Basic IELTS Reading – UNIT 23: ALL ABOUT RENTING 2
I. Bài đọc All about renting 2
Tiếp tục với series bài đọc cải thiện kỹ năng Reading, hãy cùng IZONE bổ sung thêm kiến thức với bài đọc “All about renting 2″.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
SAFETY- It is important to all of us to feel safe and secure in our homes.
AN TOÀN- Điều quan trọng đối với tất cả chúng ta là cảm thấy an toàn và yên tâm trong ngôi nhà của mình.
secure (adj): yên tâm, bảo đảm, chắc chắn
First of all, your neighbours and the building manager begin to know about your schedule, and any irregularity would make them question any activity that was out of pattern.
Trước hết, những người hàng xóm của bạn và người quản lý tòa nhà bắt đầu biết về lịch trình của bạn, và mọi việc bất thường sẽ khiến họ đặt câu hỏi về bất kỳ hoạt động nào không theo như thường lệ.
out of pattern: không theo khuôn mẫu, là một Idiom
“to know” tương đương với Danh động từ, đóng vai trò làm Tân ngữ cho động từ Begin trong câu, trả lời cho câu hỏi “ begin what?”
It is better for you to notify your neighbours or the manager that you will be gone for a few days and ask them to pick up your mail or paper.
Tốt hơn là bạn nên thông báo cho hàng xóm hoặc người quản lý rằng bạn sẽ đi trong vài ngày và yêu cầu họ nhận thư hoặc giấy của bạn.
Trong câu trên có xuất hiện hiện tượng dùng chủ ngữ giả “It”, báo hiệu rằng bạn sẽ được nghe vị ngữ (is better) trước còn chủ ngữ thật (to notify your neighbours) sẽ được nghe sau.
“that you will be gone for a few days” là một Mệnh đề Danh ngữ, đóng vai trò làm Tân ngữ trong câu, trả lời cho câu hỏi “notify what?” (thông báo gì?) => thông báo rằng bạn sẽ đi trong vài ngày
“to pick up” tương đương với Danh động từ, đóng vai trò làm Tân ngữ cho động từ Ask trong câu, trả lời cho câu hỏi “ask them what?” (Yêu cầu họ cái gì?) => Yêu cầu họ nhận thư hoặc giấy của bạn.
A building with controlled entry systems seems the ultimate in safety, but not when residents carelessly let anyone through the door as they enter, or let anyone in who rings with a particular reason to enter the building.
Một tòa nhà có hệ thống kiểm soát ra vào dường như là sự tối ưu về an toàn, nhưng không phải khi cư dân bất cẩn để bất kỳ ai qua cửa khi họ bước vào, hoặc để bất kỳ ai bấm chuông với lý do cụ thể để vào tòa nhà.
“to enter” đưa ra mục đích cho hành động Ring.
Mệnh đề Tính ngữ trong câu này đã được rút gọn thành “with controlled entry systems”, bổ sung thông tin cho Danh từ “building”, trả lời cho câu hỏi “which building?” (tòa nhà nào?) => một tòa nhà có hệ thống kiểm soát ra vào
Câu đầy đủ sẽ là: “A building which has controlled entry systems seems the ultimate in safety…”
“who rings with a particular reason to enter the building” là một Mệnh đề Tính ngữ, đóng vai trò làm Tính từ bổ nghĩa cho Danh từ “anyone”, trả lời cho câu hỏi: “let who in?” (cho ai vào?) => bất kỳ ai bấm chuông với lý do cụ thể để vào tòa nhà
Fire protection in the form of alarm systems and many neighbours to warn you if there is a fire in the building is extra security in an apartment building.
Phòng cháy chữa cháy dưới dạng hệ thống báo động và nhiều người hàng xóm để cảnh báo cho bạn nếu có hỏa hoạn trong tòa nhà giúp tăng cường an ninh trong một tòa nhà chung cư.
Fire protection (n): phòng cháy chữa cháy
alarm system (n): hệ thống báo cháy
“to warn” cung cấp nội dung cụ thể về biện pháp phòng cháy chữa cháy (Fire protection). Trả lời cho câu hỏi: What is fire protection for? (có biện pháp phòng cháy để làm gi?)
