Idioms for IELTS speaking: 120 Idioms cần biết để đạt 7.0+ IELTS
Nếu như bạn chưa biết, trong tiêu chí đánh giá bài thi IELTS Speaking, việc sử dụng idioms một cách chính xác và linh hoạt là yếu tố quan trọng để đạt điểm cao, đặc biệt là từ band 7 trở lên.
Trong bài viết này, IZONE sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ ràng vì sao nên dùng idioms cho IELTS Speaking, cũng như giới thiệu đến với các bạn 120 Idioms quan trọng trong IELTS Speaking.
Tầm quan trọng của Idioms trong IELTS Speaking
Việc sử dụng được các thành ngữ (idioms) trong bài thi IELTS Speaking một cách tự nhiên sẽ là một lợi thế vô cùng lớn cho các sĩ tử IELTS.
Thật vậy, theo như mô tả cho tiêu chí từ vựng (Lexical Resouces) cho kỹ năng Speaking của Hội đồng Anh (British Council), nếu trong bài nói của bạn mà không sử dụng được các từ vựng ít phổ biến (less common items) như là thành ngữ (idioms) thì sẽ chỉ dừng lại ở band điểm 6 cho tiêu chí này.
Hãy xem bảng tiêu chí dưới đây nhé!
Tiêu chí vốn từ vựng (Lexical Resources) | ||
Bản gốc | Tiếng Việt | |
Band 7 |
|
|
Band 6 |
|
|
Như bạn đã thấy, việc có khả năng sử dụng idioms là rất quan trọng để hướng tới band 7+ IELTS Speaking với tiêu chí Lexical Resources
Tổng hợp 120 Idioms cho IELTS Speaking band 7+
Dưới đây IZONE sẽ tổng hợp các idioms thông dụng trong đa dạng các chủ đề, để các bạn có thể
Idioms for IELTS Speaking topic Education
Idiom | Nghĩa | Ví dụ |
Hit the books | Học tập chăm chỉ | Tung has a big exam tomorrow, so he needs to hit the books tonight. |
Learn the ropes | Học những điều cơ bản | It took Huong a few weeks to learn the ropes at her new job. |
An eager beaver | Người ham học hỏi, nhiệt tình | Sarah is such an eager beaver; she always volunteers for extra assignments. |
Cut class | Trốn học/ bỏ tiết | Don’t cut class – you’ll miss important information! |
Teacher’s pet | Học sinh cưng (thích nịnh hót thầy cô) | Jimmy always brings the teacher coffee, he’s such a teacher’s pet. |
Pass with flying colors | Đạt điểm cao | Hung studied hard for that test and passed with flying colors. |
Back to the drawing board | Bắt đầu lại từ đầu | Nam’s project wasn’t successful, so it’s back to the drawing board. |
School of hard knocks | Bài học từ trường đời | Tam didn’t go to college, but he learned a lot in the school of hard knocks. |
Bookworm | Mọt sách | Hoa is a bookworm; she’s always reading. |
By the skin of your teeth | Suýt soát (thoát hiểm trong gang tấc) | Hoa passed the math test by the skin of her teeth. |
Idioms for IELTS Speaking topic Health
Idiom | Nghĩa | Ví dụ |
Under The Weather | Không được khỏe | I’m feeling a bit under the weather today. |
Picture Of Health | Trông rất khỏe mạnh | My grandfather exercises every day and eats well – he’s the picture of health. |
A Clean Bill Of Health | Chứng nhận là có sức khỏe tốt | I had my annual checkup and the doctor gave me a clean bill of health. |
Back On Your Feet | Hồi phục | It took me a few weeks to get back on my feet after the surgery. |
Fighting Fit | Cực kỳ khỏe mạnh | After training so hard, the boxer was fighting fit. |
Cost An Arm And A Leg | Rất đắt đỏ | That private hospital treatment cost an arm and a leg! |
Feel Like A Million Dollars | Cảm thấy rất khỏe khoắn | After a good night’s sleep, I feel like a million dollars. |
New Lease On Life | Cơ hội mới để bắt đầu lại, cải thiện sức khỏe | The heart transplant gave him a new lease on life. |
Kick The Habit | Từ bỏ thói quen xấu | I’m trying to kick the habit of smoking. |
On Your Last Legs | Kiệt sức | After the marathon, I was on my last legs. |
Idioms for IELTS Speaking topic Environment
Idiom | Nghĩa | Ví dụ |
Go Green | Thân thiện với môi trường | Many companies are trying to go green by reducing their waste. |
