Giải Đề thi tốt nghiệp THPT 2024 môn Anh Sở Cần Thơ Chi Tiết

Đề tốt nghiệp THPT 2024 môn Anh Sở Cần Thơ [Đáp án – Giải chi tiết]

de-tot-nghiep-so-can-tho-2024

Trong bài viết này hãy cùng IZONE tìm hiểu về đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 môn tiếng Anh của Sở GD-ĐT Cần Thơ nhé.

Đề thi thử tốt nghiệp tiếng Anh sở GD-ĐT Cần Thơ 2024

Đáp án & Giải chi tiết Đề thi thử tiếng Anh Sở GD-ĐT Cần Thơ

Đáp án

1.C11. B21. C31. B41. A
2.A12. A22. B32. C42. C
3.C13. A23.C33. C43. C
4.D14. A24. C34. B44. B
5.C15. B25. A35. C45. D
6.A16. D26. B36. B46. D
7.A17. B27. A37. B47. B
8.D18. A28. A38. B48. A
9.B19. B29. A39. D49. D
10. D20. A30. D40. D50. B

Giải chi tiết

Đáp án

Giải thích chi tiết

Kiến thức

Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với mỗi ô trống được đánh số từ 1 đến 5.

C

Question 1.

A. why

B. what

C. which

D. who

Giải thích: 

Đáp án C đúng, vì đại từ quan hệ which có thể thay thế cho các danh từ chỉ người/ vật trong mệnh đề quan hệ.

Lưu ý: 

Đại từ quan hệ Why được sử dụng để nói về lý do.

Đại từ quan hệ What được dùng để chỉ vật

Đại từ quan hệ Who là đại từ quan hệ dùng để thay thế cho các danh từ chỉ người.

Đại từ quan hệ

A

Question 2.

A. Although

B. However

C. Because

D. Moreover

Giải thích: 

Đáp án A đúng vì Although là liên từ để nối 2 mệnh đề với nhau trong cùng một câu, và mệnh đề này có mối quan hệ tương phản với nhau.

Đáp án B không hợp lý, vì However là từ nối để nối giữa các câu chứ không phải nối giữa các mệnh đề.

Đáp án C không hợp lý, vì Because là liên từ để nói về về mối quan hệ nguyên nhân kết quả → không hợp ngữ cảnh 

Đáp D không hợp lý vì Moreover là từ nối giữa các câu khi muốn bổ sung ý để chứng minh cho quan điểm → không hợp ngữ cảnh

Từ nối

C

Question 3.

A. promote

B. donate

C. consume

D. release

Giải thích: 

A. promote (v) thúc đẩy

B. donate (v) quyên góp

C. consume (v) tiêu thụ

D. release (v) xả ra

Dựa vào ngữ cảnh, chọn đáp án C

Dịch: Để duy trì tuổi xuân, chúng ta không chỉ nên tránh những thực phẩm có thể làm tăng các gốc tự do mà còn nên tiêu thụ những thực phẩm giàu vitamin và vi chất.

Từ vựng

D

Question 4.

A. much

B. every

C. each

D. many

Giải thích: 

Đáp án D đúng do “Many” dùng cho danh từ đếm được số nhiều (vegetables). Các từ còn lại không phù hợp trong ngữ cảnh này.

Much + N không đếm được

Every + N đếm được số ít

Each + N đếm được số ít

Lượng từ

C

Question 5.

A. materials

B. productions

C. substances

D. mediums

Giải thích: 

Chất liệu

Sản xuất

Chất

Phương tiện

Dịch: Gần đây, trà xanh được biết đến nhiều với như là một chất với đặc tính tăng cường sự tươi trẻ và giờ đây chúng ta biết nhiều hơn về các đặc tính có lợi của thực phẩm như dầu ô liu và dầu mè.

Từ vựng
Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ cần sửa trong số những từ được gạch chân..

A

Question 6. Mary takes part in a lot of activities during her voluntary trip to Mekong Delta last month.

