Giải đề thi thử môn Anh tốt nghiệp THPT 2024 - Sở GD Lào Cai

Đề thi thử tốt nghiệp môn Anh 2024 Sở GD Lào Cai – Giải đề chi tiết

Để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT sắp tới, hãy cùng IZONE giải chi tiết đề thi thử tốt nghiệp môn Anh 2024 Sở GD Lào Cai nhé.

Đề thi thử tốt nghiệp môn Anh 2024 Sở GD Lào Cai

Đáp án Đề thi thử môn Tiếng Anh kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 tại Sở GD Lào Cai

Dưới đây là bảng đáp án Đề thi thử môn Tiếng Anh kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 tại Sở GD Lào Cai cho mã đề 403:

Đáp án Đề thi thử tốt nghiệp môn Anh 2024 Sở GD Lào Cai (Mã đề thi 403)

1. D

11. B

21. B

31. A

41. C

2. D

12. B

22. B

32. D

42. C

3. C

13. B

23. B

33. B

43. B

4. D

14. B

24. C

34. D

44. D

5. D

15. B

25. C

35. D

45. C

6. C

16. C

26. B

36. C

46. A

7. A

17. D

27. B

37. D

47. A

8. D

18. A

28. C

38. D

48. A

9. D

19. A

29. C

39. C

49. B

10. B

20. B

30. B

40. C

50. D

Giải chi tiết Đề thi thử môn Anh tốt nghiệp THPT 2024 – Sở GD Lào Cai 

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau đây.

1. D

Question 1. Mary tends to ________ a deep tone when she’s very serious about something.

A. embrace

B. accept

C. approve

D. adopt

Giải thích:

Kiến thức về Collocation

  • Adopt a tone: sử dụng giọng điệu

Dưới đây là 1 số collocation phổ biến của các từ trên

Dịch:

Mary có xu hướng sử dụng tone giọng trầm khi cô ấy nói nghiêm túc về điều gì đó

Collocation

2. D

Question 2. I hope ________ my goals and become successful in my career.

A. achieved

B. achieving

C. achieve

D. to achieve

Giải thích:

Kiến thức về Động từ nguyên thể có to (to V)

  • hope to V: hy vọng làm gì

Dịch:

Tôi hy vọng đạt được mục tiêu của mình và thành công trong sự nghiệp

Động từ nguyên thể

3. C

Question 3. Books are still a cheap way to get knowledge and entertainment, ________?

A. weren’t they

B. do they

C. aren’t they

D. were they

Giải thích:

Kiến thức về câu hỏi đuôi (Tag questions)

  • Vế đầu là câu khẳng định → câu hỏi đuôi ở dạng phủ định
  • Động từ là động từ tobe (are) → trong câu hỏi đuôi cũng dùng Vtobe

⇒ Đáp án là C. aren’t they.

Dịch:

Sách vẫn là một cách ít tốn kém để tiếp thu kiến thức và giải trí phải không?

Câu hỏi đuôi

4. D

Question 4. Lots of houses ________ by the earthquake last year.

A. are destroying

B. were destroying

C. destroyed

D. were destroyed

Giải thích:

Kiến thức về câu bị động

  • Chủ ngữ là “houses” (các ngôi nhà) → chính vì thế chúng không thể tự phá hủy được mà phải “bị phá hủy” → cần sử dụng câu bị động.
  • Câu bị động này ở thì quá khứ đơn (do có dấu hiệu nhận biết là last year)
  • Chú ý cấu trúc câu bị động ở quá khứ đơn: was/were + Vpii

⇒ Đáp án là D 

Dịch:

Rất nhiều ngôi nhà đã bị phá hủy bởi trận động đất năm ngoái.

Câu bị động

5. D

Question 5. We’ll send you an email of confirmation ________.

A. after we had made our final decision

B. while we were making our final decision

C. before we made our final decision

D. as soon as we have made our final decision

Giải thích:

Kiến thức về sự hòa hợp giữa các thì trong câu:

Với thì tương lai đơn, chúng ta có thể kết hợp với thì hiện tại hoặc hiện tại hoàn thành.

Chính vì vậy:

Clause 1 (tương lai đơn) + as soon as/when + clause 2 (hiện tại đơn / hiện tại hoàn thành ) 

Dịch:

Chúng tôi sẽ gửi cho bạn email xác nhận ngay khi chúng tôi đưa ra quyết định cuối cùng

Sự hòa hợp giữa các thì

6. C

Question 6. He noticed a job advertisement while he ________ along the street.

A. walked

B. had walked

C. was walking

D. would walk

Giải thích:

Kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn

Một trong những cách sử dụng của quá khứ tiếp diễn là diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì 1 hành động khác xen vào.

