IELTS Listening topic Social evils
IELTS Listening topic Social evils thường được đánh giá là một chủ đề khá khó vì nhiều từ vựng chuyên ngành đa dạng, nội dung phức tạp và đôi khi rất khó để hiểu kịp trong một lần nghe. Để giúp cho các bạn không còn gặp khó khăn với chủ đề này nữa, IZONE sẽ cung cấp bộ từ vựng chủ đề Social evils IELTS Listening, tổng hợp bài tập và mẹo làm bài hay ho cho chủ đề này nhé!
Từ vựng chủ đề Social evils IELTS Listening
Social evils là gì?
Social evils (tệ nạn xã hội) là một thuật ngữ sử dụng để mô tả các vấn đề và hiện tượng xã hội gây độc hại cho cộng đồng.
Những vấn đề này thường ảnh hưởng đến cuộc sống và sức khỏe của con người, gây ra sự bất công và đau khổ trong xã hội. Một số ví dụ của social evils là: nghiện ma túy, tội phạm, bạo lực gia đình, đói nghèo, tham nhũng, phân biệt đối xử,…
Sau khi đã hiểu social evils là gì, hãy cùng điểm qua một số từ vựng thường hay được bắt gặp ở chủ đề này trong bài nghe nhé.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa Tiếng Việt | Từ loại |
Addicted (adj) | /əˈdɪk.tɪd/ | Bị nghiện | Tính từ |
Cigarette (n) | /ˈsɪɡ.ə.ret/ | Thuốc lá | Danh từ |
Drug addiction (n) | /drʌɡ əˈdɪkʃən/ | Nghiện ma túy | Cụm danh từ |
Crime (n) | /kraɪm/ | Tội phạm | Danh từ |
Cybercrime (n) | /ˈsaɪbər kraɪm/ | Tội phạm mạng | Danh từ |
Corruption (n) | /kəˈrʌpʃən/ | Tham nhũng | Danh từ |
Discrimination (n) | /dɪˌskrɪmɪˈneɪʃən/ | Phân biệt đối xử | Danh từ |
Domestic violence (n) | /dəˈmestɪk ˈvaɪələns/ | Bạo lực gia đình | Cụm danh từ |
Child abuse (n) | /tʃaɪld əˈbyuz/ | Lạm dụng trẻ em | Cụm danh từ |
Inequality (n) | /ɪnɪˈkwɒləti/ | Bất bình đẳng | Danh từ |
Detrimental (n) | /dɪˈtrɪməntəl/ | Có hại, gây hại | Tính từ |
Racism (n) | /ˈreɪsɪzəm/ | Phân biệt chủng tộc | Danh từ |
Terrorism (n) | /ˈterəˌrɪzəm/ | Khủng bố | Danh từ |
Alcoholism (n) | /ˈælkəˌhɒlɪzəm/ | Sự nghiện rượu | Danh từ |
Social unrest (n) | /ˈsoʊʃəl ˌʌnˈrest/ | Sự bất ổn xã hội | Cụm danh từ |
Cyberbullying (n) | /ˈsaɪbər ˈbʊliɪŋ/ | Bạo lực mạng | Danh từ |
Gambling addiction (n) | /ˈɡæmbəlɪŋ əˈdɪkʃən/ | Nghiện cờ bạc | Cụm danh từ |
Deter (v) | /dɪˈtɜr/ | Ngăn cản, ngăn ngừa | Động từ |
Poverty (n) | /ˈpɑvərti/ | Sự nghèo đói | Danh từ |
Punishment (n) | /ˈpʌnɪʃmənt/ | Sự trừng phạt | Danh từ |
Rebellious (adj) | /rɪˈbeliəs/ | Nổi loạn | Tính từ |
Threat (n) | /θret/ | Mối đe dọa | Danh từ |
Victim (n) | /ˈvɪktɪm/ | Nạn nhân | Danh từ |
Human trafficking (n) | /ˈhjuːmən ˈtræfɪkɪŋ/ | Buôn người | Cụm danh từ |
Violence (n) | /ˈvaɪələns/ | Bạo lực | Danh từ |
Bài tập IELTS Listening Social Evils
Sau khi đã “trang bị” cho mình đầy đủ các từ vựng về Topic Social Evils, hãy cùng thử sức với bài nghe dưới đây nhé:
You are going to hear a radio interview about giving up smoking.
Questions 1-3
Choose the correct letter, A, B, C or D
1. Mr Gold had problems because he
2. Mr Gold used to travel across London to
3. What did Mr Gold have difficulty with in the past?
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
Questions 4-10
Complete the notes below.
Choose NO MORE THAN THREE WORDS for each answer.
4. Mr Gold stopped smoking on .
5. Mr Gold says he was if people had not seen him smoking.
6. The worst side effects he experienced were .
7. He saw giving up smoking as an .
8. It was easier for Mr Gold to stop smoking than he had .
9. The radio presenter would like to have Mr Gold’s .
10. The presenter hopes listeners will find their own to success.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
Sau khi đã làm xong bài, bạn hay xem đáp án và giải thích dưới đây để xem mình đúng hay sai những câu nào nhé.
