Basic IELTS Reading – UNIT 30: OUR EXPLODING POPULATION: PROBLEMS AND SOLUTIONS
Tiếp tục với series bài đọc cải thiện kỹ năng Reading, hãy cùng IZONE bổ sung thêm kiến thức với bài đọc “Our exploding population: problems and solutions” nhé.
I. Bài đọc Our exploding population: problems and solutions
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Almost everyone thinks about the future.
Hầu như tất cả mọi người đều nghĩ về tương lai.
We try to imagine life in thirty, forty, or fifty years.
Chúng ta cố hình dung cuộc sống trong ba mươi, bốn mươi, năm mươi năm nữa.
imagine (v): hình dung, tưởng tượng
What will life on the earth be like?
Cuộc sống trên trái đất sẽ như thế nào?
According to many people, it will not be very pleasant.
Theo nhiều người, nó sẽ không mấy dễ chịu.
pleasant (adj): dễ chịu
These people are very worried about the future.
Những người này rất lo lắng về tương lai.
worried (adj): cảm thấy lo lắng
One of the main problems which worries them is overpopulation.
Một trong những vấn đề chính khiến họ lo lắng là sự quá tải dân số.
worry sb (v): làm cho ai lo lắng
overpopulation (n): quá tải dân số
Mệnh đề tính ngữ “which worries them” bổ sung thông tin cho chủ ngữ “problems” trong câu.
In 1975 there were about four billion people in the world, and the population was increasing by about 2% every year.
Vào năm 1975, có khoảng bốn tỷ người trên thế giới, và dân số đang tăng khoảng 2% mỗi năm.
population (n): dân số
At the end of the twentieth century, the population of the world reached six billion people.
Vào cuối thế kỷ XX, dân số thế giới đã đạt tới sáu tỷ người.
reach (v): đạt tới
Why is this increase in population a problem?
Tại sao sự gia tăng dân số này lại là một vấn đề?
increase (n): sự gia tăng
First, a large part of the growth is taking place in countries that do not always have enough food for their present population.
Thứ nhất, một phần lớn sự gia tăng đang diễn ra ở các quốc gia mà không phải lúc nào cũng có đủ lương thực cho dân số hiện tại của họ.
growth (n): sự gia tăng
take place: diễn ra – đây là một Collocation tiêu biểu của động từ “take”.
Mệnh đề tính ngữ “that do not always have enough food for their present population.” bổ sung thông tin cho danh từ “countries” trong câu.
Without a great deal of money, food, and medical assistance from other nations, these countries will not be able to support their growing population.
Nếu không có rất nhiều tiền, thực phẩm và hỗ trợ y tế đến từ các quốc gia khác, các quốc gia này sẽ không thể hỗ trợ được dân số ngày càng tăng của họ.
medical (adj): y tế
assistance (n): sự hỗ trợ
Many of their people, perhaps millions of them, will die of starvation or disease.
Nhiều người trong số họ, có lẽ là hàng triệu người, sẽ chết vì đói hoặc bệnh tật.
starvation (n): sự chết đói
disease (n): bệnh tật
Câu này có sử dụng collocation“die of”mang nghĩa là chết vì cái gì
But overpopulation is not only a problem for developing countries.
Nhưng dân số quá đông không chỉ là vấn đề của các nước đang phát triển.
developing country: nước đang phát triển
It is also a serious problem for the countries of the world which do not usually have food problems.
Đây cũng là một vấn đề nghiêm trọng đối với các quốc gia trên thế giới vốn thường không có vấn đề về lương thực.
serious (adj): nghiêm trọng
Mệnh đề tính ngữ “which do not usually have food problems.” bổ sung thông tin cho danh từ “countries” trong câu.
In wealthy, industrial nations, large increases in the population will have negative effects on life.
Ở các quốc gia công nghiệp giàu có, dân số tăng nhiều sẽ có những tác động tiêu cực đến cuộc sống.
industrial (adj): công nghiệp
negative (adj): tiêu cực
Collocation “have negative effects on” trong câu mang nghĩa “có những tác động tiêu cực đến”
We will have to heat and cool more houses, apartment buildings, schools and hospitals.
Chúng ta sẽ phải sưởi ấm và làm mát nhiều các ngôi nhà, khu chung cư, trường học và bệnh viện hơn.
heat (v): sưởi ấm
cool (v): làm mát
apartment building: khu chung cư
We will have to transport more people to and from work.