A Drop In The Ocean | Nhỏ bé, không đáng kể | Recycling one can might seem like a drop in the ocean, but it all adds up. |
Carbon Footprint | Lượng khí thải carbon | We should all try to reduce our carbon footprint. |
Concrete Jungle | Khu vực đô thị chật chội | I grew up in a concrete jungle and always dreamed of living in the country. |
Out Of The Woods | Thoát khỏi tình trạng nguy hiểm/ khó khăn | The company was in financial trouble, but now they seem to be out of the woods. |
Down To Earth | Thực tế | My friend is a very down–to–earth person; she doesn’t care about material things. |
Force Of Nature | Sức mạnh của thiên nhiên | The hurricane was a force of nature and destroyed many homes. |
Breath Of Fresh Air | Một cái gì đó mới mẻ, thú vị | After weeks of boring reports, this new project is a breath of fresh air. |
The Tip Of The Iceberg | Chỉ là một phần nhỏ của vấn đề lớn hơn | The plastic bags we see on the beach are just the tip of the iceberg of ocean pollution. |
A leopard can’t change its spots | Bản chất khó thay đổi | My friend is always late. I tried helping her be punctual, but a leopard can’t change its spots. |
Idioms for IELTS Speaking topic Society
Idiom | Nghĩa | Ví dụ |
Keep up with the Joneses | Đua đòi, muốn bằng người khác | My neighbors are always buying new things – I don’t want to try to keep up with the Joneses. |
The grass is always greener on the other side | Cái gì của người khác cũng có vẻ tốt hơn | Sometimes I think I’d like a different job, but then I remember the grass is always greener on the other side. |
Rob Peter to pay Paul | Vay chỗ này đắp chỗ kia | We had to rob Peter to pay Paul in order to fix the car. |
A penny saved is a penny earned | Tiết kiệm dù là một khoản tiền nhỏ | It’s important to remember that a penny saved is a penny earned. |
You can’t judge a book by its cover | Không thể đánh giá qua vẻ bề ngoài | She seemed shy at first, but I learned you can’t judge a book by its cover. |
The early bird gets the worm | Người đến sớm/làm việc sớm sẽ có lợi thế | I got to the sale early and got the best deals – the early bird gets the worm! |
A bird in the hand is worth two in the bush | Thà có được thứ chắc chắn còn hơn mạo hiểm để hi vọng đạt được cái tốt hơn | I was offered another job, but I decided a bird in the hand is worth two in the bush, so I stayed with my current company. |
When it rains, it pours | Họa vô đơn chí | First my car broke down and then I lost my job – when it rains, it pours. |
Every cloud has a silver lining | Trong cái rủi có cái may | I know it’s tough that you lost your job, but every cloud has a silver lining. Maybe this is an opportunity for something better! |
Actions speak louder than words | Hành động quan trọng hơn lời nói | She says she loves me, but actions speak louder than words. |
Idioms for IELTS Speaking topic Hobbies
Idiom | Nghĩa | Ví dụ |
Jack of all trades, master of none | Biết nhiều thứ nhưng không chuyên sâu | My brother is a jack of all trades, master of none. He likes to dabble in many hobbies. |
Have a green thumb | Có biệt tài làm vườn | My grandmother has a green thumb – her plants are always so beautiful. |
Couch potato | Người lười biếng (chỉ thích ngồi xem TV) | I’m trying to exercise more and be less of a couch potato. |
A dime a dozen | Rất phổ biến, không đặc biệt | Those generic greeting cards are a dime a dozen. |
A little birdie told me | Nghe ai đó kể lại | A little birdie told me you’re getting a promotion! |
Up to your ears in something | Rất bận rộn | I’m up to my ears in work right now. |
Break a leg | Chúc may mắn | My niece has a dance recital tonight. Break a leg! |