In addition, you should know that apartment owners carry extensive insurance on the apartment building and property within the building or the rental unit, but not on the property belonging to you.
Ngoài ra, bạn nên biết rằng chủ sở hữu căn hộ có bảo hiểm lớn đối với tòa nhà căn hộ và tài sản trong tòa nhà hoặc đơn vị cho thuê, nhưng không phải đối với tài sản thuộc về bạn.
“that apartment owners carry extensive insurance on the apartment building and property within the building or the rental unit” là một Mệnh đề Danh ngữ, đóng vai trò làm Tân ngữ cho động từ Know trong câu, trả lời cho câu hỏi “Know what?” (biết cái gì?) => biết rằng chủ sở hữu căn hộ có bảo hiểm lớn đối với tòa nhà căn hộ và tài sản trong tòa nhà hoặc đơn vị cho thuê, nhưng không phải đối với tài sản thuộc về bạn
Mệnh đề Tính ngữ trong câu này đã được rút gọn thành “belonging to you”, bổ sung thông tin cho Danh từ “property”, trả lời cho câu hỏi “which property?” (tài sản nào?) => tài sản thuộc về bạn
Câu đầy đủ sẽ là: “… the property which belongs to you”
Burglary, damage from fire, smoke, windstorm, explosion, or other misfortunes must be covered by you.
Trộm cắp, thiệt hại do lửa, khói, gió bão, cháy nổ, hoặc những rủi ro khác phải do bạn chi trả
burglary (n): trộm cắp
misfortune (n): sự không may, sự rủi ro
cover (v): chi trả
It is recommended that you contact your insurance agent regarding a Renter’s Insurance Policy.
Bạn nên liên hệ với đại lý bảo hiểm của mình về Chính sách Bảo hiểm của Người cho thuê.
insurance agent (n): đại lý bảo hiểm
Trong câu trên có xuất iện hiện tượng dùng chủ ngữ giả “It”, báo hiệu rằng bạn sẽ được nghe vị ngữ (is recommended) trước còn chủ ngữ thật (that you contact your insurance agent regarding a Renter’s Insurance Policy) sẽ được nghe sau. Trong đó, “that you contact your insurance agent regarding a Renter’s Insurance Policy” là một Mệnh đề Danh ngữ.
LEASE – A lease or rental agreement becomes your next task and could be your most important consideration.
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ – Hợp đồng thuê hoặc cho thuê sẽ trở thành việc tiếp theo của bạn và có thể là sự cân nhắc quan trọng nhất của bạn.
lease (n): hợp đồng cho thuê
consideration (n): sự cân nhắc
A lease term could be for month to month, 6 months or one year.
Thời hạn thuê có thể từ tháng này sang tháng khác, 6 tháng hoặc một năm.
Your rent may be more per month on a short-term lease, typically if for under 6 months.
Tiền thuê của bạn có thể nhiều hơn mỗi tháng đối với hợp đồng thuê ngắn hạn, thường là nếu dưới 6 tháng.
rent (n): tiền thuê
short-term (adj): ngắn hạn
Some buildings will require a one-year lease and some will accept or only give a 6-month lease.
Một số tòa nhà sẽ yêu cầu hợp đồng thuê một năm và một số sẽ chấp nhận hoặc chỉ cho thuê 6 tháng.
“one-year” và “6-month” là dạng Tính từ mà người mới học tiếng Anh hay nhầm: Khi sử dụng như 1 Tính từ, các từ chỉ thời gian (day, month, year,…) sẽ được giữ nguyên ở dạng số ít: “a year” => “one-year”, “6 months” => “6-month”
When it comes to terminating your lease, you must remember that Minnesota State Law requires that you give the building owner 30 days notice of your intent to vacate.
Khi nói đến việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà, bạn phải nhớ rằng Luật Tiểu bang Minnesota yêu cầu bạn phải thông báo cho chủ sở hữu tòa nhà trước 30 ngày về ý định chuyển đi của bạn.