Chúng ta sẽ phải vận chuyển nhiều hơn những người đi làm và đi về.
transport (v): vận chuyển
For all this, we will have to use more of the world’s natural resources.
Đối với tất cả những điều này, chúng ta sẽ phải sử dụng nhiều hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên của thế giới.
natural resources: nguồn tài nguyên thiên nhiên
Perhaps the world will not have enough oil, water, coal, and wood for all our needs.
Có lẽ thế giới sẽ không có đủ dầu, nước, than và gỗ cho mọi nhu cầu của chúng ta.
need (n): nhu cầu
One solution which many people suggest is to limit the number of children who are born.
Một giải pháp được nhiều người đề xuất là hạn chế số lượng trẻ em được sinh ra.
suggest (v): đề xuất
“To limit” tương đương với danh động từ, đóng vai trò là thành phần B trong câu miêu tả A là B
Câu sử dụng 2 lần mệnh đề tính ngữ. “Which many people suggest” là mệnh đề bổ sung thông tin cho “one solution” còn mệnh đề “who are born” bổ sung thông tin cho “children”.
There are now a number of safe, modern methods of birth control.
Hiện nay có một số phương phápngừa thai an toàn, hiện đại.
method (n): phương pháp
birth control: biện pháp ngừa thai, kiểm soát sinh sản
A married couple who use birth control can choose the size of their family.
Một cặp vợ chồng đã cưới sử dụng biện pháp tránh thai có thể lựa chọn kích thước gia đình của họ.
married (adj): đã cưới
Mệnh đề tính ngữ “who use birth control” bổ sung thông tin cho chủ ngữ “A married couple” trong câu.
A number of countries with large populations have government programmes for birth control.
Một số quốc gia có dân số lớn đã có các chương trình của chính phủ để kiểm soát sinh sản.
government (n): chính phủ
India, for example, advertises birth control on the radio and television.
Ví dụ, Ấn Độ quảng cáo biện pháp kiểm soát sinh sản trên đài phát thanh và truyền hình.
advertise (v): quảng cáo
Teams of workers go out into the countryside and teach the people about the benefits of family planning.
Có các đội đi về nông thôn và dạy cho người dân về lợi ích của kế hoạch hóa gia đình.
family planning: kế hoạch hóa gia đình
In China, couples who only have one child or no child get apartments before couples with three children or more
Ở Trung Quốc, những cặp vợ chồng chỉ có một con hoặc không có con sẽ nhận được căn hộ chung cư trước những cặp vợ chồng có từ ba con trở lên.
apartment (n): căn hộ chung cư
Mệnh đề tính ngữ “who only have one child or no child” bổ sung thông tin cho chủ ngữ “couples” trong câu.
In many other countries, birth control is a subject that school students study in special classes.
Ở nhiều quốc gia khác, kiểm soát sinh sản là một môn mà học sinh học trong các lớp học đặc biệt.
Mệnh đề tính ngữ “that school students study in special classes” bổ sung thông tin cho tân ngữ “a subject” trong câu.
But how successful are these birth control programmes?
Nhưng mức độ thành công của các chương trình kiểm soát sinh sản này như thế nào?
programme (n): chương trình
Đây là câu hỏi với từ để hỏi với trạng từ “how” (trả lời cho câu hỏi “như thế nào?”)
Some are very successful.
Một số rất thành công
In countries like Sweden, Germany, Denmark, Switzerland and Great Britain, families are quite small, and the population is increasing very slowly; in some of these countries, it is not growing at all.
Ở các nước như Thụy Điển, Đức, Đan Mạch, Thụy Sĩ và Anh, các gia đình khá nhỏ và dân số tăng rất chậm; ở một vài trong số những quốc gia này, dân số không hề tăng một chút nào.
slowly (adv): chậm
But these are wealthy, developed countries, which can feed their people without difficulty.
Nhưng đây là những quốc gia giàu có, phát triển, có thể nuôi sống người dân của họ mà không gặp khó khăn.
developed country: quốc gia phát triển
feed (v): nuôi
Mệnh đề tính ngữ “which can feed their people without difficulty” bổ sung thông tin cho chủ ngữ “developed countries”.
In developing countries, many of the birth control programmes are not successful.
Ở các nước đang phát triển, nhiều chương trình kiểm soát sinh sản không thành công.
There are a number of possible reasons for the failure of birth control programmes in developing countries.