A. takes

B. activities

C. her

D. voluntary trip

Giải thích: 

Lỗi sai ở đây là việc sử dụng thì hiện tại đơn “takes” không phù hợp với thời gian “last month” (tháng trước). Câu này nói về hành động đã xảy ra trong quá khứ nên cần dùng thì quá khứ đơn. Đúng phải là “took part.”

Thì quá khứ đơn 

A

Question 7. A person’s valuation does not lie in his appearance, but in his achievements and contributions to the community.

A. valuation

B. appearance

C. achievements

D. community

Giải thích: 

Từ “valuation” không phù hợp trong ngữ cảnh này. Từ đúng phải là “value,” nghĩa là giá trị (về mặt phẩm chất, nhân cách). “Valuation” thường dùng để chỉ giá trị tiền bạc hay định giá tài sản.

Các đáp án khác:

B. appearance: sự xuất hiện

C. achievements: những thành tựu

D. community: cộng đồng

Từ vựng

D

Question 8. Some animals are in danger of extinction as humans are hunting it for meat.

A. in

B. extinction

C. are

D. it

Giải thích: 

Đại từ “it” không phù hợp vì “animals” là số nhiều. Do đó, cần dùng đại từ số nhiều “them.”

 
Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ GẦN NHẤT về nghĩa với từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây.

B

Question 9. Living in a polluted area for a long period of time can impair one’s general health.

A. improve

B. damage

C. increase

D. strengthen

Giải thích: 

A. improve (v) Cải thiện

B. damage (v) Làm hỏng

C. increase (v) Gia tăng

D. strengthen (v) Tăng cường

“Impair” ở đây nghĩa là  làm suy yếu, hỏng, tương đương với “damage”. Các đáp án khác không phù hợp về nghĩa.

Từ đồng nghĩa
10. D

Question 10. It wasn’t a serious heart attack, but it gave him a terrible scare.

A. minor

B. surprising

C. sudden

D. severe

Giải thích: 

A. minor (adj) Nhỏ

B. surprising (adj) Bất ngờ

C. sudden (adj) Đột nhiên

D. severe (v) Nghiêm trọng

“Serious” ở đây nghĩa là nghiêm trọng, tương đương với “Severe” => Đáp án D.

Từ đồng nghĩa
Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau đây.
11. B

Question 11.

A. optional

B. invitation

C. obvious

D. confident

Giải thích: 

A. /ˈɒpʃᵊnᵊl/ -> trọng âm 1

B. /ɪnvɪˈteɪʃᵊn/ -> trọng âm 3

C. /ˈɒbviəs/ -> trọng âm 1

D. /ˈkɒnfɪdᵊnt/ -> trọng âm 1

Trọng âm Tiếng Anh
12. A 

Question 12.

A. offer

B. invite

C. allow

D. enjoy

Giải thích: 

A. /ˈɒfə /-> trọng âm 1

B. /Ɪnˈvaɪt/ -> trọng âm 2

C. /Əˈlaʊ/ -> trọng âm 2

D. /Ɪnˈʤɔɪ/ -> trọng âm 2

Trọng âm Tiếng Anh
 Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất với từng cặp 
13. A

Question 13. Some areas experienced severe drought. People then realised the serious effects of climate change.

A. Only after some areas experienced severe drought did people realise the serious effects of climate change.

B. Only when some areas experienced severe drought people realised the serious effects of climate change.

C. Only when did some areas experience severe drought people realised the serious effects of climate change.

D. Only after did some areas experience severe drought people realise the serious effects of climate change.

Giải thích:

Đáp án đúng: A do câu này yêu cầu chọn câu kết hợp hai câu đã cho với ý nghĩa “Chỉ sau khi một số khu vực trải qua hạn hán nghiêm trọng, mọi người mới nhận ra những tác động nghiêm trọng của biến đổi khí hậu.” => Đáp án A là đúng vì cấu trúc “Only after” + mệnh đề (S + V) + mệnh đề đảo ngữ (did + S + V) là chính xác.