Câu | Đáp án | Transcript | Giải thích |
1 | B | Presenter: And now let’s hear what Mr Gold has to say about kicking the habit of smoking. It was connected with wanting to change your life and your desire to become an actor. Is that right, Mr Gold? Mr Gold: Mm. Yes.Presenter: So can you tell our listeners a bit more about how you managed to give up? Mr Gold: Mm. Well, I enrolled on a variety of evening courses, where I found I wasn’t able to do the warm-up sessions. Bending down to touch my toes made me breathless. Even though I hated to admit it, the problem wasn’t so much my sitting around all the time, but my 15 to 20 a day smoking habit. | Câu hỏi: Mr Gold có vấn đề bởi vì…. Theo transcript, Mr Gold bị khó thở vì thói quen hút thuốc (the problem wasn’t so much my sitting around all the time, but my 15 to 20 a day smoking habit) => Đáp án đúng là B A sai => Mr Gold ghét phải thừa nhận ông khó thở khi cúi xuống chứ không phải ghét hút thuốc. C sai => Mr Gold có vấn đề khó thở khi cúi xuống chạm ngón chân chứ không phải ông không chạm ngón chân được. Đáp án D không được nhắc đến trong bài. |
2 | C | Mr Gold: If I’d been able to limit myself to three or four cigarettes a day, there’d have been no problem, but I was seriously addicted. And I’m talking about waking up at 3 a.m. dying for a cigarette, or, in the days before 24-hour shopping, driving across London at night to buy a packet of cigarettes when I ran out. But above all, my addiction meant making sure I never ran out, at the expense of everything else, including necessities. | Câu hỏi: Mr Gold đi quanh London để … Theo transcript, Mr Gold đi vòng quanh London để mua một gói thuốc lá (driving across London at night to buy a packet of cigarettes) => Đáp án đúng là C Đáp án A, B, D không được nhắc đến trong bài. |
3 | B | Presenter: So, what did you do? Mr Gold: The thought of all my past attempts to give up just wouldn’t go away. This was something that had constantly been on my mind, especially first thing in the morning with the chest pains, coughing fits and headaches, not to mention the frequent colds and throat infections. But I couldn’t imagine life without smoking. I also enjoyed my life. But the thing I longed for most was to escape the trap of a job I was bored with. I knew what I wanted, and I understood something else too. This time I was going to keep my little plan a secret. | Câu hỏi: Mr Gold gặp khó khăn gì trong quá khứ Theo transcript, toàn bộ phần nói của Mr Gold cho thấy ông từng cảm thấy khó khăn khi cố bỏ thuốc lá. => B đúng. Đáp án A, C, D không được nhắc đến trong bài. |
4 | 1st July / July the first / First of July / July 1 | Mr Gold: On 1st July I managed to get through 24 hours without a single cigarette. The next day I got to 48 hours. | Mr Gold bắt đầu dừng thuốc vào ngày 1 tháng 7 (1st July). |
5 | cutting down | Mr Gold: If anyone mentioned they hadn’t seen me smoking I simply said I was cutting down. | Mr Gold nói nếu có ai nhắc đến việc họ chưa thấy ông hút thuốc thì ông chỉ nói là ông đang cắt giảm. |
6 | bad headaches | Mr Gold: All I suffered was a couple of bad headaches and then I was set for my most healthy year ever – not one single cold for over twelve months. | Tất cả những gì Mr Gold phải chịu là một vài cơn đau đầu dữ dội |
7 | adventure / exciting adventure | Mr Gold: I now realize that the secret of my success was to look upon this as an exciting adventure | Mr Gold nhận ra rằng bí quyết thành công của ông là coi việc bỏ thuốc như một cuộc phiêu lưu thú vị |
8 | expected | Mr Gold: With the right attitude, the whole thing turned out to be a lot easier than expected | Mr Gold cảm thấy bỏ thuốc dễ hơn tưởng tượng |
9 | determination | Presenter: Very interesting indeed! I’m sure we all wish we had Mr Gold’s determination! | Người dẫn chương trình radio muốn có sự quyết tâm của Mr Gold |
10 | road | Presenter: Well, thank you very much Mr Gold, and I hope our listeners will learn from the experience you and our other guests have talked to us about today, and perhaps find their own road to success. | Người dẫn chương trình hy vọng người nghe radio sẽ tìm được con đường thành công cho riêng mình. |
Mẹo làm bài IELTS Listening Social evils
Sau khi làm xong phần bài tập phía trên, bạn có thấy mình đang gặp khó khăn với dạng bài IELTS Listening Social evils không? Nếu có thì hãy cùng tham khảo một số mẹo làm bài hữu ích sau đây nhé.
Đối với dạng bài Sentence Completion:
- Dành thời gian đọc trước thông tin và gạch chân keywords quan trọng
- Đoán trước từ cần điền là loại từ gì, xem lại giới hạn từ cần điền ở đề bài
- Trong quá trình nghe, cần tập trung nghe hiểu cuộc nói chuyện
- Sau khi điền từ, kiểm tra các vấn đề: chính tả, từ loại, thêm “s/es”,…
- Kiểm tra xem số từ điền có vượt quá giới hạn từ của đề bài không
Đối với dạng bài Multiple Choice/ Matching:
- Dành thời gian đọc trước câu hỏi và các phương án, gạch chân keywords quan trọng để hiểu rõ sự khác nhau giữa các phương án
- Trong quá trình nghe, cần tập trung nghe hiểu cuộc nói chuyện bởi dạng bài này thường có xu hướng nhắc đến tất cả các phương án rồi mới chốt đáp án cuối cùng
- Take note nhanh những ý chính khi nghe
- Đảm bảo rằng bạn nghe liền mạch theo thứ tự
- Kiểm tra kỹ lại lại câu trả lời sau khi hoàn thành
Xem thêm: Tổng Hợp Các Dạng Bài Listening IELTS Và Hướng Dẫn Cách Làm
Trên đây là bộ từ vựng cũng như một số mẹo làm bài thi IELTS Listening topic Social evils. IZONE hi vọng rằng với những kiến thức được cung cấp trong bài viết này, Topic Social evils sẽ không còn là nỗi ám ảnh mỗi khi bạn làm bài nghe nữa nhé!
>> Bài luyện IELTS Listening các chủ đề mới:
Bài Luyện IELTS Listening: HEALTH