Có một số lý do có thể dẫn đến sự thất bại của các chương trình kiểm soát sinh sản ở các nước đang phát triển.
failure (n): sự thất bại
One reason is religion
Một lý do là tôn giáo.
religion (n): tôn giáo
Many people belong to religions which do not accept modern method of birth control.
Nhiều người thuộc các tôn giáo không chấp nhận phương pháp ngừa thai hiện đại.
accept (v): chấp nhận
Mệnh đề tính ngữ “which do not accept modern method of birth control” bổ sung thông tin cho chủ ngữ “religions”.
For them, birth control is wrong, and they naturally refuse to listen to family planning workers.
Đối với họ, việc kiểm soát sinh đẻ là sai lầm, và họ tự nhiên sẽ từ chối nghe theo những người làm công tác kế hoạch hóa gia đình.
naturally (adv): tự nhiên
refuse (v): từ chối
“To listen” được xem như một danh từ, đóng vai trò như một tân ngữ đứng sau động từ “refuse” (từ chối cái gì).
Another reason for the failure of birth control programmes is economics.
Một lý do khác cho sự thất bại của các chương trình kiểm soát sinh sản là tình trạngkinh tế.
Economics (n): tình trạng kinh tế
Often a large number of children are necessary for very poor families in developing countries.
Thường thì một số lượng lớn trẻ em là cần thiết cho các gia đình rất nghèo ở các nước đang phát triển.
necessary (adj): cần thiết
Children can work and help support the family.
Trẻ em có thể làm việc và giúp đỡ gia đình.
Also, without a welfare system, people have to depend on their children for food, clothing, and shelter in their old age.
Ngoài ra, nếu không có hệ thống phúc lợi, người dân phải phụ thuộc vào con cái về thức ăn, quần áo và chỗ ở khi về già.
welfare system: hệ thống phúc lợi
depend on: phụ thuộc – collocation kết hợp giữa động từ và giới từ
shelter (n): chỗ ở
In these countries, people just cannot see any reason for small families.
Ở những quốc gia này, người ta không thể thấy bất kỳ lý do gì cho việc có các gia đình nhỏ.
reason (n): lý do
For other people, birth control is definitely not the solution the world needs for the problem of overpopulation.
Đối với những người khác, kiểm soát sinh sản chắc chắn không phải là giải pháp mà thế giới cần cho vấn đề dân số quá đông.
definitely (adv): chắc chắn
In their opinion, government should not decide family size.
Theo quan điểm của họ, chính phủ không nên quyết định quy mô gia đình.
family size: quy mô gia đình
It is not right.
Giải pháp đó không đúng.
The solution which these people suggest is to increase world food production.
Giải pháp mà những người này đề xuất là tăng sản lượng lương thực thế giới.
production (n): sản lượng
“To increase” tương đương với danh động từ, đóng vai trò là thành phần B trong câu miêu tả A là B
Mệnh đề tính ngữ “which these people suggest” bổ sung thông tin cho tân ngữ “solution”.
They draw our attention to the progress that agricultural scientists are making.
Họ thu hút sự chú ý của chúng ta đến những tiến bộ mà các nhà khoa học nông nghiệp đang đạt được.
draw one’s attention: thu hút sự chú ý – đây là một dạng collocation
progress (n): tiến bộ
Mệnh đề tính ngữ “that agricultural scientists are making” bổ sung thông tin cho tân ngữ “progress”.
With irrigation, for example, we can now produce food in many parts of the world which did not produce anything fifteen or twenty years ago.
Ví dụ, với hệ thống tưới tiêu, giờ đây chúng ta có thể sản xuất lương thực ở nhiều nơi trên thế giới mà cách đây mười lăm hay hai mươi năm không sản xuất được gì.
irrigation (n): sự tưới tiêu
produce (v): sản xuất
Mệnh đề tính ngữ “which did not produce anything fifteen or twenty years ago” bổ sung thông tin cho chủ ngữ “many parts of the world”.
We can even grow plants in water without soil.
Chúng ta thậm chí có thể trồng cây trong nước mà không cần đất.
grow (v): trồng
Scientists are also doing research into plants which grow quickly and into new farming techniques.
Các nhà khoa học cũng đang nghiên cứu các loại cây phát triển nhanh chóng và áp dụng các kỹ thuật canh tác mới.
research (n): nghiên cứu
farming technique: kỹ thuật canh tác
Mệnh đề tính ngữ “which grow quickly” bổ sung thông tin cho chủ ngữ “plants”.
