GIải Đề thi thử TN THPT 2024 môn Anh - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

Giải Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 môn Tiếng Anh Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

Trong bài viết này hãy cùng IZONE tìm hiểu về đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 môn tiếng Anh của sở Vĩnh Phúc nhé.

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh 2024 – Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

Tải đề thi thử tốt nghiệp môn tiếng Anh của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024 tại đây:

Đáp án đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 môn Tiếng Anh – Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc 

1C2D3D4C5B6C7D 8A 9A10D
11A12B13A14D15A16B17D18B19D20B
21B22D23C24B25B26B27A28B29D30C
31B32B33B34C35C36C37B38C39C40D
41C42B43A44D45B46D47A48D49D50C

Giải chi tiết đáp án đề thi thử tốt nghiệp THPT 2024 môn Tiếng Anh – Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc 

Đáp án

Giải thích chi tiết

Kiến thức

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of

1C

Câu 1. Air pollution is getting more and more serious in_______ big cities such as Hanoi and Beijing.

A. the

B. an

C. Ø (no article)

D. a

Giải thích:  

Kiến thức về mạo từ

Vì Hà Nội và Bắc Kinh là hai địa điểm đã được xác định, nên không cần thêm mạo từ ở phía trước.

Dịch:

Ô nhiễm không khí ngày càng nghiêm trọng ở các thành phố lớn như Hà Nội và Bắc Kinh.

[Xem thêm]:  Để nắm rõ hơn về lỗi nhầm lẫn giữa mạo từ xác định và không xác định, các bạn có thể tham khảo bài sau

=> Đáp án là: C

 

2D

Câu 2. Nobody _______ to use their cell phones during the examination.

A. allows

B. allowed

C. is allowing

D. is allowed

Giải thích:  

Kiến thức về câu bị động

  • Chủ ngữ là “nobody” (không ai cả) → một người cần được sự cho phép từ người khác để được dùng điện thoại trong giờ thi → cần sử dụng câu bị động.

  • Chú ý cấu trúc câu bị động ở hiện khứ đơn: is/am/are + Vpii

Dịch:

Không ai được phép sử dụng điện thoại di động trong quá trình thi.

=> Đáp án là: D

 

3D

Câu 3. Jack has egg_______ because he couldn’t remember how to spell “Batman”.

A. on his teeth

B. on his fingers

C. on his shirt

D. on his face

Giải thích:  

Kiến thức về idioms

  • have egg on one’s face (idiom): ngại ngùng, xấu hổ

Dịch:

Jack xấu hổ vì không nhớ cách đánh vần “Batman”.

=> Đáp án là: D

 

4C

Câu 4. Using this polish on your car will give its surface an ________ shine.

A. attraction

B. attractively

C. attractive

D. attract

Giải thích:  

Kiến thức về từ loại

Để ý cấu trúc trước khoảng trống là:
an + _____ + N

Với cấu trúc như này, ta cần sử dụng một tính từ cho khoảng trống

Dịch:

Sử dụng chất đánh bóng này trên xe của bạn sẽ mang lại cho bề mặt của nó một độ sáng bóng hấp dẫn.

=> Đáp án là: C

 

5B

Câu 5. The people applauded_______ than before when Bobo the Clown came out.

A. most loudly

B. louder

C. more loud

D. loudest

Giải thích:  

Kiến thức về so sánh hơn

Chú ý cấu trúc so sánh hơn: 

  • Adj_ngắn: be/V + adv_er

  • Adj dài: be/V + more + adv

Dịch:

Mọi người vỗ tay còn to hơn trước khi chú hề Bobo bước ra.

=> Đáp án là: B

 

6C

Câu 6. ________ to attend their housewarming party, we could hardly refuse to go.

A. Inviting

B. Having invited

C. Invited

D. To invite

Giải thích:  

Kiến thức về câu bị động dạng rút gọn

Vế 1 và vế 2 chỉ chung chủ ngữ “we”, nên có thể lược bớt chủ ngữ ở vế 1. Trong câu trên, dựa vào ngữ cảnh “chúng tôi” được mời đến bữa tiệc chứ không phải là người mời → dùng câu bị động

Dịch:

Được mời đến dự tiệc tân gia của họ, chúng tôi khó có thể từ chối.