Hành động (walking) đang diễn ra trong quá khứ, thì hành động (noticed) xen vào.

⇒ Đáp án là C

Dịch:

Anh ấy nhìn thấy một quảng cáo việc làm khi đang đi dọc phố.

Quá khứ tiếp diễn

7. A

Question 7. There have been surveys ________ in many countries to study people’s attitudes towards robots, with a particular focus on domestic use.

A. conducted

B. are conducted

C. conducting

D. which conducted

Giải thích:

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ.

Trong câu này, từ/cụm từ đi sau “survey’ có chức năng bổ nghĩa cho danh từ này.

Để bổ nghĩa cho danh từ thì bên cạnh tính từ, ta có thể sử dụng “Mệnh đề quan hệ”.

Thấy rằng “survey” là 1 danh từ chỉ sự vật (bảng khảo sát), do đó chúng không thể tự thực hiện được, mà cần có người thực hiện khảo sát (nói cách khác: các khảo sát cần được thực hiện bởi ai đó) → Sử dụng câu bị động.

Ta có câu đầy đủ:

There have been surveys which were conducted in many countries to study people’s attitudes towards robots, with a particular focus on domestic use.

Tuy nhiên, đáp án không có phương án này, ,vì vậy, ta cần chú ý đến dạng rút gọn câu bị động trong mệnh đề quan hệ.

Lúc này, câu rút gọn như sau:

There have been surveys conducted in many countries to study people’s attitudes towards robots, with a particular focus on domestic use.

⇒ Đáp án là A

Dịch:

Đã có những cuộc khảo sát được tiến hành ở nhiều quốc gia để nghiên cứu thái độ của người dân đối với robot, đặc biệt tập trung vào việc sử dụng trong gia đình.

Mệnh đề quan hệ

8. D

Question 8. If you put your money in a bank now, you may get 8% ________  annually.

A. income

B. money

C. profit

D. interest

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng

Nếu bạn gửi tiền vào ngân hàng bây giờ, bạn có thể nhận được 8% ________ hàng năm.

→ ta hiểu rằng, 8% ở đây là 8% lãi suất 

⇒ Đáp án là D. interest (lãi suất)

Các đáp án còn lại:

A. thu nhập

B. tiền

C. lợi nhuận

Dịch:

Nếu bạn gửi tiền vào ngân hàng ngay bây giờ, bạn có thể nhận được lãi suất 8% mỗi năm

Từ vựng

9. D

Question 9. Yesterday I had to catch a taxi because my car ________ when I was on my way to work.

A. turned down

B. turned up

C. broke into

D. broke down

Giải thích:

Kiến thức về phrasal verb

A. turned down: từ chối

B. turned up: lật lên

C. broke into : đột nhập

D. broke down : hỏng (máy móc/ xe cộ)

Dựa vào ngữ cảnh câu hỏi ta chọn đáp án D

Dịch:

Hôm qua tôi phải bắt taxi vì xe của tôi bị hỏng khi tôi đang trên đường đi làm.

Phrasal verbs

10. B

Question 10. My teachers have many strategies to keep us focused ________ the lessons.

A. of

B. on

C. in

D. about

Giải thích:

Kiến thức về giới từ

Chú ý: be focused on something: tập trung vào điều gì

Dịch:

Giáo viên của tôi có nhiều chiến lược để giúp chúng tôi tập trung vào bài học.

Giới từ

11. B

Question 11. If we didn’t ________ any measures to protect whales, they would disappear forever.

A. do

B. take

C. make

D. use

Giải thích:

Kiến thức về collocation

Từ measures sẽ đi cùng với động từ “take”

  • take measures: áp dụng các biện pháp

Dưới đây là 1 số collocations mà các bạn có thể bỏ túi với các động từ này:

  • do homework – làm bài tập về nhà
  • do business – kinh doanh
  • do the dishes – rửa bát
  • take a break – nghỉ giải lao
  • take a chance – thử vận may
  • take a photo – chụp ảnh
  • make a decision – đưa ra quyết định
  • make money – kiếm tiền
  • make friends – kết bạn

Dịch:

Nếu chúng ta không có biện pháp nào để bảo vệ cá voi thì chúng sẽ biến mất mãi mãi.

Collocation

12. B

Question 12. She needs ________ new phone because her old one was broken.

A. the

B. a 

C. an

D. Ø (no article)

Giải thích:

Kiến thức về mạo từ

Dựa vào ngữ cảnh câu hỏi ta biết rằng 1 cô gái cần 1 chiếc điện thoại mới. Và ta không biết cụ thể đó là chiếc điện thoại nào → Loại mạo từ xác định “the” (Loại đáp án A)

Vì phone là N đếm được số ít → có thể sử dụng mạo từ a ở trước.