The governments of rich countries will have to help the poor countries.
Chính phủ của các nước giàu sẽ phải giúp đỡ các nước nghèo.
Without economic assistance from the wealthy nations, poor countries will not be able to use the new products and farming techniques that scientists are developing.
Nếu không có hỗ trợ kinh tế từ các quốc gia giàu có, các quốc gia nghèo sẽ không thể sử dụng các sản phẩm và kỹ thuật canh tác mới mà các nhà khoa học đang phát triển.
economic (adj): (thuộc về) kinh tế
develop (v): phát triển
Mệnh đề tính ngữ “that scientists are developing” bổ sung thông tin cho tân ngữ “farming techniques”.
Birth control and an increase in food production are two possible solutions to the problem of overpopulation.
Kiểm soát sinh sản và tăng sản lượng lương thực là hai giải pháp khả thi cho vấn đề quá tải dân số
possible (adj): khả thi
Perhaps there are other solutions.
Có lẽ còn có những giải pháp khác.
Almost certainly there is no one easy answer to the problem: we will have to use a number of solutions.
Gần như chắc chắn không có câu trả lời duy nhất dễ dàng nào cho vấn đề này: chúng ta sẽ phải sử dụng nhiều giải pháp.
certainly (adv): chắc chắn
Then perhaps we will be able to solve the problem of the population explosion.
Khi đó có lẽ chúng ta sẽ giải quyết được vấn đề bùng nổ dân số.
population explosion: bùng nổ dân số – collocation
Các bạn hãy nhìn lại toàn cảnh bài đọc nhé!
Section I
Almost everyone thinks about the future. We try to imagine life in thirty, forty, or fifty years. What will life on the earth be like? According to many people, it will not be very pleasant. These people are very worried about the future. One of the main problems which worries them is overpopulation. In 1975 there were about four billion people in the world, and the population was increasing by about 2% every year. At the end of the twentieth century, the population of the world reached six billion people.
Section II
Why is this increase in population a problem? First, a large part of the growth is taking place in countries that do not always have enough food for their present population. Without a great deal of money, food, and medical assistance from other nations, these countries will not be able to support their growing population. Many of their people, perhaps millions of them, will die of starvation or disease. But overpopulation is not only a problem for developing countries. It is also a serious problem for the countries of the world which do not usually have food problems. In wealthy, industrial nations, large increases in the population will have negative effects on life. We will have to heat and cool more houses, apartment buildings, schools and hospitals. We will have to transport more people to and from work. For all this, we will have to use more of the world’s natural resources. Perhaps the world will not have enough oil, water, coal, and wood for all our needs.
Section III
One solution which many people suggest is to limit the number of children who are born. There are now a number of safe, modern methods of birth control. A married couple who use birth control can choose the size of their family. A number of countries with large populations have government programmes for birth control. India, for example, advertises birth control on the radio and television. Teams of workers go out into the countryside and teach the people about the benefits of family planning. In China, couples who only have one child or no child get apartments before couples with three children or more. In many other countries, birth control is a subject that school students study in special classes.
Section IV
But how successful are these birth control programmes? Some are very successful. In countries like Sweden, Germany, Denmark, Switzerland and Great Britain, families are quite small, and the population is increasing very slowly; in some of these countries, it is not growing at all. But these are wealthy, developed countries, which can feed their people without difficulty. In developing countries, many of the birth control programmes are not successful.
Section V
There are a number of possible reasons for the failure of birth control programmes in developing countries. One reason is religion. Many people belong to religions which do not accept modern method of birth control. For them, birth control is wrong, and they naturally refuse to listen to family planning workers. Another reason for the failure of birth control programmes is economics. Often a large number of children are necessary for very poor families in developing countries. Children can work and help support the family. Also, without a welfare system, people have to depend on their children for food, clothing, and shelter in their old age. In these countries, people just cannot see any reason for small families.
Section VI
For other people, birth control is definitely not the solution the world needs for the problem of overpopulation. In their opinion, government should not decide family size. It is not right. The solution which these people suggest is to increase world food production. They draw our attention to the progress that agricultural scientists are making. With irrigation, for example, we can now produce food in many parts of the world which did not produce anything fifteen or twenty years ago. We can even grow plants in water without soil. Scientists are also doing research into plants which grow quickly and into new farming techniques. The governments of rich countries will have to help the poor countries. Without economic assistance from the wealthy nations, poor countries will not be able to use the new products and farming techniques that scientists are developing.