Get your feet wet | Bắt đầu làm quen, thử việc gì mới | I want to learn to play the piano. I’m going to take a few lessons to get my feet wet. |
Learn the ropes | Học những điều cơ bản | I just started my new job and I’m still learning the ropes. |
On the ball | Nhanh nhẹn, tháo vát | Sarah is a great project manager. She’s really on the ball. |
Idioms for IELTS Speaking topic Food
Idiom | Nghĩa | Ví dụ |
Have a sweet tooth | Hảo ngọt (thích ăn đồ ngọt) | I have a huge sweet tooth; I could eat dessert all day! |
Spill the beans | Tiết lộ bí mật | Don’t spill the beans about the surprise party! |
The icing on the cake | Phần thưởng thêm, khiến việc gì đó đã tốt lại càng tốt hơn | We had a great vacation, and winning a contest was the icing on the cake. |
Pie in the sky | Ý tưởng viễn vông, bất khả thi | His plans to start his own business seem like pie in the sky. |
Bring home the bacon | Kiếm tiền nuôi gia đình | I have to work hard to bring home the bacon. |
Sell like hotcakes | Bán chạy | Their new album is selling like hotcakes. |
Chew the fat | Trò chuyện, tán gẫu | Let’s go out for coffee and chew the fat. |
Food for thought | Điều gì đó đáng để suy ngẫm | Your presentation gave me a lot of food for thought. |
Not my cup of tea | Không phải thứ tôi thích | I like watching soccer, but baseball is not my cup of tea. |
Have egg on your face | Xấu hổ | He had egg on his face when he realized he had been criticizing the wrong person. |
Idioms for IELTS Speaking topic Travel & Holiday
Idiom | Nghĩa | Ví dụ |
Hit the road | Bắt đầu một chuyến đi | We’re renting a campervan and hitting the road this weekend! |
Off the beaten track | Nơi xa xôi, ít dấu chân du khách | If you like adventure, try exploring destinations off the beaten track. |
Bite off more than you can chew | Làm việc gì vượt quá khả năng | We may have bitten off more than we can chew by planning such a long road trip with young children. |
Travel bug | Ham mê du lịch | My sister got the travel bug after spending a semester abroad. |
When in Rome, do as the Romans do | Nhập gia tùy tục | When traveling, it’s best to try to blend in – when in Rome, do as the Romans do. |
Culture shock | Sốc văn hóa | I experienced a bit of culture shock when I first moved to Japan. |
Live out of a suitcase | Di chuyển liên tục | Musicians on tour practically live out of a suitcase. |
A change is as good as a rest | Thay đổi đem lại cảm giác tươi mới, thư giãn | Sometimes when I’m stressed, I just need a weekend away – a change is as good as a rest. |
Get itchy feet | Muốn đi đây đi đó | I’ve been working hard, and I’m starting to get itchy feet. I need a vacation! |
Sail through something | Vượt qua một cách dễ dàng | I was nervous about the presentation, but I sailed through it. |
Idioms for IELTS Speaking topic Sports
Idiom | Nghĩa | Ví dụ |
on the ball | Tập trung, làm việc hiệu quả | she’s a great player – always on the ball. |
a level playing field | Cơ hội bình đẳng cho tất cả | we need to create a level playing field so everyone has a fair chance to compete. |
drop the ball | Mắc sai lầm | i really dropped the ball on that project and missed the deadline. |
go the extra mile | Nỗ lực hết mình | our team is willing to go the extra mile to win the championship. |
throw in the towel | Đầu hàng, từ bỏ | don’t give up now! don’t throw in the towel! |
move the goalposts | Thay đổi luật chơi khi đang diễn ra | he agreed to the plan and now he’s moving the goalposts – that’s not fair! |
out of someone’s league | Quá vượt trội, nằm ngoài khả năng | that professional athlete is out of my league. |
a team player | Người biết phối hợp làm việc nhóm | Sarah’s a great team player; she always puts the team’s success first. |