Dịch:

Cô ấy cần một chiếc điện thoại mới vì chiếc điện thoại cũ của cô ấy đã bị hỏng.

[Xem thêm]:  Để nắm rõ hơn về lỗi nhầm lẫn giữa mạo từ xác định và không xác định, các bạn có thể tham khảo bài sau

Mạo từ 

13. B

Question 13. She was ________ candidate in the speaking contest in my school.

A. more confident

B. the most confident

C. the confidenter

D. the more confident

Giải thích:

Kiến thức về so sánh nhất

Chú ý cấu trúc so sánh nhất: 

  • Adj_ngắn: be the + adj_est
  • Adj dài: be the most + adj

Dịch:

Cô ấy là thí sinh tự tin nhất trong cuộc thi nói ở trường của tôi

So sánh nhất

14. B

Question 14. He has always been highly ________ in his work.

A. success

B. successful

C. successfully

D. succeed

Giải thích:

Kiến thức về từ loại

Để ý cấu trúc trước khoảng trống là:
S + adv + tobe + adv + _____

Với cấu trúc như này, ta cần sử dụng một tính từ cho khoảng trống

⇒ Đáp án là B

Dịch:

Anh luôn đạt được thành công lớn trong công việc.

Từ loại

15. B

Question 15. Don’t believe in what they say; their predictions are always ________ of the mark.

A. big

B. wide

C. low

D. high

Giải thích:

Kiến thức về idioms

  • Be wide of the mark (idiom)  ~ wrong: sai lệch

Dịch:

Đừng tin vào những gì họ nói; dự đoán của họ luôn luôn sai lệch.

Thành ngữ

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có phần gạch chân khác với ba từ còn lại về cách phát âm trong mỗi câu hỏi sau đây.

16. C

Question 16.

A. thing /θɪŋ/

B. theme /θiːm/

C. these /ðiːz/    

D. thick  /θɪk/

⇒ Đáp án là  C

Phát âm

17. D

Question 17. 

A. child  /tʃaɪld/                   

B. tide /taɪd/

C. hike /haɪk/

D. wind  /wɪnd/

⇒ Đáp án là D

Phát âm

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm trong mỗi câu hỏi sau đây.

18. A

Question 18. 

A. waiter /ˈweɪtər/

B. signal  /ˈsɪɡnəl/

C. machine  /məˈʃiːn/

D. culture /ˈkʌltʃər/

⇒ Đáp án là C

Trọng âm

19. A

Question 19. 

A. entertain /ˌentərˈteɪn/

B. classify  /ˈklæsɪfaɪ/

C. interview  /ˈɪntərvjuː/

D. stimulate /ˈstɪmjuleɪt/ 

⇒ Đáp án là A

Trọng âm

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ GẦN NHẤT về nghĩa với từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây.

20. B

Question 20. Many scientists agree that global warming poses great threats to all species on Earth.

A. fears

B. risks

C. irritations

D. annoyances

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng

threat (n): mối đe dọa = risks (n) rủi ro / mạo hiểm

⇒ Đáp án là B

Các đáp án còn lại

A. fears (n) nỗi sợ hãi 

C. irritations (n) sự cáu giận

D. annoyances (n) khó chịu 

Dịch:

Nhiều nhà khoa học đồng ý rằng hiện tượng nóng lên toàn cầu gây ra mối đe dọa lớn cho tất cả các loài trên Trái đất.

Từ vựng

21. B

Question 21. Young people are now getting more and more concerned about environmental problems.

A. worried

B. hopeless

C. uneasy

D. happy

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng

concerned (adj): quan tâm lo lắng = worried (adj)

⇒ Đáp án là A

Các đáp án còn lại

B. hopeless (adj) vô vọng

C. uneasy (adj) khó chịu

D. happy (adj) hạnh phúc

Dịch:

Giới trẻ hiện nay ngày càng quan tâm nhiều hơn đến vấn đề môi trường.

Từ vựng

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra (các) từ NGƯỢC nghĩa với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây.

22. B

Question 22. Many women prefer to use cosmetics to enhance their beauty and make them look younger.

A. maximize

B. worsen

C. enrich

D. improve

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng:

Enhance (v) nâng cao >< worsen (v) làm tệ đi

Các đáp án còn lại:

A. maximize(v) tối đa hóa

C. enrich (v) làm giàu

D. improve (v) cải thiện

Dịch:

Nhiều phụ nữ thích sử dụng mỹ phẩm để tăng cường vẻ đẹp và khiến họ trông trẻ hơn.