Section VII
Birth control and an increase in food production are two possible solutions to the problem of overpopulation. Perhaps there are other solutions. Almost certainly there is no one easy answer to the problem: we will have to use a number of solutions. Then perhaps we will be able to solve the problem of the population explosion.
II. Bài tập
Bài 1: Word use
Decide which of the following choices is closest in meaning to the underlined word in the sentence and write down the corresponding letter.
(Lựa chọn nào sau đây gần nghĩa nhất với từ được gạch chân trong câu và khoanh vào đáp án đúng)
1. Many of their people; perhaps millions of them; will die of starvation or disease.
2. In wealthy; industrial nations; large increases in the population will have negative effects on life.
3. Teams of workers go out into the countryside and teach the people about the benefits of family planning.
4. With irrigation; for example; we can now produce food in many parts of the world which did not produce anything fifteen or twenty years ago.
Bài 2: Table Completion
Refer to the passage Our Exploding Population: Problems and Solutions and fill in the blanks with words or phrases taken from the passage. Use NO MORE THAN THREE WORDS for each answer.
(Tham khảo đoạn văn Bùng nổ dân số: Các vấn đề và giải pháp và điền vào chỗ trống với các từ hoặc cụm từ lấy từ đoạn văn. Sử dụng KHÔNG QUÁ BA TỪ cho mỗi câu trả lời.)
Developing Countries | Developed Countries | |
Why overpopulation is a problem | Without help and support from other 5.__________, many people may die of 6.__________. | Negative effects on life include the exhaustive usage of the world’s 7.__________. |
Birth control as one solution | Some countries have government 8.__________ programmes. For example, in India, people are taught to benefit from 9.__________. | Birth control programmes in some countries are very 10.__________. With 11.__________ families, the population is increasing very slowly. |
Reasons for failure of birth control programmes | 12. __________ 13. __________ | |
Another possible solution | The problem of overpopulation may be solved by an increase in 14. __________. |
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
Bài 3: Matching the Headings
The reading passage Our Exploding Population: Problems and Solutions has 7 sections numbered I-VII. Choose the most suitable heading from the list of headings below for each section. There are more headings than sections, so you will not use them all. The heading of Section V has been given as an example.
(Đoạn văn Bùng nổ dân số: Các vấn đề và giải pháp có 7 phần được đánh số từ I-VII. Chọn tiêu đề phù hợp nhất từ danh sách các tiêu đề bên dưới cho mỗi phần. Có nhiều tiêu đề hơn các phần, vì vậy bạn sẽ không sử dụng tất cả. Tiêu đề của Phần V đã được đưa ra làm ví dụ.)
A. Another solution to the problem of overpopulation
B. The rapid increase of the world’s population
C. Success and failure of birth control programmes
D. Disagreement about different solutions
E. Reasons for the failure of birth control programmes
F. Birth control as one possible solution
G. Link between poverty and overpopulation
H. The problems of overpopulation
I. More solutions needed to solve the problem
Example: Section V – E
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
III. Bảng tổng hợp từ vựng
Từ vựng | Nghĩa |
---|---|
Imagine (v) We try to imagine life in thirty, forty, or fifty years. | hình dung, tưởng tượng Chúng ta cố hình dung cuộc sống trong ba mươi, bốn mươi, năm mươi năm nữa. |
Research (n) Scientists are also doing research into plants which grow quickly and into new farming techniques. | nghiên cứu Các nhà khoa học cũng đang nghiên cứu các loại cây phát triển nhanh chóng và áp dụng các kỹ thuật canh tácmới. |
Pleasant (adj) According to many people, it will not be very pleasant. | dễ chịu Theo nhiều người, nó sẽ không mấy dễ chịu. |
Overpopulation (n) One of the main problems which worries them is overpopulation. | quá tải dân số Một trong những vấn đề chính khiến họ lo lắng là sự quá tải dân số. |
Take place First, a large part of the growth is taking place in countries that do not always have enough food for their present population. | diễn ra Thứ nhất, một phần lớnsự gia tăng đang diễn ra ở các quốc gia mà không phải lúc nào cũng có đủ lương thực cho dân số hiện tại của họ. |