Đáp án B: Sai, vì thiếu động từ trợ động từ “did” trong mệnh đề đảo ngữ.

Đáp án C: Sai, vì cấu trúc đảo ngữ không đúng. “Only when did some areas experience” không chính xác.

Đáp án D: Sai, vì cấu trúc đảo ngữ không đúng. “Only after did some areas experience” không chính xác.

Cấu trúc Only after
14. A

Question 14. Jackson is sick today. He can’t participate in the Marathon Night Run.

A. If Jackson weren’t sick today, he could participate in the Marathon Night Run.

B. If Jackson isn’t sick today, he can participate in the Marathon Night Run.

C. If Jackson weren’t sick today, he could participate in the Marathon Night Run.

D. If Jackson weren’t sick today, he couldn’t participate in the Marathon Night Run.

Giải thích: 

Đáp án đúng là A do câu này yêu cầu chọn câu điều kiện không có thật ở hiện tại để diễn đạt ý “Nếu Jackson không bị ốm hôm nay, anh ấy có thể tham gia cuộc chạy đêm Marathon.” 

Đáp án A là đúng vì cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + were + …, S + could + V (bare infinitive).

Đáp án B: Sai vì đây là câu điều kiện loại 1, không phù hợp với tình huống không có thật ở hiện tại.

Đáp án C:

Đáp án D: Sai vì câu điều kiện này nói ngược lại ý nghĩa, “Nếu Jackson không bị ốm hôm nay, anh ấy không thể tham gia” là không đúng với ý nghĩa ban đầu.

Câu điều kiện loại 2
Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu có ý nghĩa gần nhất với những câu sau đây.
15. B

Question 15. “What time did you go home last night?” My mother asked me.

A. My mother asked me what time had I gone home last night.

B. My mother asked me what time I had gone home the night before.

C. My mother asked me what time had I gone home the night before.

D. My mother asked me what time I had gone home last night.

Giải thích: Câu này yêu cầu chọn câu gián tiếp tương ứng với câu trực tiếp đã cho. Khi chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta cần lùi thì và thay đổi các trạng từ chỉ thời gian. “Did you go” thành “had I gone” và “last night” thành “the night before.”

Đáp án A: Sai vì “had I gone” không đúng cấu trúc câu gián tiếp.

Đáp án C: Sai vì “had I gone” không đúng cấu trúc câu gián tiếp.

Đáp án D: Sai vì “last night” không được thay đổi thành “the night before.”

Câu gián tiếp
16. D

Question 16. The last time Jerry went to the cinema was two months ago.

A. Jerry didn’t go to the cinema two months ago.

B. Jerry went to the cinema during the show.

C. Jerry has gone to the cinema for two months.

D. Jerry hasn’t gone to the cinema for two months.

Giải thích: D -> Câu này yêu cầu chọn câu có nghĩa tương đương với câu đã cho. “The last time Jerry went to the cinema was two months ago” nghĩa là “Jerry đã không đi xem phim trong hai tháng qua.”

Đáp án A: Sai vì nó nói rằng Jerry không đi xem phim cách đây hai tháng, không tương đương về ý nghĩa.

Đáp án B: Không đúng về nghĩa.

Đáp án C: Sai vì cấu trúc sai, phải là “hasn’t gone” chứ không phải “has gone.”

Thì động từ
17. B

Question 17. You are prohibited from taking photos during the show.

A. You needn’t take photos during the show.

B. You mustn’t take photos during the show.

C. You mightn’t take photos during the show.

D. You shouldn’t take photos during the show.

Giải thích: Câu này yêu cầu chọn câu có nghĩa tương đương với câu đã cho. “You are prohibited from taking photos” nghĩa là bạn không được phép chụp ảnh, tương đương với “mustn’t.”

Đáp án A: Sai vì “needn’t” nghĩa là không cần phải, không đúng về nghĩa.

Đáp án C: Sai vì “mightn’t” không đúng về nghĩa cấm đoán.