Monday morning quarterback | Người thích chỉ trích sai lầm của người khác | It’s easy to be a Monday morning quarterback and second-guess the coach’s choices. |
down to the wire | Tới tận phút cuối | the race was down to the wire, but our team won! |
Idioms for IELTS Speaking topic Family & Friends
Idiom | Nghĩa | Ví dụ |
Blood is thicker than water | Tình thân ruột thịt trên hết | You can always count on your family – blood is thicker than water. |
Like two peas in a pod | Giống nhau | My cousins are like two peas in a pod – they look alike and have the same interests. |
Wear the pants | Người nắm quyền quyết định (thường trong gia đình) | My dad definitely wears the pants in our family. |
The apple doesn’t fall far from the tree | Con cái thường giống cha mẹ | Her daughter is so creative just like her – the apple doesn’t fall far from the tree. |
Keep something under your hat | Giữ bí mật | I’m planning a surprise party for her, so keep it under your hat! |
Bend over backwards | Cố gắng hết sức để giúp đỡ | My parents bent over backwards to help me get through college. |
See eye to eye | Đồng tình | It’s rare that my sister and I see eye to eye on anything. |
Birds of a feather flock together | Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã | He only spends time with people who have a lot of money – birds of a feather flock together. |
Thick as thieves | Rất thân thiết | My best friend and I have been thick as thieves since elementary school. |
A friend in need is a friend indeed | Gian khó mới biết ai là bạn | When I lost my job, my true friends were there to help me – a friend in need is a friend indeed. |
Idioms for IELTS Speaking topic Media
Idiom | Nghĩa | Ví dụ |
Go viral | Lan truyền rộng rãi trên mạng | That funny video went viral and was shared millions of times. |
Keep someone glued to the screen | Thu hút sự chú ý cực độ | The new TV show is so suspenseful; it kept me glued to the screen. |
Between the lines | Ý nghĩa được ẩn giấu, không nói trực tiếp | To understand the politician’s true stance on the topic, you have to read between the lines. |
Old news | Thông tin đã cũ, ai cũng biết | I tried to gossip about the breakup, but my friend said that was old news. |
Prime time | Khung giờ vàng (trên truyền hình) | The most popular TV shows air during prime time. |
Through the grapevine | Nghe đồn, không chính thức | I heard through the grapevine that the company might be downsizing. |
Under the microscope | Bị soi xét kỹ càng | After the scandal, the actor’s behavior was under the microscope. |
Sensationalize | Giật gân, phóng đại để thu hút sự chú ý | The news media tends to sensationalize events to get more viewers. |
Hot off the press | Thông tin mới nhất | I just got the newspaper – let’s see what’s hot off the press. |
A picture is worth a thousand words | Một hình ảnh có giá trị hơn nhiều lời nói | The news photo of the refugee crisis was heartbreaking – a picture is worth a thousand words. |
Idioms for IELTS Speaking topic Music
Idiom | Nghĩa | Ví dụ |
Music to my ears | Điều gì đó nghe rất dễ chịu | After weeks of studying, the news that my exam was canceled was music to my ears. |
Change your tune | Thay đổi ý kiến, thái độ | At first, he hated the new song, but now he’s changed his tune and loves it. |
Blow your own trumpet | Khoe khoang, khoác lác | He’s always blowing his own trumpet about his accomplishments. |
Face the music | Chấp nhận hậu quả, trừng phạt | After making a mistake, it’s time to face the music and take responsibility. |
Ring a bell | Nghe quen tai | That name rings a bell, but I can’t remember where I know her from. |
For a song | Rất rẻ | I bought this beautiful antique vase for a song at the flea market. |
