Base on hay Based on? Hiểu rõ cách dùng của based on trong tiếng Anh
Để lời lẽ khi thảo luận được thuyết phục, chúng ta cần có những bằng chứng xác đáng được dựa trên những nguồn đáng tin cậy. Để thể hiện ý nghĩa “dựa trên, dựa vào” trong tiếng Anh, bạn có thể dùng cụm từ “base on”. Vậy base on là gì và sau base là những giới từ gì? Qua bài viết này, IZONE sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên nhé.
Based on là gì?
Based on được hiểu ngắn gọn là dựa trên, dựa vào. Nói cách khác, chúng ta sử dụng based on trong tình huống cần phụ thuộc vào một ý tưởng, một tình huống,… để từ đó có thể phát triển những suy luận khác.
Ví dụ:
- The painting is based on a scene from the artist’s childhood. (Bức tranh này dựa trên một khung cảnh thời thơ ấu của người nghệ sĩ)
- Our teacher always bases the quiz on the material we cover in class. (Giáo viên của chúng tôi luôn thiết kế bài kiểm tra dựa trên tài liệu chúng tôi học trên lớp)
Cách sử dụng của based on
Based on có hai cách dùng, đó là dùng trong trường hợp chủ động và bị động.
S + base sth/ sb + on sth/ sb (Ai, cái gì đó căn cứ vào điều gì) |
Ví dụ:
- She based her argument on facts, not emotions.
(Cô ấy đưa ra lập luận của mình dựa trên sự thật chứ không phải cảm xúc)
- We baseour hiring process on skills and experience.
(Chúng tôi xây dựng quy trình tuyển dụng dựa trên kỹ năng và kinh nghiệm)
S + be based on + sth/ sb (Cái gì được căn cứ/ dựa trên điều gì khác) |
Ví dụ:
- The novel is based on the author’s childhood experiences.
(Cuốn tiểu thuyết dựa trên trải nghiệm thời thơ ấu của tác giả) - The company’s success is based on its innovative approach to technology.
(Thành công của công ty dựa trên cách tiếp cận đổi mới công nghệ)
Cụm từ liên quan đến based on
Bên cạnh cấu trúc Based on, còn có một số cụm từ liên quan đến based on như sau:
STT | Cụm từ | Nghĩa | Ví dụ |
1 | Based on the fact that | Dựa trên thực tế là | Based on the fact that the earth revolves around the sun, we experience different seasons throughout the year. |
2 | Based on historical data | Dựa trên dữ liệu lịch sử | Based on historical data, we can predict that the stock market will rise in the next quarter. |
3 | Based on customer feedback | Dựa trên phản hồi của khách hàng | Based on customer feedback, we have decided to add more features to our product. |
4 | Based on a true story | Dựa trên một câu chuyện có thật | The movie “127 Hours” is based on a true story of a man’s survival against nature. |
5 | Be loosely based on | Dựa trên một cách lỏng lẻo, không hoàn toàn chính xác | The characters in the novel are loosely based on people the author knew in real life. |
6 | Be solely based on | Chỉ dựa trên | The decision to hire an applicant should not be solely based on their interview performance, but also on their skills and experiences. |
Thông qua những cụm từ trên, chắc hẳn các bạn đã trả lời được câu hỏi “Based đi với giới từ gì?” đúng không nào. Câu trả lời là: Based đi với giới từ on, tạo thành cấu trúc based on, be based on.
Từ đồng nghĩa với based on
Dưới đây là một số từ đồng nghĩa với based on, giúp bạn mở rộng vốn từ cũng như tránh lặp từ nhé.
STT | Cụm từ | Nghĩa | Ví dụ |
1 | According to | Dựa theo, căn cứ trên | According to the manual, the device needs to be charged for at least two hours before first use. |
2 | On the basis of | Dựa trên nền tảng của | On the basis of his excellent performance, he was promoted to a higher position. |
3 | Arise from/ Stem from | Xuất phát, bắt nguồn từ | His interest in art arose from his visits to the museum during his childhood. |
4 | Be developed on | Được phát triển dựa trên | The new software was developed on the principles of user-friendly design and efficiency. |
5 | Set up on | Được sắp đặt dựa trên | The organization was set up on the ideals of promoting peace and harmony. |
Phân biệt base on và based on
Nhiều bạn sẽ có thắc mắc, base on hay based on mới là câu trúc chính xác. Câu trả lời là cả hai cấu trúc này đều chính xác. Chúng đều có nghĩa là “dựa trên, căn cứ vào”. Tuy nhiên, chúng có sự khác biệt về cách sử dụng trong câu.
Base on: thường dùng trong câu chủ động với cấu trúc: S + base sth/ sb + on sth/ somebody
|
Based on: thường dùng trong câu bị động với cấu trúc S + be based on + sth/ somebody
|
Phân biệt based on và basing on
Bên cạnh sự thắc mắc về cách dùng base on và based on, nhiều bạn cũng muốn biết cách phân biệt hai cụm based on và basing on. Hãy để IZONE giúp bạn phân biệt hai cụm từ này nhé.
Bên cạnh hai cấu trúc quen thuộc là base on và be based on, cấu trúc basing on còn được sử dụng trong câu rút gọn các bạn nhé.
- Ví dụ: Basing on her performance, her boss decided to increase her salary. (Dựa trên thành tích của cô, ông chủ của cô ấy đã quyết định tăng lương cho cô)
→ Câu trên có thể viết dưới dạng đầy đủ là: Her boss based on her performance. Her boss decided to increase her salary.
Bài tập về based on
Chia động từ “base” sao cho phù hợp với các câu dưới đây:
- Her success in the competition ____(base) on years of rigorous training.
- The teacher evaluated the students’ performance ____(base) on their understanding of the subject.
- ____(Base) on the feedback from the team, the manager made some changes to the project plan.
- The effectiveness of the medication is said ____(base) on clinical trials and scientific evidence.
- The final grade for the course will ____(base) on a combination of exams, assignments, and class participation.
- The decision to implement flexible work hours ____(base) on employee feedback and satisfaction surveys.
- ____(Base) on the recent trends, the fashion designer created a new collection.
- The university ____(base) its admission on the results of the entrance examination.
- was based
- based
- Basing
- to be based
- be based
- is based
- basing
- bases
Xem thêm các bài viết từ vựng khác:
Trên đây là toàn bộ nội dung kiến thức về cấu trúc base on và be based on, cùng bài tập vận dụng đi kèm giúp bạn hiểu bài hơn. Hãy ghi chép lại những cấu trúc này, đồng thời bạn nên thường xuyên vận dụng chúng để ghi nhớ hơn nhé. IZONE chúc bạn học tốt.