Từ vựng

23. B

Question 23. Libraries are an investment for the future and they should not be allowed to fall into decline.

A. level off

B. be on the increase

C. become smaller

D. make a decrease

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng:

fall into decline (v) rơi vào tình trạng sa sút, giảm đi >< be on the increase: trên đà tăng 

Các đáp án còn lại:

A. level off (v) chững lại

C. become smaller (v) trở nên nhỏ hơn

D. make a decrease (v) giảm đi

Dịch:

Thư viện là một khoản đầu tư cho tương lai và không nên bị giảm đi.

Từ vựng

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên tờ câu trả lời của bạn để chỉ ra phương án hoàn thành tốt nhất mỗi trao đổi sau đây,

24. C

Question 24. Jane has difficulty carrying her suitcase upstairs, and Mike, her friend, offers to help.

– Mike: “Need a hand with your suitcase, Jane? – Jane: “__”

A. I don’t believe it.

B. Well done!

C. That’s very kind of you.

D. Not a chance.

Giải thích:

A. Đáp án không hợp lý vì “I don’t believe” dùng trong trường hợp người nói không tin vào 1 điều gì đó.

B. Đáp án không hợp lý vì “Well done” thường được dùng để khen ai đó làm 1 điều gì đó tốt

C. Đáp án hợp lý “That’s very kind of you” được dùng để nói lời cảm ơn ai đó giúp mình điều gì

D. Đáp án không hợp lý vì “Not a chance” dùng khi muốn nói ai đó không có cơ hội làm gì.

⇒ Đáp án là C

Dịch: 

Jane gặp khó khăn khi mang vali lên tầng và Mike, bạn của cô, đề nghị giúp đỡ.

– Mike: “Cậu cần tớ mang vali cho không , Jane? 

– Jane: “Cậu thật tốt bụng”

Bối cảnh xã hội

25. C

Question 25. Jack and David are talking about social networks.

– Jack: “I think using social networks may have negative effects on students.”

– David: “______”. It distracts them from their studies.”

A. I’m not sure about that

B. I don’t quite agree 

C. That’s quite true

D. You’re wrong

Giải thích:

A. Đáp án không không hợp lý vì ‘I’m not sure about that” bày tỏ việc ai đó không chắc chắn vì điều gì. Tuy nhiên David đã nói “Nó khiến  những học sinh này xao nhãng học tập” → anh ta đã chắc chắn về tác hại của nó

B. Đáp án không không hợp lý vì ‘I don’t quite agree ” bày tỏ sự không đồng tình về điều gì. Tuy nhiên David đang bày tỏ quan điểm đồng tình với Jack.

C. Đáp án chính xác

D. Đáp án không không hợp lý vì ‘you’re wrong” bày tỏ sự không đồng tình về điều gì, và cho rằng ai đó đã sai. Tuy nhiên David đang bày tỏ quan điểm đồng tình với Jack.

Dịch:

Jack và David đang nói về mạng xã hội.

– Jack: “Tôi nghĩ việc sử dụng mạng xã hội có thể có tác động tiêu cực đến học sinh.”

– David: “Điều đó hoàn toàn đúng.” Nó khiến họ mất tập trung vào việc học.”

Bối cảnh xã hội

Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ hoặc cụm từ đúng phù hợp nhất với mỗi ô trống được đánh số từ 26 đến 30.

26. B

Question 26. And since the wind is free, operational costs are nearly zero (26) ______ a turbine is erected. 

A. so that

B. once

C. therefore

D. though

Giải thích: 

Kiến thức về liên từ 

Ngữ cảnh của câu: Và vì gió là nguồn tự do nên chi phí vận hành gần như bằng 0 (26) ______  một tuabin được lắp đặt.

⇒ Đáp án là B: once. 

Đáp án A sai vì “so that” thường được sử dụng để nói về mục đích → nhưng vế trước với vế sau chỗ trống không nói về mối quan hệ này

Đáp án C sai vì “therefore” thường được sử dụng để nói về mối quan hệ nguyên nhân – kết quả. Tuy nhiên vế trước với vế sau lại không thể hiện mối quan hệ này

Đáp án C sai vì “though” thể hiện mối quan hệ tương phản đối lập. Nhưng vế trước với vế sau lại không thể hiện mối quan hệ này.

Dịch:

Chi phí vận hành  gần như bằng 0 khi một tua-bin được dựng lên.

Liên từ

27. B

Question 27.  Mass production and technology advances are making turbines cheaper, and (27) ______ governments offer tax incentives to spur wind-energy development.