March to the beat of your own drum | Sống theo cách riêng, không quan tâm người khác nghĩ gì | Don’t let people define you; march to the beat of your own drum. |
Like a broken record | Lặp đi lặp lại | I know you don’t want to hear this, but I sound like a broken record when I tell you to clean your room. |
Hit the right note | Làm cái gì đó đạt kết quả tốt | The new marketing campaign really hit the right note – sales are way up! |
Call the tune | Quyết định, kiểm soát | She’s the boss, so she calls the tune around here. |
Idioms for IELTS Speaking topic Job
Idiom | Nghĩa | Ví dụ |
learn the ropes | Học hỏi những kiến thức cơ bản về một công việc mới | When I started my new job, it took me a few weeks to learn the ropes. |
climb the corporate ladder | Thăng tiến | She’s very ambitious and determined to climb the corporate ladder. |
get the sack/ get fired | Bị sa thải | He was late to work too many times and finally got the sack. |
dead-end job | Công việc không có tương lai | That job was so boring and low-paying; I knew it was a dead-end job. |
golden handshake | Khoản tiền lớn cho người nghỉ việc (thường là nghỉ hưu) | After working at the company for 30 years, he received a generous golden handshake. |
get your foot in the door | Bước đầu để có được vị trí, cơ hội tốt hơn | My first job was just an internship, but it helped me get my foot in the door in the industry. |
the 9 to 5 grind | Công việc văn phòng giờ hành chính | I’m tired of the 9 to 5 grind; I want a job with more flexibility. |
put your nose to the grindstone | Làm việc chăm chỉ | If you want to get a promotion, you’ll have to put your nose to the grindstone. |
burning the midnight oil | Làm việc muộn | I’ve been working late every night, burning the midnight oil to finish this project. |
out of work | Không có việc làm | Thu has been out of work since December |
Xem thêm: 60+ Idioms Thi THPT Quốc Gia Thường Gặp Trong Đề Tiếng Anh
Lưu ý khi sử dụng Idioms trong IELTS Speaking
Mặc dù việc có thể sử dụng được idioms trong IELTS Speaking là tốt, và nó giúp bạn chứng minh được vốn từ vựng của mình với giảm khảo IELTS. Tuy nhiên, bạn cần nhớ rằng, nếu bạn lạm dụng các idioms mà không hiểu rõ nghĩa, hay không hiểu những ngữ cảnh mà nó thường được sử dụng, điều này sẽ khiến bạn bị trừ điểm bởi giám khảo.
Dưới đây IZONE sẽ đưa ra một ví dụ về điều này:
- Chẳng hạn, một bạn nói câu sau: “ I love this buffet! But I think I bit off more than I can chew”
- Trong trường hợp này, người nói đã sử dụng cụm thành ngữ là “bite off more than one can chew” với ý nghĩa là bạn ý không thể ăn thêm được nhiều nữa.
- Tuy nhiên, cách dùng đúng của cụm thành ngữ này là để nói về việc ai đó ôm đồm quá nhiều việc, dẫn đến quá sức.
Như bạn có thể thấy thì việc sử dụng idiom nhưng không hiểu hết được nét nghĩa cũng như cách sử dụng của nó dẫn đến việc sử dụng sai.
Bài tập sử dụng Idioms trong IELTS Speaking
Để ôn luyện lại các thành ngữ trên, hãy cùng IZONE làm BTVN sau đây nhé:
Trên đây là toàn bộ 120 Idioms quan trọng để giúp bạn có thể đạt được band 7.0 IELTS Speaking. Chúc các bạn học tốt
Mục đích: Phần Translation được đưa ra nhằm:
1. Cung cấp cho các bạn các từ vựng, ngữ pháp cần thiết đối với chủ đề bài viết
2. Giúp các bạn ứng dụng những từ vựng, ngữ pháp đã được cung cấp để viết một câu Tiếng Anh hoàn chỉnh
Bước 1: Các bạn hãy đọc kỹ phần Câu Tiếng Việt – Dịch Tiếng Anh và phần Gợi ý bên cạnh để nắm được từ vựng, ngữ pháp cần thiết
Bước 2: Dựa vào những từ vựng và ngữ pháp ở phần Gợi ý, các bạn hãy dịch câu từ tiếng Việt sang tiếng Anh tại phần Dịch
Bước 3: Sau khi đã viết câu tiếng Anh hoàn chỉnh, các bạn hãy nhấn Đáp án để so sánh giữa câu của các bạn với câu mẫu.