Assistance (n) Without a great deal of money, food, and medical assistance from other nations, these countries will not be able to support their growing population. | sự hỗ trợ Nếu không có rất nhiều tiền, thực phẩm và hỗ trợ y tếđến từ các quốc gia khác, các quốc gia này sẽ không thể hỗ trợ được dân số ngày càng tăng của họ. |
Starvation (n) Many of their people, perhaps millions of them, will die of starvation or disease. | sự chết đói Nhiều người trong số họ, có lẽ là hàng triệu người, sẽ chết vì đói hoặc bệnh tật. |
Industrial (adj) In wealthy, industrial nations, large increases in the population will have negative effects on life. | công nghiệp Ở các quốc gia công nghiệp giàu có, dân số tăng nhiều sẽ có những tác động tiêu cực đến cuộc sống. |
Transport (v) We will have to transport more people to and from work. | vận chuyển Chúng ta sẽ phải vận chuyển nhiều hơn những người đi làm và đi về. |
Natural resources For all this, we will have to use more of the world’s natural resources. | nguồn tài nguyên thiên nhiên Đối với tất cả những điều này, chúng ta sẽ phải sử dụng nhiều hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên của thế giới. |
Limit (v) One solution which many people suggest is to limit the number of children who are born. | hạn chế Một giải pháp được nhiều người đề xuất là hạn chế số lượng trẻ em được sinh ra. |
Birth control There are now a number of safe, modern methods of birth control. | biện pháp ngừa thai, kiểm soát sinh sản Hiện nay có một số phương phápngừa thai an toàn, hiện đại. |
Advertise (v) India, for example, advertises birth control on the radio and television. | quảng cáo Ví dụ, Ấn Độ quảng cáo biện pháp kiểm soát sinh sản trên đài phát thanh và truyền hình. |
Family planning Teams of workers go out into the countryside and teach the people about the benefits of family planning. | kế hoạch hóa gia đình Có các đội đi về nông thôn và dạy cho người dân về lợi ích của kế hoạch hóa gia đình. |
Feed (v) But these are wealthy, developed countries, which can feed their people without difficulty. | Nuôi Nhưng đây là những quốc gia giàu có, phát triển, có thể nuôi sống người dân của họ mà không gặp khó khăn. |
Failure (n) There are a number of possible reasons for the failure of birth control programmes in developing countries. | sự thất bại Có một số lý do có thể dẫn đến sự thất bại của các chương trình kiểm soát sinh sản ở các nước đang phát triển. |
Religion (n) One reason is religion. | tôn giáo Một lý do là tôn giáo. |
Agricultural (adj) They draw our attention to the progress that agricultural scientists are making. | nông nghiệp Họthu hút sự chú ý của chúng ta đến những tiến bộ mà các nhà khoa học nông nghiệp đang đạt được. |
Economics (n) Another reason for the failure of birth control programmes is economics. | tình trạng kinh tế Một lý do khác cho sự thất bại của các chương trình kiểm soát sinh sản là tình trạngkinh tế. |
Welfare system Also, without a welfare system, people have to depend on their children for food, clothing, and shelter in their old age. | hệ thống phúc lợi Ngoài ra, nếu không có hệ thống phúc lợi, người dân phải phụ thuộc vào con cái về thức ăn, quần áo và chỗ ở khi về già. |
Production (n) The solution which these people suggest is to increase world food production. | sản lượng Giải pháp mà những người này đề xuất là tăng sản lượng lương thực thế giới. |
Draw one’s attention They draw our attention to the progress that agricultural scientists are making. | thu hút sự chú ý Họ thu hút sự chú ý của chúng ta đến những tiến bộ mà các nhà khoa học nông nghiệp đang đạt được. |
Irrigation (n) With irrigation, for example, we can now produce food in many parts of the world which did not produce anything fifteen or twenty years ago. | sự tưới tiêu Ví dụ, với hệ thống tưới tiêu, giờ đây chúng ta có thể sản xuấtlương thực ở nhiều nơi trên thế giới mà cách đây mười lăm hay hai mươi năm không sản xuất được gì. |
Farming technique Scientists are also doing research into plants which grow quickly and into new farming techniques. | kỹ thuật canh tác Các nhà khoa học cũng đang nghiên cứu các loại cây phát triển nhanh chóng và áp dụng các kỹ thuật canh tác mới. |
Population explosion Then perhaps we will be able to solve the problem of the population explosion. | bùng nổ dân số Khi đó có lẽ chúng ta sẽ giải quyết được vấn đề bùng nổ dân số. |