A. a little

B. many

C. much

D. little

Giải thích: 

Kiến thức về lượng từ

Governments là danh từ số nhiều đếm được

  • Little / a little / much + N không đếm được
  • Many + N số nhiều đếm được 

⇒ Đáp án là B

Dịch:

Những tiến bộ về công nghệ và sản xuất hàng loạt đang làm cho tuabin rẻ hơn và nhiều chính phủ đưa ra các ưu đãi về thuế để thúc đẩy phát triển năng lượng gió.

Lượng từ

28. C

Question 28: Drawbacks include complaints from (28) ______that wind turbines are ugly and noisy. 

A. masters

B. foreigners

C. locals

D. levels

Giải thích: 

Kiến thức về từ vựng

A. masters  (n) bậc thầy

B. foreigners (n) người nước ngoài

C. locals (n) người dân địa phương

D. levels (n) cấp độ

⇒ Đáp án là C (dựa vào ngữ cảnh bài đọc)

Dịch:

Những hạn chế bao gồm những lời phàn nàn của người dân địa phương rằng tuabin gió xấu và ồn ào.

 

29. C

Question 29: Nevertheless, the wind energy industry is (29) ______.

A. informing

B. relating

C. booming

D. worrying

Giải thích: 

Dựa vào ngữ cảnh của đoạn phía trước, và trong câu này bài có sử dụng 1 từ nối để thể hiện sự tương phản (Nevertheless), do đó từ cần điền ở đây cần phải có nghĩa trái ngược với nghĩa của đoạn ở trước.

A. informing (v) thông báo

B. relating (v) liên quan

C. booming (v) bùng nổ

D. worrying (v) lo lắng

⇒ Đáp án là C

Dịch:

Tuy nhiên, ngành công nghiệp năng lượng gió đang bùng nổ.

Từ vựng

30. B

Question 30: Thanks to global efforts to combat climate change, such as the Paris Agreement, renewable energy is seeing a boom in growth, in (30) ______ wind energy has led the way

A. when

B. which

C. who

D. why

Giải thích: 

Do có giới từ (in) ở trước chỗ trống cần điền, nên ta có thể loại bỏ được các trạng từ quan hệ như when/ why.

Còn lại who và which, thì ta thấy rằng, sử dụng đại từ quan hệ who trong câu này sẽ không hợp lý.

⇒ Đáp án là B

Dịch:

Nhờ những nỗ lực toàn cầu nhằm chống biến đổi khí hậu, như Thỏa thuận Paris, năng lượng tái tạo đang có sự tăng trưởng bùng nổ, trong đó năng lượng gió dẫn đầu

Đại từ & Trạng từ quan hệ

Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 31 đến 35.

31. A

Question 31. The passage is mainly about _____

A. The benefits of music towards patients with cancer.

B. The change of ‘music in this technological age

C. Form and function in human song.

D. A research about music.

Giải thích: 

Đoạn văn chủ yếu nói về lợi ích của âm nhạc với các bệnh nhân mắc ung thư.

⇒ Đáp án là A

Keywords: 

Đoạn 2: Additionally, music therapy can help to alleviate symptoms associated with cancer and its treatments, Music can help reduce breathing problems and improve quality of life in patients in all stages of cancer. […] 

Đoạn 3: Music can be a safe place for people to explore fear, anxiety, anger and the range of emotional responses to living with cancer […] 

Đọc hiểu nội dung chính của đoạn văn

32. D

Question 32. The word ‘alleviate’ in paragraph 2 refers to _____

A. relax

B. increase

C. rise

D. reduce

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng

Alleviate (v) giảm thiểu ~ reduce (v) 

⇒ Đáp án là D

Các đáp án khác

A. relax (v) thư giãn

B. increase (v) gia tăng

C. rise (v) gia tăng

Từ vựng

33. B

Question 33. The word “it” in paragraph 3 refers to

A. patient

B. music therapy

C. cancer treatment

D. emotion

Giải thích:

Kiến thức về đại từ. Đại từ là loại từ được sử dụng để thay thế cho một danh từ ở phía trước

Dựa vào vị trí của từ “it” ta có thể thấy được nó sử dụng để thay thế cho music therapy 

⇒ Đáp án là B

Keyword:

And finally, the obvious: You don’t need to be musically talented to do music therapy. It cannot cure, treat or prevent cancer, but it can help your patients to relax and improve their emotional and physical well-being.