“terminating” là một Danh động từ, kết hợp với giới từ to ở trước tạo nên Cụm giới từ “To terminating your lease”
“When it comes to” là một Idiom
“that Minnesota State Law requires that you give the building owner 30 days notice of your intent to vacate” là Mệnh đề Danh ngữ, có vai trò làm Tân ngữ bổ nghĩa cho động từ Remember. Trả lời cho câu hỏi: “Remember what?”
You should present this notice in writing and deliver it the day before your rent is due.
Bạn nên trình bày thông báo này bằng văn bản và gửi nó vào ngày trước khi đến hạn trả tiền thuê nhà.
notice (n): thông báo
due (adj): đến hạn
However, the owner may require 60 days notice of termination of a lease as stated in the rental agreement.
Tuy nhiên, chủ sở hữu có thể yêu cầu thông báo trước 60 ngày về việc chấm dứt hợp đồng như đã nêu trong hợp đồng cho thuê.
termination of a lease (n): chấm dứt hợp đồng
It is important that you read your lease and understand it before signing.
Điều quan trọng là bạn phải đọc hợp đồng thuê và hiểu nó trước khi ký.
Trong câu trên có xuất hiện hiện tượng dùng chủ ngữ giả “It”, báo hiệu rằng bạn sẽ được nghe vị ngữ (is important) trước còn chủ ngữ thật (that you read your lease and understand it before signing) sẽ được nghe sau.
Trong đó, “that you read your lease and understand it before signing” là một Mệnh đề Danh ngữ.
“signing” là một Danh động từ, kết hợp với giới từ “before” tạo nên Cụm giới từ: “before signing”
It is for your protection as well as the owner and here are some of the reasons
Nó là để bảo vệ bạn cũng như chủ sở hữu và đây là một số lý do
1) It specifies in writing what the building owner’s responsibilities are and what yours are.
1) Nó quy định bằng văn bản trách nhiệm của chủ sở hữu tòa nhà là gì và trách nhiệm của bạn là gì.
specify (v): quy định
2) It protects you against rent increases for the term of your lease and against being evicted without any proper reasons.
2) Nó bảo vệ bạn khỏi việc tăng tiền thuê nhà trong thời hạn hợp đồng thuê nhà của bạn và chống lại việc bị đuổi ra khỏi nhà mà không có bất kỳ lý do chính đáng nào.
protect somebody against something: bảo vệ ai đó khỏi cái gì, là một Collocation, khi dùng động từ “protect” ta ưu tiên giới từ “against” để mang nét nghĩa “bảo vệ ai đó khỏi cái gì”
“being evicted” là một Danh động từ, kết hợp với giới từ “against” tạo nên Cụm giới từ: “against being evicted”
3) It describes policies and procedures to avoid misunderstanding and problems in the future.
3) Nó mô tả các chính sách và thủ tục để tránh sựhiểu nhầm và các vấn đề trong tương lai.
policy (n): chính sách
misunderstanding (n): sự hiểu nhầm
“to avoid” đưa ra mục đích của hành động “describes policies and procedures”.
4) It explains procedures for terminating your lease if the necessity arises
4) Nó giải thích các thủ tục chấm dứt hợp đồng thuê của bạn nếu hoàn cảnh bắt buộc nảy sinh
arise (v): nảy sinh
“terminating” là một Danh động từ, kết hợp với giới từ “for” tạo nên Cụm giới từ: “for terminating your lease”
If there is any part of your lease or rental agreement that you do not understand, be sure to question it before signing.
Nếu có bất kỳ phần nào trong hợp đồng thuê hoặc cho thuê mà bạn không hiểu, hãy nhớ hỏi kỹ trước khi ký.
“to question” đưa ra nội dung cụ thể về điều mình phải nhớ kĩ.
“that you do not understand” là một Mệnh đề Tính ngữ, đóng vai trò làm Tính từ bổ nghĩa cho cụm “part of your lease or rental agreement”, trả lời cho câu hỏi: “what part of your lease or rental agreement?” (phần nào trong hợp đồng thuê hoặc cho thuê?) => bất kỳ phần nào trong hợp đồng thuê hoặc cho thuê mà bạn không hiểu
The management prefers to clear up any confusion at the start than have an unhappy resident at some later date.