Đáp án D: Sai vì “shouldn’t” nghĩa là không nên, không mạnh bằng “mustn’t.”

Modal verbs
Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 18 đến 24.
18. A

Question 18. Which of the following is the best title for the passage?

A. The History of An Invention

B. Air Conditioning – A Luxury

C. Willis Carrier – A Great Inventor

D. The Critics of Air Conditioning

Giải thích: 

Bài đọc trình bày lịch sử phát triển và ứng dụng của điều hòa không khí từ khi Willis Carrier phát minh ra nó cho đến khi nó trở nên phổ biến trong các doanh nghiệp và hộ gia đình. Vì vậy, tiêu đề phù hợp nhất là “The History of An Invention”.

Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn
19. B

Question 19. When Willis Carrier invented air conditioning, his objective was to

A. make workers feel cooler

B. solve problems in a factory

C. produce more attractive paper

D. set up a new business

Giải thích: Đáp án cần chọn: B

Mục tiêu của Carrier khi phát minh ra điều hòa không khí là để giải quyết vấn đề biến đổi nhiệt độ và độ ẩm trong nhà máy in, khiến kích thước giấy in thay đổi liên tục.

Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn
20. A

Question 20. The word “plant” in paragraph 1 is closest in meaning to

A. factory

B. interviews

C. flora

D. tree

Giải thích: Đáp án đúng: A

Từ “plant” trong ngữ cảnh này nghĩa là “nhà máy”, tương đương với từ “factory”.

Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn
21. C

Question 21. The word “took off” in paragraph 2 is closest in meaning to

A. copied

B. stayed unchanged

C. became popular

D. removed

Giải thích: 

Đáp án đúng: C

“Took off” ở đây nghĩa là trở nên phổ biến, như khi điều hòa không khí bắt đầu được lắp đặt trong các cửa hàng và rạp chiếu phim.

Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn
22. B

Question 22. The word “They” in paragraph 3 refers to

A. offices

B. employers

C. companies

D. stores

Giải thích: Đáp án đúng: B

“They” ở đây ám chỉ những người chủ (employers) đã thay đổi quan điểm về việc lắp đặt điều hòa không khí trong nơi làm việc.

Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn
23.C

Question 23. Which of the following is NOT TRUE according to the passage?

A. Home air conditioners were not popular at first because they were too big and expensive.

B. Jed Brown says that air conditioning is good for people, but bad for the environment.

C. Jed Brown is in favour of the use of air conditioners to protect the environment.

D. The researches done in the 1940s and 1950s were to persuade businesses to buy air conditioners.

Giải thích:  Đáp án đúng: C

Câu này không đúng vì Jed Brown là người chỉ trích việc sử dụng điều hòa không khí vì nó góp phần vào hiện tượng nóng lên toàn cầu, mặc dù ông thừa nhận rằng điều hòa không khí tạo ra môi trường lành mạnh hơn trong mùa hè.

Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn
24. C

Question 24. Which of the following can be inferred from the passage?

A. The first air-conditioning device was installed and soon became a popular device.

B. The first air-conditioning unit was designed with a view to reducing global warming.

C. Employers refused to install air conditioning in workplaces because of losing profit.

D. The productivity rose 50% for typists who worked in an air-conditioned office.

Giải thích: 

Đáp án đúng: C

Từ câu “They considered that if they were paying people to work, they should not be paying for them to be comfortable as well”, ta có thể suy ra rằng các chủ doanh nghiệp ban đầu không muốn lắp đặt điều hòa không khí vì họ cho rằng đó là một sự xa xỉ và không muốn chi tiền cho sự thoải mái của nhân viên.

Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn
Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên tờ câu trả lời của bạn để chỉ ra các từ TRÁI NGHĨA với nghĩa của câu trả lời.
25. A

Question 25. She is such a very generous woman. She has given most of her wealth to a charity organization.