Đại từ

34. D

Question 34. According to the passage, for patients undergoing radiation therapy simulation, music therapy helps to _____

A. practice dancing and singing

B. reduce breathing problems

C. discover the music talent

D. lowers anxiety and stress

Giải thích:

Với các bệnh nhân đang điều trị xạ trị, âm nhạc trị liệu (music therapy) có thể giúp làm giảm lo âu, căng thẳng.

⇒ Đáp án là D

Các đáp án khác:

A. practice dancing and singing: tập nhảy và hát

B. reduce breathing problems: giảm các vấn đề về hô hấp

C. discover the music talent: khám phá tài năng âm nhạc

Keyword:

Just has been demonstrated that for patients undergoing radiation therapy simulation, music therapy lowers anxiety and stress.

Đọc hiểu thông tin chi tiết

35. D

Question 35. According to the passage 3, patients with cancer can improve their health condition by using following strategies EXCEPT_____

A. finding spiritual support

B. setting aside time to be alone

C. keeping a journal

D. using technological devices

Giải thích:

Bệnh nhân mắc ung thư có thể cải thiện điều kiện sức khỏe bằng việc sử dụng các chiến lược như là tìm sự hỗ trợ về mặt tinh thần ( finding spiritual support), dành thời gian ở một mình (setting aside time to be alone), hoặc là giữ các tập san (keeping a journal)

Tuy nhiên bài không đề cập đến việc sử dụng thiết bị công nghệ

⇒ Đáp án là D

Keyword:

Many strategies involve keeping journal, exercising, finding spiritual support, staying involved in the working environment without pushing oneself too hard, setting aside time to be alone with one’s thoughts and practicing relaxation techniques.

Đọc hiểu thông tin chi tiết

Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 36 đến 42.

36. C

Question 36. The word “a pipe dream” in paragraph 3 is CLOSEST in meaning to

A. an expression

B. a denotation

C. an illusion

D. a phenomenon

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng

A pipe dream (n) giấc mơ viển vông ~ illusion (n) ảo tưởng

⇒ Đáp án là C

Các đáp án khác: 

A. an expression (n) biểu cảm/ diễn đạt

B. a denotation (n) ký hiệu

D. a phenomenon (n) hiện tượng

Từ vựng

37. D

Question 37. Which of the following can be inferred from the passage?

A. Teachers gain more benefits from AI than students.

B. AI technology is expected to dominate in every classroom in the next few decades.

C. AI may pose a threat to every field except for education.

D. AI will play a more important role in education in the future

Giải thích:

Điều có thể được suy ra từ đoạn văn là: 

D. AI will play a more important role in education in the future (AI sẽ đóng vai trò quan trọng hơn trong giáo dục trong tương lai)

Keyword:

For better or worse, AI systems have taken place in certain types of classroom activities. In the next decades, their influences will extend significantly, which offers both teacher and students a much wider range of services. 

(Dù sao đi nữa, hệ thống AI đã diễn ra trong một số loại hoạt động lớp học nhất định. Trong những thập kỷ tới, tầm ảnh hưởng của AI sẽ mở rộng đáng kể, mang đến cho cả giáo viên và học sinh nhiều dịch vụ đa dạng hơn).

Các đáp án khác:

A. Sai, vì trong bài không đề cập đến việc là giáo viên được hưởng lợi từ AI hơn là học sinh.

B. Sai vì bài đọc không đề cập đến việc AI được kỳ vọng sẽ thống trị trong các hoạt động lớp học.

C. Sai, vì không có thông tin là AI đe dọa đến mọi lĩnh vực ngoại trừ giáo dục.

Đọc hiểu văn bản

38. D

Question 38. The word “they” in paragraph 2 refers to.

A. essays

B. classroom activities

C. machines

D. grading softwares

Giải thích:

Kiến thức về đại từ. Đại từ được sử dụng để thay thế cho danh từ/ cụm danh từ ở phía trước.

⇒ Đáp án là D. grading softwares

Keyword:

Essay-grading softwares are still in their infancy, yet they will be fully developed over the coming years, allowing teachers to focus ‘more on classroom activities and professional development.

Đại từ

39. C

Question 39. The word “tedious” in paragraph 2, is CLOSEST in meaning to_____

A. admirable

B. economical

C. boring

D. costly

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng

Tedious (adj) tẻ nhạt ~ boring (adj) 

⇒ Đáp án là C

Các đáp án còn lại:

A. admirable (adj) đáng ngưỡng mộ

B. economical (adj) tiết kiệm

D. costly (adj) đắt

 

40. C

Question 40. What does the passage mainly discuss?

A. The potential of applying technologies to teaching

B. The various forms of AI

C. The changes made by AI in education

D. Artificial intelligence and related technologies

Giải thích:

Bài đọc chủ yếu thảo luận về những thay đổi được tạo ra bởi AI trong lĩnh vực giáo dục.

