Lý thuyết đầy đủ nhất về Tính Từ Bất Quy Tắc trong tiếng Anh
Bạn sẽ thường xuyên bắt gặp tính từ bất quy tắc trong các câu so sánh. Nhưng cụ thể loại từ này là gì và tại sao có sự biến đổi như vậy? Có những tính từ bất quy tắc nào mà bạn cần ghi nhớ? Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp những lý thuyết đầy đủ nhất về tính từ bất quy tắc Tiếng Anh, cùng IZONE tìm hiểu ngay nhé!
Tổng quan về tính từ
Tính từ trong Tiếng Anh
Tính từ trong Tiếng Anh hay Adjective (viết tắt là Adj) là loại từ dùng để mô tả về đặc điểm, tính chất, tính cách của con người, sự vật, hiện tượng. Tính từ được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc linking verb.
Ví dụ:
Their warm cabin in the woods was a perfect escape. (Their warm cabin in the woods was a perfect escape.)
He is angry at the driver who cut him off. (Anh ta tức giận với người tài xế đã cắt ngang anh ta.)
Xem thêm bài viết chuyên đề:
Tổng Ôn Ngữ Pháp Về Tính Từ Ngắn Và Tính Từ Dài Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất
Tính từ bất quy tắc là gì?
Thông thường tính từ khi biến đổi trong cấu trúc so sánh hơn, so sánh nhất sẽ thêm hậu tố “-er”/”-est” với tình từ ngắn và thêm “more”/”the most” với tính từ dài. Tuy nhiên có một số tính từ không theo quy tắc như vậy, đó gọi là tính từ bất quy tắc.
Tính từ bất quy tắc (irregular adjectives) là những tính từ biến đổi hoàn toàn và không theo quy tắc nào khi chuyển sang một cấu trúc ngữ pháp khác.
Ví dụ:
He is a good manager, but she is better at managing finances. (Anh ấy là một người quản lý giỏi, nhưng cô ấy giỏi quản lý tài chính hơn).
Trong ví dụ trên, “good” là 1 tính từ bất quy tắc, khi chuyển sang dạng so sánh hơn, ta không dùng “gooder” mà dùng “better”.
Chính vì sự biến đổi không theo quy tắc này, cách tốt nhất để ghi nhớ đó là bạn cần học thuộc bảng tính từ bất quy tắc Tiếng Anh và thường xuyên làm bài tập thực hành.
Bảng tính từ bất quy tắc
Dưới đây IZONE sẽ chia sẻ đến bạn bảng tính từ bất quy tắc thông dụng nhất, ghi nhớ được bảng dưới đây, bạn có thể dễ dàng xử lý các bài tập liên quan:
Adjective (Tính từ) | Comparative (So sánh hơn) | Superlative (So sánh hơn nhất) |
good (tốt) | better | best |
bad (xấu) | worse | worst |
ill (tệ, ốm yếu) | worse | worst |
late (đến muộn) | later (muộn hơn) | last (cuối cùng/còn lại) |
late | later (đến sau) | latest (mới nhất) |
many | more | most |
much | more | most |
little (chỉ kích cỡ) | littler | littlest |
little (chỉ số lượng) | less | least |
old (chỉ người, vật) | older | oldest |
old (chỉ cấp bậc trong gia đình) | elder | eldest |
far (chỉ khoảng cách) | farther | farthest |
far (chỉ mức độ) | further | furthest |
Tính từ bất quy tắc trong câu so sánh
Như đã đề cập ở trên, tính từ bất quy tắc là những từ mà khi biến đổi trong cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất sẽ thay đổi hoàn toàn. Vì vậy bạn hãy ghi nhớ bảng tính từ bất quy tắc ở trên để có thể áp dụng chính xác:
Ví dụ:
Marry is a small student in class.
→ Marry is smaller than James in class.
→ Marry is the smallest student in class.
Trong ví dụ trên “small” → “smaller” → “smallest”.
Tính từ bất quy tắc dùng được ở cả 2 dạng -er/est và more/most
Có một số tính từ trong Tiếng Anh có thể dùng được cả ở 2 dạng -er/est và more/most mà không phân biệt tính từ ngắn hay dài.
Adjective (Tính từ) | Dạng -er/est | Dạng more/most |
clever (thông thái) | cleverer – cleverest | more clever – most clever |
gentle (nhẹ nhàng) | gentler – gentlest | more gentle – most gentle |
friendly (thân thiện) | friendlier – friendliest | more friendly – most friendly |
quiet (im lặng) | quieter – quietest | more quiet – most quiet |
simple (đơn giản) | simpler – simplest | more simple – most simple |
Common (phổ biến) | commoner- more common | commonest – most common |
Narrow (chật hẹp) | narrower- more narrow | narrowest – most narrow |
Tính từ tuyệt đối (không có dạng so sánh)
Có 2 dạng tính từ là Tính từ phân cấp (gradable adjectives) và Tính từ tuyệt đối, không có dạng so sánh (non-gradable adjectives). Với những tính từ tuyệt đối này, chúng sẽ giữ nguyên dạng trong mọi trường hợp. Dưới đây là các tính từ đó:
Tính từ tuyệt đối | Ý nghĩa |
Blind | mù |
Dead | đã tử vong |
Fatal | gây tử vong |
Final | cuối cùng |
Left | trái |
Right | phải |
Unique | độc nhất vô nhị |
Universal | phổ biến |
Vertical | theo chiều dọc |
Horizontal | theo chiều ngang |
Wrong | sai |
Correct | đúng |
H2: Bài tập vận dụng có đáp án
Bài tập 1: Chia dạng đúng của tính từ trong các câu dưới đây:
She is a student, but her sister is even at math. (good)
Of all the options, this seems to be the . (bad)
That movie was , but this one is even . (bad)
Among all the candidates, he is the most for the position. (qualify)
He is than his brother. (old)
Bài tập 2: Chọn đáp án cho các câu sau:
1. She is the ___ singer in the choir.
a) good
b) better
c) best
2. This is the ___ day I’ve had all week.
a) bad
b) worse
c) worst
3. He is ___ at math than his brother.
a) good
b) better
c) best
4. That was the ___ cake I’ve ever eaten.
a) delicious
b) more delicious
c) most delicious
5. She is the ___ dancer in the group.
a) good
b) better
c) best
6. This is the ___ movie I’ve ever seen.
a) bad
b) worse
c) worst
7. He lives ___ away from the city than I do.
a) far
b) farther
c) farthest
8. She is ___ than her friend.
a) intelligent
b) more intelligent
c) most intelligent
9. The journey was ___ than we had expected.
a) tiring
b) more tiring
c) most tiring
10. The solution to the problem is ___ than I thought.
a) simple
b) simpler
c) simplest
She is a good student, but her sister is even better at math.
Of all the options, this seems to be the worst.
That movie was bad, but this one is even worse.
Among all the candidates, he is the most qualified for the position.
He is older than his brother.
c) best
c) worst
b) better
c) most delicious
c) best
c) worst
b) farther
b) more intelligent
b) more tiring
b) simpler
Thông qua bài viết trên, IZONE đã tổng hợp đến bạn những thông tin đầy đủ, chi tiết về tính từ bất quy tắc Tiếng Anh. Bạn đừng quên làm bài tập áp dụng kèm theo để củng cố kiến thức nhé!