=> Đáp án là: C

 

7D 

Câu 7. Your mom has read this fairy tale for you many times,____?

A. does she

B. has she

C. doesn’t she

D. hasn’t she

Giải thích:  

Kiến thức về câu hỏi đuôi (Tag questions)

  • Vế đầu là câu khẳng định → câu hỏi đuôi ở dạng phủ định

  • Động từ là trợ động từ have (has) → trong câu hỏi đuôi cũng dùng have (has)

=> Đáp án là: D

 

8A 

Câu 8. John will start studying for the exam________.

A. when he finishes his lunch

B. before he finished his lunch

C. after he finished his lunch

D. until he is finishing his lunch

Giải thích:  

Kiến thức về sự hòa hợp giữa các thì trong câu:

Với thì tương lai đơn, chúng ta có thể kết hợp với thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

Chính vì vậy:

Clause 1 (tương lai đơn) + as soon as/when + clause 2 (hiện tại đơn / hiện tại hoàn thành ) 

Dịch:

John sẽ bắt đầu ôn thi khi anh ấy ăn trưa xong.

=> Đáp án là: A

 

9A

Câu 9. My English teacher encouraged me________ English grammar more carefully.

A. to learn

B. learning

C. learn

D. to learning

Giải thích:  

Kiến thức về Động từ nguyên thể có to (to V)

  • encourage sb to do sth: khuyến khích ai làm gì

Dịch:

Giáo viên tiếng Anh của tôi khuyến khích tôi học ngữ pháp tiếng Anh cẩn thận hơn.

=> Đáp án là: A

 

10D

Câu 10. As a distinguished scholar in his field, he was able to________ a great deal of respect.

A. order

B. request

C. require

D. command

Giải thích:  

Kiến thức về collocation

Từ respect sẽ đi cùng với động từ “command”

  • command respect: nhận được sự tôn trọng

Dịch:

Là một học giả xuất sắc trong lĩnh vực của mình, ông ấy có thể nhận được rất nhiều sự kính trọng.

=> Đáp án là: D

 

11A

Câu 11. In the last scene of Wonka movie, Willy Wonka_______ pieces of the candy-one by one, dividing it between the many new friends he’s made along his journey.

A. breaks off

B. goes up

C. goes off

D. breaks up

Giải thích:  

Kiến thức về phrasal verb

A. breaks off: tách, bẻ nhỏ ra

B. goes up: đi lên

C. goes off: nổ, bắn 

D. breaks up: chia tay

Dịch:

Trong cảnh cuối cùng của bộ phim Wonka, Willy Wonka bẻ từng miếng kẹo một, chia nó cho nhiều người bạn mới mà anh ấy đã kết bạn trong suốt hành trình của mình.

=> Đáp án là: A

 

12B

Câu 12. Children and parents should be concerned about________ knowledge of growing vegetables and raising pets.

A. taking

B. acquiring

C. bridging

D. voicing

Giải thích:  

Kiến thức về collocation

Từ knowledge sẽ đi cùng với động từ “acquire”

  • acquire knowledge: tiếp thu kiến thức

Dịch:

Trẻ em và cha mẹ nên quan tâm đến việc tiếp thu kiến thức trồng rau và nuôi thú cưng.

=> Đáp án là: B

 

13A

Câu 13. He may be quick at understanding but he isn’t capable_______ remembering anything.

A. of

B. at

C. on

D. in

Giải thích:  

Kiến thức về giới từ

Chú ý: be capable of doing something: có khả năng làm điều gì

Dịch:

Anh ta có thể hiểu rất nhanh nhưng lại không có khả năng ghi nhớ bất cứ điều gì.

=> Đáp án là: A

 

14D

Câu 14. When my friend called last night, I________ my favorite show on television.

A. have watched

B. watch

C. am watching

D. was watching

Giải thích:  

Kiến thức về sự hòa hợp giữa các thì trong câu:

Với thì quá khứ đơn, chúng ta có thể kết hợp với thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.

Chính vì vậy:

When clause 1 (quá khứ đơn), clause 2 (quá khứ đơn/ quá khứ tiếp diễn) 

Dịch:

Khi bạn tôi gọi tối qua, tôi đang xem chương trình yêu thích trên tivi.