Tìm ý chính của văn bản

41. C

Question 41. As stated in paragraph 2, machines which are driven by AI can now

A. find out all the mistakes in students’ papers

B. be fully developed by teachers

C. grade almost all types of fill-in-the-blank questions

D. mark student writing automatically

Giải thích:

Các máy móc được điều hành bởi AI giờ đây có thể cho điểm hầu hết các dạng bài điền vào chỗ trống

Keyword:

Nearly all kinds of multiple choice and fill-in-the blank testing can now be performed by AI-driven machines, and automated grading of student writing may not be far behind.

Các đáp án khác

A sai vì các máy móc vận hành bởi AI hiện tại chưa thể tìm ra được tất cả các lỗi sai trong bài viết của học sinh.

B sai vì không có thông tin các máy móc vận hành bởi AI được hoàn toàn phát triển bởi giáo viên.

D sai vìcác máy móc vận hành bởi AI hiện tại chưa thể chấm điểm bài viết của học sinh một cách tự động.

Đọc hiểu văn bản

42. C

Question 42. Which of the following statements is TRUE, according to the passage?

A. Teachers focus more on classroom activities than professional development.

B. Teachers lack time to interact with students and prepare for class.

C. Learners can receive useful feedback and help from AI programs.

D All kinds of multiple-choice questions are graded by machines.

Giải thích:

Thông tin đúng trong các đáp án trên là C. Learners can receive useful feedback and help from AI programs.

(Người học có thể nhận được những phản hồi và trợ giúp hữu ích từ các chương trình AI.)

Keyword:

Learners can also get additional support from AI. […] …

AI programs can give learners useful feedback and assistance […] 

Các đáp án khác

A. sai, vì không phải là giáo viên tập vào các hoạt động trong lớp hơn là phát triển sự nghiệp, mà là giáo viên có thể tập trung vào cả 2 hoạt động này với sự hỗ trợ từ phần mềm chấm điểm.

B. sai, vì bài đọc không đề cập đến thông tin là giảng viên thiếu thời gian cho tương tác với học viên và chuẩn bị bài học, mà chỉ đơn thuần nói là việc chấm điểm chiếm một lượng thời gian đáng kể để có thể tương tác với học sinh và chuẩn bị cho lớp học.

D. sai vì không phải toàn bộ dạng câu hỏi multiple choice được chấm bài các máy móc, trong bài mới chỉ đề cập đến “gần như toàn bộ” (Nearly all kinds of multiple choice…)

Tìm thông tin chi tiết của văn bản

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.

43. B

Question 43. The final football match is postponed last Sunday due to the heavy snowstorm.

A. final

B. is

C. heavy

D. Sunday

Giải thích: 

Do “last Sunday” đề cập đến thời điểm trong quá khứ, cho nên động từ cần phải chia ở thì quá khứ đơn

Chuyển is → was

⇒ Đáp án là B

Dịch:

Trận đấu bóng đá cuối cùng bị hoãn lại vào Chủ nhật tuần trước do bão tuyết lớn.

Thì động từ

44. D

Question 44. The last question in the test was not very complicated, but she couldn’t answer them.

A. but

B. test

C. last

D. them

Giải thích: 

Kiến thức về đại từ.

Do “the last question” là 1 cụm danh từ số ít, cho nên ta cần dùng đại từ là “it” chứ không phải “them

⇒ Đáp án là D

Dịch:

Câu hỏi cuối cùng trong bài kiểm tra không phức tạp lắm nhưng cô ấy không thể trả lời được.

Đại từ tân ngữ

45. C

Question 45. Every employee is expected to be competent and industrial because wage rates depend on levels of productivity.

A. competent

B. employee

C. industrial

D. productivity

Giải thích: 

Kiến thức về từ vựng

Dựa ngữ cảnh của câu hỏi, để miêu tả tính cách cần có của nhân viên thì ta cần sử dụng từ industrious (adj) chăm chỉ, chứ không phải industrial (adj) thuộc về công nghiệp

⇒ Đáp án là C

Dịch:

Mọi nhân viên đều phải có năng lực và cần cù vì mức lương phụ thuộc vào mức năng suất.

Từ vựng

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu có ý nghĩa gần nhất với mỗi câu hỏi sau đây.

46. A

Question 46. My parents last travelled by bus many years ago.

A. My parents haven’t travelled by bus for many years.

B. My parents travelled by bus for many years.

C. My parents didn’t travel by bus many years ago.

D. My parents has travelled by bus for many years.

Giải thích: 

Ngữ cảnh: Lần cuối cùng bố mẹ tôi đi du lịch bằng xe buýt là cách đây nhiều năm.