A. mean

B. kind

C. amicable

D. hospitable

Giải thích: 

Nhỏ nhen, bủn xỉn

Tốt bụng

Thân thiện

Hiêu khách

-> Đáp án đúng là A do “generous” có nghĩa là rộng lượng, hào phóng. Từ trái nghĩa với “generous” là “mean” (keo kiệt, bủn xỉn). Các từ khác không mang nghĩa trái ngược với “generous”

Từ trái nghĩa
26. B

Question 26. They had had all their ducks in a row, ready to go when the departure time came.

A. well prepared

B. badly prepared

C. perfectly organized

D. carefully planned

Giải thích: 

Chuẩn bị tốt

Chuẩn bị kém

Được tổ chức hoàn hảo

Được lên kế hoạch kỹ càng

-> Đáp án đúng là B do “All their ducks in a row” nghĩa là chuẩn bị kỹ lưỡng, sẵn sàng. Từ trái nghĩa với cụm này là “badly prepared” (chuẩn bị tồi). Các từ khác đều mang ý nghĩa chuẩn bị tốt.

Từ trái nghĩa
Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại
27. A

Question 27.

A. chemist /ˈkemɪst/

B. chapter /ˈtʃæptər/

C. childhood /ˈtʃaɪldhʊd/

D. champion /ˈtʃæmpiən/

Giải thích: 

Đáp án đúng là A do phần gạch chân trong từ “chemist” (ch) được phát âm là /k/, trong khi trong các từ còn lại, “ch” được phát âm là /tʃ/.

Phát âm
28. A

Question 28. 

A. bill /bɪl/

B. fine /faɪn/

C. kite /kaɪt/

D. life /laɪf/

Giải thích:

Đáp án đúng là A do phần gạch chân trong từ “bill” được phát âm là /ɪ/, trong khi trong các từ còn lại, “i” được phát âm là /aɪ/.

Phát âm
Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 29 đến 33.
29. A

Question 29. What would be a good title for this passage?

A. How Animals Survive

B. Male and Female Animals

C. Hunters and Their Preys

D. How to Go Bird Watching

Giải thích: 

Đáp án đúng là A do đoạn văn mô tả các kỹ thuật khác nhau mà động vật sử dụng để sống sót trong tự nhiên, vì vậy “How Animals Survive” là tiêu đề phù hợp nhất.

Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn
30. D

Question 30. Which of the following is NOT MENTIONED as the techniques that wild animals use to survive?

A. Making use of camouflage

B. Releasing a strange and unpleasant odour

C. Making big sounds

D. Being brightly coloured to attract mates

Giải thích: 

Đáp án đúng là D do đoạn văn không đề cập đến việc động vật có màu sắc rực rỡ để thu hút bạn tình như một kỹ thuật để sống sót. Nó chỉ đề cập rằng chim đực có màu sắc sặc sỡ để thu hút bạn tình, nhưng đây không phải là một kỹ thuật để sống sót mà chỉ là đặc điểm sinh học.

Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn
31. B

Question 31. What does the word “them” refer to?

A. male and baby birds

B. female and baby birds

C. mates

D. enemies

Giải thích: 

Đáp án là B do “them” đề cập đến các con chim cái và chim non, những con chim này thường có màu nâu hoặc xám để khó bị kẻ thù nhìn thấy.

Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn
32. C

Question 32. The word “effective” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.

A. pleasant

B. important

C. useful

D. serious

Giải thích: 

Đáp án đúng là C do “effective” có nghĩa là “hiệu quả”, gần nghĩa nhất với “useful” (hữu ích).

Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn
33. C

Question 33. Why do tigers need to be able to blend in with their environment?

A. to avoid animals that want to eat them

B. to live in the desert

C. to be successful hunters

D. to be easier to see their preys

Giải thích: 

Đáp án đúng là C do theo câu văn “This allows them to creep close enough to their prey without being seen.

Once the tiger is within striking range, it can leap from the shadows and attack before its prey has time to escape” -> hổ cần phải hòa mình vào môi trường để có thể tiếp cận con mồi mà không bị phát hiện, từ đó trở thành những kẻ săn mồi thành công.

Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn
Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra phương án hoàn thành tốt nhất mỗi câu sau
34. B

Question 34. Sarah and Minh are talking about music. Sarah: “I think music can heal our soul and enhance our mood.” Minh: “______. Listening to music is also an effective way to release stress and bring us good feelings.”

A. I don’t think so

B. You’re absolutely right

C. I’m afraid I disagree

D. I don’t share your opinion

Giải thích: 

Tôi không nghĩ vậy

Bạn nói hoàn toàn chính xác!

Tôi sợ rằng tôi phải nói không tán thành

Tôi và bạn không cùng quan điểm

-> Đáp án đúng là B do Minh thể hiện mình có cùng quan điểm với Sarah.

Bối cảnh xã hội
35. C

Question 35. Tom and Mary are in a coffee shop. Tom: “Would you like coffee or tea?” Mary: “______.”

A. Enjoy yourself

B. Yes, of course

C. Coffee, please

D. Thanks

Giải thích: 

Cứ tự nhiên thưởng thức -> Sử dụng trong trường hợp muốn bày tỏ người khác cứ tự nhiên hành xử.

Vâng, đương nhiên rồi -> Sử dụng để bày tỏ sự tán thành.

Cà phê, làm ơn -> Trong ngữ cảnh của câu, sử dụng để đáp lại câu hỏi lựa chọn.

Cảm ơn

-> Đáp án đúng là C

Bối cảnh xã hội
Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu sau
36. B

Question 36. A lot of activities ______ to celebrate the 10th anniversary of UNESCO’s recognition of the Trang An Scenic Landscape Complex as a World Cultural and Natural Heritage by Ninh Binh province last month.

A. have organized

B. were organized

C. are organizing

D. will organize

Giải thích: 

Đáp án đúng là B do “last month” chỉ thời gian trong quá khứ, nên sử dụng thì quá khứ đơn là phù hợp nhất.

Thì quá khứ đơn
37. B

Question 37. My aunt used to sell vegetables at the local market to ______ extra money.

A. take

B. earn

C. do

D. have

Giải thích: 

Đáp án đúng là B do “earn” nghĩa là kiếm tiền.

Từ vựng
38. B

Question 38. Don’t forget ______ all the lights before you leave the office.

A. to turning off

B. to turn off

C. turn off

D. turning off

Giải thích: 

Đáp án đúng là B

Forget to V: Quên làm gì

Forget Ving: quên đã làm gì

Dựa vào ngữ cảnh, ta thấy đáp án chính xác là B

Cụm động từ
39. D

Question 39. I am not sure that David is telling the truth, but I am giving him the ______ of the doubt.

A. welfare

B. merit

C. sake

D. benefit

Giải thích: 

Đáp án đúng là D do cụm từ “give someone the benefit of the doubt” có nghĩa là tạm tin tưởng ai đó tin tưởng ai đó khi chưa có đủ chứng cứ ngược lại.

Đáp án B. Phúc lợi

Đáp án C. Lợi ích

Đáp án D. Lợi ích

Dịch: Tôi không chắc David đang nói thật nhưng tôi tin cậu ta.

Idiom phổ biến
40. D

Question 40. Don’t put all your ______ in one basket or put all your efforts or money into one project as, if it fails, you may lose everything.

A. stones

B. coins

C. gold

D. eggs

Giải thích: 

Đáp án đúng là D do thành ngữ “Don’t put all your eggs in one basket” nghĩa là đừng đặt tất cả nguồn lực của mình vào một chỗ duy nhất.

Dịch: Đừng đặt tất cả nguồn lực của bạn vào một chỗ hay dành tất cả tiền bạc và công sức vào một dự án vì nếu chúng thất bại, bạn có thể mất tất cả.

Idiom phổ biến
41. A

Question 41. You may encounter many difficulties in life, but you should never ______ hope.

A. give up

B. look out

C. carry off

D. go away

Giải thích: 

Đáp án đúng là A do cụm từ “give up hope” nghĩa là từ bỏ hy vọng.