=> Đáp án là: D

 

15A

Câu 15. Bill Gates is probably the best known and most successful_______ in computer software.

A. pioneer

B. generator

C. navigator

D. volunteer

Giải thích:  

Kiến thức về từ vựng

Bill Gates có lẽ là _______ nổi tiếng nhất và thành công nhất trong lĩnh vực phần mềm máy tính.

→ ta hiểu rằng, Bill Gates là một nhà tiên phong thành công trong lĩnh vực phần mềm máy tính

⇒ Đáp án là A. pioneer (nhà tiên phong)

 

Các đáp án còn lại:

B. người khởi xướng

C. nhà hàng hải

D. tình nguyện viên

Dịch:

Bill Gates có lẽ là người tiên phong nổi tiếng nhất và thành công nhất trong lĩnh vực phần mềm máy tính.

=> Đáp án là: A

 
 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

 

16B

Câu 16. It isn’t necessary for us to discuss this matter in great detail.

A. We mustn’t discuss this matter in great detail.

B. We needn’t discuss this matter in great detail.

C. We might discuss this matter in great detail.

D. We should discuss this matter in great detail.

Giải thích:  

Ngữ cảnh: Chúng ta không cần thiết phải thảo luận vấn đề này một cách chi tiết.

Câu hỏi đề cập đến sự không cần thiết xảy ra của 1 sự việc, vì vậy ta cần sử dụng động từ khuyết thiếu là “need” để nói về khía cạnh này.

=> Đáp án là: B

Modal verbs

17D

Câu 17. My sister asked, “When will you be back from your trip?”

A. My sister asked me when would I be back from my trip.

B. My sister asked me when I will be back from my trip.

C. My sister asked me when will I be back from my trip.

D. My sister asked me when I would be back from my trip.

Giải thích:  

Kiến thức về câu tường thuật

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, cần lưu ý:

  • Đổi đại từ (you -> I).

  • Chuyển đổi thì của động từ (will be back -> would be back).

Dịch: 

“My sister asked, “When will you be back from your trip?”(“Chị tôi hỏi: “Khi nào em đi du lịch về?”)

~ My sister asked me when I would be back from my trip. (Chị gái tôi hỏi tôi khi nào tôi sẽ trở về sau chuyến đi.) 

=> Đáp án là: D

Câu tường thuật

18B

Câu 18. Linda began working as nurse in this hospital two years ago

A. Linda worked as a nurse in this hospital two years ago.

B. Linda has been working as a nurse in this hospital for two years.

C. Linda has been working as a nurse in this hospital two years ago.

D. Linda has begun working as a nurse in this hospital for two years ago.

Giải thích:  

Kiến thức về thì động từ Cấu trúc “begin + Ving” (bắt đầu làm gì) kết hợp với thì quá khứ đơn “ago” cho thấy hành động gặp gỡ đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục trong hiện tại.

→ Dùng “for” để diễn tả độ dài thời gian thực hiện hành động này. 

Chú ý khi sử dụng for thì cần dùng thì hiện tại hoàn thành. 

Dịch: 

Linda đã làm y tá ở bệnh viện này được hai năm.

=> Đáp án là: B

Thì động từ

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in

 

19D

Câu 19. The collapse of the stock market in 1929 signalled the beginning of the Depression.

A. rise

B. rebirth

C. debt

D. failure

Giải thích:  

Kiến thức về từ vựng

  • rise (n): sự tăng lên

  • rebirth (n): sự tái sinh

  • debt (n): món nợ

  • failure (n): sự thất bại

Dịch:

Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán năm 1929 báo hiệu sự khởi đầu của cuộc Đại suy thoái.

=> Đáp án là: D

Từ vựng

20B

Câu 20. The sun is a powerful-energy source, and this energy source can be harnessed by installing solar panels.

A. devastated

B. exploited

C. expressed

D. depleted

Giải thích:  

Kiến thức về từ vựng

  • devastated (v): tàn phá

  • exploited (v): khai thác

  • expressed (v): bày tỏ 

  • depleted (v): cạn kiệt

Dịch:

Mặt trời là nguồn năng lượng mạnh mẽ và nguồn năng lượng này có thể được khai thác bằng cách lắp đặt các tấm pin mặt trời.

=> Đáp án là: B

Từ vựng

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in

 

21B

Câu 21. It’s hard to know what Susan intends to do with her hair. She keeps her cards very close to her chest.

A. has a lot of money

B. wants to reveal her plan

C. tries to keep her actions secret

D. is in a financial difficulty

Giải thích:  

  • has a lot of money: có rất nhiều tiền

  • wants to reveal her plan: muốn tiết lộ kế hoạch của mình -> Ngược nghĩa với keep one’s cards close to one’s chest: giữ bí mật về hành động, kế hoạch

  • tries to keep her actions secret: cố gắng giữ bí mật hành động của mình

  • is in a financial difficulty: đang gặp khó khăn về tài chính

Dịch:

Thật khó để biết Susan định làm gì với mái tóc của mình. Cô ấy giữ bí mật về hành động của mình.

=> Đáp án là: B

Từ vựng

22D

Câu 22. Clean water is considered precious commodity in some African countries where people have to consume polluted water regularly.

A. important

B. expensive

C. priceless

D. valueless

Giải thích:  

  • important (adj): quan trọng 

  • expensive (adj): đắt

  • priceless (adj): vô giá

  • valueless (adj): không có giá trị

Dịch:

Nước sạch được coi là hàng quý ở một số nước châu Phi nơi người dân phải thường xuyên sử dụng nước bị ô nhiễm.

=> Đáp án là: D

 
 

Mark the letter B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines

 

23C

Câu 23. Joey will become physically unfit if he continues sitting in front of his computer all day. He doesn’t realize that.

A. No sooner had Joey become physically unfit than he stopped sitting in front of his computer all day.

B. Not until Joey had become physically unfit did he realize how dangerous sitting in front of his computer all day was.

C. Little does Joey realize that he will become physically unfit if he continues sitting in front of his computer all day.

D. Not only does Joey fancy sitting in front of his computer all day but he will also become physically unfit.

Giải thích:  

Cấu trúc câu đảo ngữ: 

Little + do/ does/ did + S + V + that + S + V

Ngữ cảnh: Joey sẽ trở nên suy kiệt về thể chất nếu tiếp tục ngồi trước máy tính cả ngày. Anh ấy không nhận ra điều đó.

→ Viết lại câu: Joey không nhận ra rằng thể chất của mình sẽ trở nên suy yếu nếu tiếp tục ngồi trước máy tính cả ngày.

=> Đáp án là: C

 

24B

Câu 24. Phillip forgot to bring his passport. He couldn’t get on the plane.

A. Phillip wishes he hadn’t brought his passport so that he could have got on the plane.

B. If Phillip had remembered to bring his passport, he could have got on the plane.

C. Provided that Phillip remembered to bring his passport, he could get on the plane.

D. Unless Phillip forgets to bring his passport, he can get on the plane.

Giải thích:  

Ngữ cảnh: “Phillip quên mang theo hộ chiếu. Anh ấy không thể lên máy bay.”.

→ Có thể viết lại như sau: “Nếu Phillip nhớ mang theo hộ chiếu thì anh ấy đã có thể lên máy bay.”.

→ Sử dụng câu điều kiện loại III (nói về 1 điều không có thật trong quá khứ)

=> Đáp án là: B

Câu điều kiện loại III

 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from

 

25B

Câu 25.

A. audience

B. computer

C. character

D. confidence

Giải thích:  

A. audience /ˈɔːdiəns/ → trọng âm 1

B. computer /kəmˈpjuːtə(r)/ → trọng âm 2

C. character /ˈkærəktə(r)/ → trọng âm 1

D. confidence /ˈkɒnfɪdəns/ → trọng âm 1

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

audience (n): khán giả

computer (n): máy tính

character (n): nhân vật

confidence (n): sự tự tin

=> Đáp án là: B

 

26B

Câu 26.

A. prepare

B. surface

C. believe

D. display

Giải thích:  

A. prepare /prɪˈpeə(r)/ → trọng âm 2

B. surface /ˈsɜːfɪs/ → trọng âm 1

C. believe /bɪˈliːv/ → trọng âm 2

D. display /dɪˈspleɪ/ → trọng âm 2

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

prepare (v): chuẩn bị

surface (n): bề mặt

believe (v): tin tưởng

display (v): trưng bày

=> Đáp án là: B

 
 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best

 

27A

Câu 27. Ann and Bob are talking about the game show on TV last night. – Ann: “How was the game show last night?” – Bob: “__________”

A. Great. I gained more knowledge about biology.

B. It showed at 8 o’clock.

C. I think it wasn’t a good game.

D. Just talking about it.

Giải thích:  

A. Đáp án hợp lý vì “Great. I gained more knowledge about biology.” thể hiện quan điểm của Bob với game show.

B. Đáp án không hợp lý vì “It showed at 8 o’clock” chỉ thời gian, không phù hợp với việc nêu ra đặc điểm, tính chất

C. Đáp án không hợp lý “I think it wasn’t a good game.” không phù hợp ngữ cảnh

D. Đáp án không hợp lý vì “Just talking about it” không phù hợp ngữ cảnh

 

Dịch: 

Ann và Bob đang nói về game show trên TV tối qua. 

– Ann: “Game show tối qua thế nào?” 

– Bob: “Rất tuyệt. Tôi đã học hiểu được nhiều kiến thức hơn về sinh học.”

=> Đáp án là: A

Bối cảnh xã hội

28B

Câu 28. Linda and Daniel are talking about the future of space travel. – Linda: “I believe space travel will become more affordable for many people in the future.” – Daniel: “__________”.

A. It is very kind of you to say so.

B. There’s no doubt about that.

C. I am sorry to hear that.

D. It doesn’t matter at all.

Giải thích:  

A. Đáp án không hợp lý vì “It is very kind of you to say so” dùng khi cảm ơn ai đó

B. Đáp án hợp lý vì “There’s no doubt about that” chỉ ra quan điểm của người nói

C. Đáp án không hợp lý “I am sorry to hear that.” bày tỏ sự nuối tiếc

D. Đáp án không hợp lý vì “It doesn’t matter at all” không phù hợp ngữ cảnh

 

Dịch: 

Linda và Daniel đang nói về tương lai của du hành vũ trụ. – Linda: “Tôi tin rằng du lịch vũ trụ sẽ trở nên vừa túi tiền hơn với nhiều người trong tương lai.” 

– Daniel: “Không có nghi ngờ gì về điều đó”.

=> Đáp án là: B

 
 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined

 

29D

Câu 29.

A. household

B. around

C. announce

D. cousin

Giải thích:  

A. household /ˈhaʊshəʊld/ (n): hộ gia đình

B. around /əˈraʊnd/ (adv): chung quanh

C. announce /əˈnaʊns/ (v): thông báo

D. cousin /ˈkʌzn/ (n): anh chị em họ

Đáp án D có “ou” phát âm là /ʌ/, các đáp án còn lại phát âm là /aʊ/.

=> Đáp án là: D

Phát âm

30C

Câu 30.

A. champion

B. childhood

C. chemist

D. chapter

Giải thích:  

A. champion /ˈtʃæmpiən/ (n): nhà vô địch

B. childhood /ˈtʃaɪldhʊd/ (n): tuổi thơ ấu

C. chemist /ˈkemɪst/ (n): người bán thuốc

D. chapter /ˈtʃæptə(r)/ (n): chương

Đáp án C có “ch” phát âm là /tʃ/, các đáp án còn lại phát âm là /k/.

=> Đáp án là: C

 
 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that

 

31B

Câu 31. It requires a collectable effort from the government, providers, and the media to meet our goals.

A. media

B. collectable

C. government

D. goals

Giải thích:  

Kiến thức về từ vựng

Trong câu hỏi, “collectable” là tính từ có nghĩa “có thể được sưu tập”. Tuy nhiên, ngữ cảnh yêu cầu một tính từ mang nghĩa “tổng hợp”. Do đó, từ đúng cần là “collective” (mang tính tập thể, chung).

Dịch:

Điều này đòi hỏi nỗ lực đáng kể từ chính phủ, nhà cung cấp và giới truyền thông để đạt được mục tiêu của chúng tôi.

=> Đáp án là: B

Từ vựng

32B

Câu 32. Last week, young people in this village have planted protective forests to limit the increasing risk of landslides.

A. to limit

B. have planted

C. young

D. increasing

Giải thích:  

Kiến thức về thì động từ

Last week (tuần trước) là  dấu hiệu của thì quá khứ đơn → have planted cần chuyển sang dạng động từ quá khứ: planted.

Dịch:

Tuần trước, thanh niên ở bản này đã trồng rừng phòng hộ để hạn chế nguy cơ lở đất ngày càng gia tăng.

=> Đáp án là: B

Thì động từ

33B

Câu 33. These clothes are being sold at a discount, but few people buy it.

A. but

B. it

C. discount

D. being

Giải thích:  

Kiến thức về đại từ tân ngữ

Từ clothes trong  câu hỏi là danh từ số nhiều → đại từ tân ngữ phù hợp phải là them

Dịch:

Những bộ quần áo này đang được giảm giá nhưng ít người mua chúng.

=> Đáp án là: B

 
 

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to

 

34C

Câu 34. What does the passage mainly discuss?

A. The importance of daily exercise

B. The benefits of cycling

C. A fascinating invention

D. Ways to do the washing properly

Giải thích:  

Nội dung chính của đoạn văn là về một phát minh tuyệt vời, vừa là công cụ tập thể dục, vừa là công cụ giặt quần áo – sấy khô quần áo và tiết kiệm chi phí điện năng.

=> Đáp án là: C

 

35C

Câu 35. The word ran in paragraph 1 is closest in meaning to_______.

A. allowed

B. moved

C. managed

D. changed

Giải thích:  

Kiến thức về từ vựng

A. allowed: cho phép

B. moved: di chuyển

C. managed: quản lý

D. changed: thay đổi

=> Đáp án là: C

 

36C

Câu 36. According to paragraph 1, what does Alex Gadsden achieve with the invention of the cycle washer?

A. He becomes more involved in recycling.

B. He helps his wife with the washing-up.

C. His electricity bills are reduced.

D. He puts on weight.

Giải thích:  

Alex Gadsden đã giảm được hóa đơn tiền điện nhờ vào việc phát minh ra thiết bị vừa dùng để đạp xe vừa dùng để giặt quần áo.

Keywords:

He not only feels healthier but he saves on his energy bills and does the washing too.

=> Đáp án là: C

 

37B

Câu 37. The word It in paragraph 2 refers to________.

A. difference

B. cycle washer

C. workout

D. the fresh air

Giải thích:  

Kiến thức về đại từ. Đại từ được sử dụng để thay thế cho 1 (cụm) danh từ.

Từ “it” trong đoạn 2 ám chỉ: bài tập thể dục

=> Đáp án là: B

 

38C

Câu 38. Which of the following is NOT TRUE, according to the passage?

A. It doesn’t require any electricity to run the cycle washer.

B. The cycle washer can help you to remain strong and healthy.

C. Alex’s machine isn’t effective in terms of cleaning the clothes.

D. Alex Gadsden is positive about the success of the cycle washer.

Giải thích:  

Thông tin máy của Alex không hiệu quả trong việc làm sạch quần áo là sai, trên thực tế, nó có hiệu quả trong việc giữ cơ thể cân đối và giúp giảm hóa đơn tiền điện.

Keywords:

With an invention which cleans your clothes, keeps you fit and reduces your electricity bill, he may well be right.

=> Đáp án là: C

 
 

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to

 

39C

Câu 39.

A. that

B. who

C. which

D. what

Giải thích:  

Kiến thức về Đại từ quan hệ

Từ “which” sử dụng thay thế làm chủ ngữ cho đại từ quan hệ, để chỉ sự vật, sự việc (character).

Dịch:  

With the widespread availability of the internet and the development of social media, communication consumption has a decidedly personal character, which the Spanish sociologist Manuel Castells calls mass self-communication. (Với sự phổ biến rộng rãi của Internet và sự phát triển của phương tiện truyền thông xã hội, việc sử dụng thông tin liên lạc mang tính chất cá nhân rõ ràng, điều mà nhà xã hội học người Tây Ban Nha Manuel Castells gọi là sự tự giao tiếp đại chúng.)

=> Đáp án là: C

 

40D

Câu 40.

A. The other

B. Others

C. Another

D. Other

Giải thích:  

Kiến thức về đại từ

A. The other: cái khác

B. Others: những người khác

C. Another + N (đếm được số ít): một người/cái gì khác

D. Other + N (số nhiều): những người/cái gì khác

Dịch:

Các nghiên cứu khác quan tâm đến việc liệu các phương pháp giao tiếp thiếu tín hiệu phi ngôn ngữ có thể ảnh hưởng đến ý nghĩa và chất lượng của các tương tác xã hội hay không.

=> Đáp án là: D

 

41C

Câu 41.

A. tool

B. entry

C. access

D. means

Giải thích:  

Kiến thức về từ vựng

  • have access to: có quyền truy cập vào

Dịch: 

Ngày nay, mọi người có quyền truy cập vào cả văn bản và  thông tin hình ảnh.

=> Đáp án là: C

 

42B

Câu 42.

A. made

B. distributed

C. collected

D. transported

Giải thích:  

Kiến thức về từ vựng

A. made: làm

B. distributed: phân phối

C. collected: thu thập

D. transported: vận chuyển

Dịch:

Thông tin hiện nay được phân phối nhiều hướng dẫn, phương pháp và khán giả có thể khác nhau từ một người đến hàng nghìn người.

=> Đáp án là: B

 

43A

Câu 43.

A. In addition

B. Yet

C. Meanwhile

D. However

Giải thích:  

Kiến thức về từ nối

Để làm đúng được dạng bài này, bạn cần hiểu mối quan hệ giữa vế trước và vế sau là mối quan hệ nào.

  • Vế 1: Information is now distributed in many directions and methods, and audiences can vary from one person to many thousands.(Thông tin hiện nay được phân phối nhiều hướng dẫn, phương pháp và khán giả có thể khác nhau từ một người đến hàng nghìn người.)

  • Vế 2: (43) ______, everyone with an internet connection can be a content creator and media source. (mọi người có kết nối internet đều có thể là người sáng tạo nội dung và nguồn phương tiện truyền thông.)

2 vế này bổ sung ý nghĩa cho nhau, vế 2 cung cấp thêm thông tin cho vế 1 → Sử dụng từ nối là In addition

=> Đáp án là: A

 
 

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to

 

44D

Câu 44. Which of the following can be the best title for the passage?

A. A Typical Day in the Life of a Brooklyn Free School student

B. Brooklyn Free School: Time for a Change

C. Schools Following the “Free” Education Philosophy: A Passing Fad

D. Brooklyn Free School: One of a Kind

Giải thích:  

Đoạn văn nói về trường học tự do Brooklyn, đây là một ngôi trường độc đáo vì học sinh và giáo viên có quyền tự chủ ngang nhau

=> Đáp án là: D

 

45B

Câu 45. The word it in paragraph 1 refers to_______.

A. belief

B. learning

C. teaching staff

D. school

Giải thích:  

Kiến thức về đại từ. Đại từ được sử dụng để thay thế cho 1 (cụm) danh từ.

Từ “it” trong đoạn 2 ám chỉ: việc học tập

Keywords:

Neither the school’s head teacher nor the teaching staff, who are known as advisers, tell the students what to do. It’s entirely up to them to choose what they learn and how they wish to learn it. (Họ hoàn toàn có quyền lựa chọn những gì họ học và cách họ muốn học nó.)

=> Đáp án là: B

Đại từ

46D

Câu 46. According to paragraph 2, it can be learned that the Democratic Meeting_______.

A. serves as a platform for staff and students to talk over school-related things

B. aims to create an environment conducive to students’ intellectual growth

C. does not require the participation of all Brooklyn Free School students

D. is a get-together that normally takes place in the middle of the week

Giải thích:  

Theo đoạn văn số 2, Hội nghị dân chủ là một cuộc gặp mặt thường diễn ra vào giữa tuần.

Keywords:

In order to do so, students attend a Democratic Meeting where they have equal votes with the staff. This get-together is at the heart of the school’s philosophy. Taking place every Wednesday, it gives staff and students an opportunity to be heard. Announcements are made, issues are raised and everyone cooperates for the well-being of the school.

(Để làm được như vậy, sinh viên phải tham dự một Cuộc họp Dân chủ nơi họ có phiếu bầu ngang bằng với nhân viên. Cuộc gặp gỡ này là trọng tâm của triết lý của trường. Diễn ra vào thứ Tư hàng tuần, nó mang đến cho nhân viên và học sinh cơ hội được lắng nghe. Các thông báo được đưa ra, các vấn đề được nêu ra và mọi người đều hợp tác vì sự thịnh vượng của trường học.)

=> Đáp án là: D

Đọc hiểu văn bản

47A

Câu 47. The phrase accommodates in paragraph 3 mostly means______.

A. satisfies

B. embraces

C. cultivates

D. amends

Giải thích:  

Kiến thức về từ vựng 

Từ “accommodates” (chứa) trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với: “satisfies” (làm hài lòng).

A. satisfies: làm hài lòng

B. embraces: ôm chặt, ghì chặt

C. cultivates: canh tác

D. amends: cải thiện

=> Đáp án là: A

 

48D

Câu 48. The word adequately in paragraph 4 is closest in meaning to_____.

A. effectively

B. successfully

C. powerfully

D. sufficiently

Giải thích:  

Kiến thức về từ vựng 

Từ “adequately” (đủ) trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với: “sufficiently” (đủ, thích đáng).

A. effectively: một cách hiệu quả

B. successfully: thành công

C. powerfully: có quyền thế lớn

D. sufficiently: đủ, thích đáng

=> Đáp án là: D

 

49D

Câu 49. Which of the following is NOT TRUE, according to the passage?

A. The learning experience at Brooklyn Free School varies from student to student.

B. All of the students at Brooklyn Free School are in the three to eighteen age range.

C. Brooklyn Free School students are given free rein to decide on what to study.

D. Nearly 33% of the original students left the school due to its inadequate training.

Giải thích:  

Theo đoạn văn, ⅓ số học sinh và giáo viên rời đi sau năm học đầu tiên, nhưng về sau đã tăng về mặt số lượng tuyển sinh vì mọi người có lại niềm tin về nền giáo dục tự chủ.

→ D sai

Keywords:

Also, in its first academic year, a third of the original students left, as did the teachers. Since then, however, enrolments have increased and people are regaining confidence in the idea of self-regulated education and the school’s mission.

(Ngoài ra, trong năm học đầu tiên, một phần ba số học sinh ban đầu đã rời trường, các giáo viên cũng vậy. Tuy nhiên, kể từ đó, số lượng tuyển sinh đã tăng lên và mọi người đang lấy lại niềm tin vào ý tưởng giáo dục tự điều chỉnh và sứ mệnh của trường.)

=> Đáp án là: D

 

50C

Câu 50. Which of the following can be inferred from paragraph 4?

A. Learning in Brooklyn Free School will ultimately help children develop into independent thinkers and problem solvers.

B. It’s imperative that children be taught the basics before attending Brooklyn Free School.

C. The future of Brooklyn Free School appears promising despite criticisms against it.

D. Brooklyn Free School plays down the importance of academic preparation for its students.

Giải thích:  

Theo đoạn văn, tương lai của trường học tự do Brooklyn rất có tiềm năng dù cho có những chỉ trích đối lập lại quan điểm của trường học. Điều đó thể hiện qua việc số học sinh và giáo viên tăng lên sau năm học đầu tiên.

Keywords:

Also, in its first academic year, a third of the original students left, as did the teachers. Since then, however, enrolments have increased and people are regaining confidence in the idea of self-regulated education and the school’s mission.

(Ngoài ra, trong năm học đầu tiên, một phần ba số học sinh ban đầu đã rời trường, các giáo viên cũng vậy. Tuy nhiên, kể từ đó, số lượng tuyển sinh đã tăng lên và mọi người đang lấy lại niềm tin vào ý tưởng giáo dục tự điều chỉnh và sứ mệnh của trường.)

=> Đáp án là: C

 

IZONE hy vọng rằng thông qua bài viết này, các bạn đã hiểu rõ đáp án đề thi tốt nghiệp THPT 2024 môn Anh của sở Vĩnh Phúc. Chúc các bạn học tốt!