Câu này có thể viết lại được thành:

Bố mẹ tôi đã không đi du lịch bằng xe buýt trong nhiều năm

→ sử dụng thì hiện tại hoàn thành 

→ S + have//has + not + Vpii

⇒ Đáp án là A

Các đáp án khác:

B. Sai (vì for many years là dấu hiệu hiện tại hoàn thành nhưng động từ trong câu lại ở dạng quá khứ đơn)

C. Không hợp nghĩa  so với câu hỏi

D. Lỗi chia động từ (parents là danh từ số nhiều → đi với have chứ không phải has)

Thì hiện tại hoàn thành 

47. A

Question 47. It’s impossible to pass the GCSE examination without studying hard.

A. We can’t pass the GCSE examination without studying hard.

B. We mustn’t pass the GCSE examination without studying hard.

C. We shouldn’t pass the GCSE examination without studying hard.

D. We needn’t pass the GCSE examination without studying hard.

Giải thích: 

Ngữ cảnh: Không thể vượt qua kỳ thi GCSE nếu không học tập chăm chỉ.

Câu hỏi đề cập đến khả năng diễn ra của 1 sự việc, vì vậy ta cần sử dụng động từ khuyết thiếu là “can” để nói về khía cạnh này.

⇒ Đáp án là A

Động từ khuyết thiếu

48. A

Question 48. “I can’t finish this book in a day,” he said

A. He said that he couldn’t finish that book in a day

B. He said that I can’t finish that book in a day 

C. He said that he can’t finish that book in a day

D. He said that I couldn’t finish that book in a day

Giải thích: 

Ngữ cảnh: “Tôi không thể đọc xong cuốn sách này trong một ngày,” anh ta nói

Để chuyển sang câu tường thuật, các bạn có thể xem bài viết sau: Lý thuyết câu trực tiếp, câu gián tiếp: Cách chuyển đổi

⇒ Đáp án là A. He said that he couldn’t finish that book in a day

Câu tường thuật

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất từng cặp câu trong các câu hỏi sau.

49. B

Question 49. He isn’t qualified. He is not given important tasks.

A. If only he were qualified and wouldn’t be given important tasks.

B. If he were qualified, he would be given important tasks.

C. If he were qualified, he would not be given important tasks.

D. Provided he is qualified, he will be given important tasks.

Giải thích: 

Ngữ cảnh: “Anh ta không đủ tiêu chuẩn. Anh ta không được giao những nhiệm vụ quan trọng”.

→ Có thể viết lại như sau: “Nếu anh ta có đủ tiêu chuẩn, anh ta sẽ được giao những nhiệm vụ quan trọng”.

→ Sử dụng câu điều kiện loại II (nói về 1 điều không có thật ở hiện tại)

⇒ Đáp án là B

Các đáp án khác:

A. Sai, đây là cấu trúc nói về điều ước chứ không phải là cấu trúc chỉ câu điều kiện.

C. Sai, do bị ngược nghĩa

D. Sai, đây là cấu trúc nói về 1 điều có khả năng xảy ra, chứ không phải nói về “một điều không có thật ở hiện tại”.

Câu điều kiện loại II

50. D

Question 50. I put the mobile on the table. She then called me back.

A. Had it not been for her call, I wouldn’t have put the mobile on the table.

B. Not only did she call me back but I also put the mobile on the table.

C. Only after she had called me back did I put the mobile on the table.

D. Hardly had I put the mobile on the table when she called me back

Giải thích: 

Ngữ cảnh: Tôi đặt chiếc điện thoại lên bàn. Sau đó cô ấy gọi lại cho tôi.

→ Khi viết lại câu, ta chú ý về tính trước sau của hành động “Ngay khi tôi vừa mới đặt điện thoại lên bàn, thì cô ấy gọi lại”.

⇒ Đáp án là D

Các đáp án khác:

A. Sai, câu này sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại III, nói về một điều không có thật trong quá khứ

B. Sai, câu này sử dụng đảo ngữ “Not only .. but also..”, đây là cấu trúc để nhấn mạnh 2 từ, cụm từ có cùng vị trí, tính chất.

C. Sai, khi sử dụng only after ở đầu thì cần sử dụng cấu trúc đảo ngữ, tuy nhiên câu này lại không sử dụng đảo ngữ.

 

Trên đây là toàn bộ đáp án chi tiết cho đề thi thử tốt nghiệp môn Anh 2024 sở GD Lào Cai – mã đề 403. Chúc các bạn học tốt.