Đáp án B. chú ý

Đáp án C. thành công

Đáp án D. bỏ đi

Cụm động từ
42. C

Question 42. They are going home from school, ______?

A. are they

B. won’t they

C. aren’t they

D. don’t they

Giải thích: 

Đáp án đúng là C do dùng câu hỏi đuôi (tag question) với động từ to be ở thì hiện tại tiếp diễn, phần đuôi phải là “aren’t they?”

Câu hỏi đuôi

43. C

Question 43. This new medication has proved effective against illness ______ stress and depression.

A. to cause

B. is causing

C. caused

D. causing

Giải thích: 

Đáp án đúng là C do mệnh đề quan hệ rút gọn, “illness caused stress and depression” nghĩa là bệnh bị gây ra bởi stress và trầm cảm.

Dịch: Phương thuốc mới này đã chứng minh hiệu quả ngăn chặn các bệnh bị gây ra stress và trầm cảm.

Mệnh đề quan hệ rút gọn
44. B

Question 44. Jane will go to sleep ______.

A. while she was finishing her homework

B. when she finishes her homework

C. as soon as she finished her homework

D. after she had finished her homework

Giải thích: 

Đáp án đúng là B do hành động “Jane will go to sleep” sẽ xảy ra khi “she finishes her homework” nên phải dùng thì hiện tại đơn để chỉ một hành động tương lai gần.

Sự hoà hợp các thì trong Tiếng Anh
45. D

Question 45. Participating in charitable activities helps students to develop their ______ skills.

A. society

B. socialize

C. societal

D. social

Giải thích: 

Đáp án đúng là D do “social skills” là kỹ năng xã hội, cụm từ này là hợp lý nhất trong ngữ cảnh.

Dịch: Tham gia vào các hoạt động thiện nguyện giúp cho học sinh phát triển kỹ năng xã hội

Từ loại
46. D

Question 46. Our group ______ a new method to carry out the survey into teenagers’ attitudes towards online learning.

A. engaged

B. occupied

C. recruited

D. employed

Giải thích: 

Đáp án đúng là D do “employed a new method” có nghĩa là sử dụng một phương pháp mới. Các đáp án còn lại khi kết hợp vào không có nghĩa.

Dịch: Nhóm của chúng tôi sử dụng một phương pháp mới nhằm thực hiện một khảo sát nhằm vào thái độ của thanh thiếu niên với việc học trực tuyến.

Collocation
47. B

Question 47. When I came into the room, two boys ______ a picture book together.

A. looked

B. looked at

C. have read

D. are reading

Giải thích: 

Đáp án đúng là B do “looked at” là đang nhìn vào.

Dịch: Khi tôi bước vào căn phòng, hai nhóc trai đang cùng nhìn vào một bức tranh

Cụm động từ
48. A

Question 48. I think that her voice is ______ than that of the other candidates.

A. more beautiful

B. the more beautiful

C. the most beautiful

D. beautiful

Giải thích: 

Đáp án đúng là A do so sánh hơn của tính từ “beautiful” là “more beautiful”.

So sánh hơn
49. D

Question 49. It’s careless of ______ you  to leave your phone on the train.

A. with

B. for

C. about

D. of

Giải thích: 

Đáp án đúng là D do cấu trúc “It’s careless of  somebody + to do sth” nghĩa là “Bạn thật cẩu thả khi làm gì đó”.

 
50. B

Question 50. Choosing ______ career to pursue after school is not easy for some students.

A. an

B. a

C. the

D. Ø (no article)

Giải thích: 

Đáp án B là đáp án đúng do “a career” là danh từ đếm được số ít, vì vậy cần mạo từ “a”.

Mạo từ

Trên đây là toàn bộ đề thi cũng như đáp án và giải chi tiết cho đề thi thử tiếng Anh sở Cần Thơ 2024.  Hãy tham khảo thêm các bài giải đề chất lượng tại chuyên mục Giải đề THPT Quốc gia của IZONE bạn nhé. Chúc các bạn học tốt!