Bước 4: Sau khi đã so sánh giữa câu của các bạn và đáp án mẫu, các bạn có thể nhấn Next để sang câu tiếp theo. Hoặc có thể nhấn Back để xem lại câu trước đó
Mục đích: Phần Analysis được đưa ra nhằm giúp các bạn phân tích, hiểu rõ vai trò và chức năng của từng câu trong bài viết.
Bước 1: Các bạn hãy đọc kỹ phần Câu Tiếng Anh và phần Phân tích bên cạnh để trả lời cho câu hỏi được đưa ra.
Bước 2: Sau khi đã trả lời câu hỏi, các bạn hãy nhấn vào “Đáp án và Giải thích thêm” để so sánh đáp án
Bước 3: Sau khi đã so sánh giữa câu của các bạn và đáp án mẫu, các bạn có thể nhấn Next để sang câu tiếp theo. Hoặc có thể nhấn Back để xem lại câu trước đó
Thông tin của bạn đã được ghi nhận.
Bước 1: Các bạn hãy đọc hiểu phần tiếng Anh trong ô này, và tra cứu các phần mình không hiểu (bạn hãy làm thật kỹ bước này, để có thể tiếp thu thật tốt kiến thức ở các bước tiếp theo):
Bước 2: Nhấn vào nút Bản dịch & Giải thích:
Bước 3: Đọc phần Dịch tiếng Việt và phần Kiến thức cần lưu ý kèm theo:
Với các nội dung dài, các bạn hãy cuộn xuống xem cho hết nội dung trong ô nhé:
Bước 4: Nhấn nút Next để đến với câu tiếp theo:
Bạn cũng có thể nhấn nút Back để xem lại câu trước:
Bước 1: Các bạn hãy nghe audio nhiều lần và cố gắng hiểu nội dung, cho đến khi không thể đoán thêm bất kỳ phần nội dung nào trong audio nữa
(bạn hãy làm thật kỹ bước này, để có thể tiếp thu thật tốt kiến thức ở các bước tiếp theo):
Bước 2: Nhấn vào nút Bản dịch & Giải thích:
Bước 3: Đọc phần Câu tiếng Anh + Dịch tiếng Việt và phần Kiến thức cần lưu ý kèm theo:
Với các nội dung dài, các bạn hãy cuộn xuống xem cho hết nội dung trong ô nhé:
Bước 4: Nhấn nghe lại Audio và so sánh với nội dung câu tiếng Anh, chú ý đến những đoạn nghe nhầm / nghe không ra (đây chính là bước tạo ra sự tiến bộ trong khả năng nghe tiếng Anh của bạn)
Bước 5: Nhấn nút Next để đến với câu tiếp theo:
Bạn cũng có thể nhấn nút Back để xem lại câu trước:
1. Với mỗi câu hỏi, phần trả lời sẽ được chia nhỏ thành một số bước trả lời:
2. Với mỗi bước trả lời, bạn hãy đọc phần gợi ý về ý tưởng tiếng Việt và từ vựng tiếng Anh, sau đó gõ câu tiếng Anh hoàn chỉnh vào cột Viết câu (Việc chủ động viết câu này sẽ giúp bạn vừa luyện tập khả năng tiếng Anh, vừa sẵn sàng để tiếp thu kiến thức trong bước tiếp theo):
3. Sau khi có câu tiếng Anh của riêng mình, bạn hãy nhấn vào nút Đáp án và Giải thích, và so sánh câu bạn đã viết ở bước 2 với đáp án này: