday /ˈhɒlədeɪ/ – trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. flexible /ˈflɛksəbl/ – trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. candidate /ˈkændɪdət/ – trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. abundant /əˈbʌndənt/ – trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. | Trọng âm |
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 49 to 50. | ||
A | Question 49: I found the movie completely engrossing from beginning to end. It’s such a pity that you haven’t seen it. A. embarrassing B. daunting C. interesting D. captivating Giải thích: A. embarrassing (xấu hổ) B. daunting (nản chí) C. interesting (thú vị) D. captivating (lôi cuốn) Câu hỏi yêu cầu tìm từ trái nghĩa với “engrossing” (cuốn hút). Trong số bốn từ, chỉ có “embarrassing” có nghĩa trái ngược. | Từ trái nghĩa |
B | Question 50: I had to deliver an off-the-cuff speech in front of many people because the manager was suddenly taken ill and could not join the meeting. A. unscheduled B. prepared C. coordinated D. calculated Giải thích: A. unscheduled (không theo kế hoạch) B. prepared (chuẩn bị trước) C. coordinated (phối hợp) D. calculated (được tính toán trước) Câu hỏi yêu cầu tìm từ trái nghĩa với “off-the-cuff” (không chuẩn bị trước, ngẫu hứng). Trong số bốn từ, chỉ có “prepared” có nghĩa trái ngược. | Từ trái nghĩa |
Và đó cũng là đáp án và giải chi tiết của đề tốt nghiệp của Sở GD Hải Dương năm 2024. Các bạn có thể xem thêm các phần giải đề tốt nghiệp khác tại Chuyên mục Giải đề thi thử tiếng Anh THPTQG nhé. Chúc các bạn học tập thật tốt!