Ban quản lý muốn làm rõ mọi nhầm lẫn ngay từ đầu hơn là có một cư dân không hài lòng vào một ngày nào đó.
clear up (v): làm rõ, giải quyết, là một Phrasal Verb
“to clear up” tương đương với Danh động từ, đóng vai trò làm Tân ngữ cho động từ Prefer trong câu, trả lời cho câu hỏi “prefer what?” (Muốn gì hơn?) => muốn làm rõ mọi nhầm lẫn ngay từ đầu hơn
confusion (n): sự nhầm lẫn
resident (n): cư dân
Các bạn hãy nhìn lại toàn cảnh bài đọc nhé!
SAFETY- It is important to all of us to feel safe and secure in our homes. First of all, your neighbours and the building manager begin to know about your schedule, and any irregularity would make them question any activity that was out of pattern. It is better for you to notify your neighbours or the manager that you will be gone for a few days and ask them to pick up your mail or paper.
A building with controlled entry systems seems the ultimate in safety, but not when residents carelessly let anyone through the door as they enter, or let anyone in who rings with a particular reason to enter the building.
Fire protection in the form of alarm systems and many neighbours to warn you if there is a fire in the building is extra security in an apartment building.
In addition, you should know that apartment owners carry extensive insurance on the apartment building and property within the building or the rental unit, but not on the • property belonging to you. Burglary, damage from fire, smoke, windstorm, explosion, or other misfortunes must be covered by you. It is recommended that you contact your insurance agent regarding a Renter’s Insurance Policy.
LEASE – A lease or rental agreement becomes your next task and could be your most important consideration. A lease term could be for month to month, 6 months or one year. Your rent may be more per month on a short-term lease, typically if for under 6 months. ~ Some buildings will require a one-year lease and some will accept or only give a 6-month ‘ lease.
When it comes to terminating your lease, you must remember that Minnesota State Law requires that you give the building owner 30 days notice of your intent to vacate. You should present this notice in writing and deliver it the day before your rent is due. If the owner needs to evict a resident, he is also required to give 30 days notice in writing and deliver it the day before the rent is due. However, the owner may require 60 days notice of termination of a lease as stated in the rental agreement. It is important that you read your lease and understand it before signing. It is for your protection as well as the owner and here are some of the reasons:
1) It specifies in writing what the building owner’s responsibilities are and what yours are.
2) It protects you against rent increases for the term of your lease and against being evicted without any proper reasons.
3) It describes policies and procedures to avoid misunderstanding and problems in the future.
4) It explains procedures for terminating your lease if the necessity arises.
If there is any part of your lease or rental agreement that you do not understand, be sure to que~tion it before signing. The management prefers to clear up any confusion at the start than have an unhappy resident at some later date.
II. Bài tập
Sau khi đã hiểu rõ bài đọc, bạn hãy thử sức với bài tập sau nhé!
Bài 1:
Decide which of the following choices is closest in meaning to the underlined word in the sentence and write down the corresponding letter.
(Chọn từ vựng gần nghĩa nhất với từ được gạch chân trong câu và viết ra chữ cái tương ứng.)
1. It is better for you to notify your neighbours or the manager that you will be gone for a few days and ask them to pick up your mail or paper.
2. When it comes to terminating your lease; you must remember that Minnesota State Law requires that you give the building owner 30 days notice of your intent to vacate.
3. You should present this notice in writing and deliver it the day before your rent is due.
4. If the owner needs to evict a resident; he is also required to give 30 days notice in writing and deliver it the day before the rent is due.
5. It specifies in writing what the building owner’s responsibilities are and what yours are.
Bài 2:
Read the passage All about Renting II and choose, according to the passage, one phrase (A-H) from the list of phrases to complete each key point below. There are more phrases than the key points, so you will not use them all.
(Đọc đoạn văn All about Renting II và chọn một cụm từ. dựa theo đoạn văn,
(A-H) từ danh sách các cụm từ để hoàn thành từng điểm chính bên dưới. Có nhiều cụm từ hơn hơn các điểm chính, vì vậy bạn sẽ không sử dụng tất cả chúng.)
A. you will be responsible for the loss B. controlled entry systems C. inform the neighbours or the manager of your absence D. a very responsible building owner E. the insurance carried by the owner will cover the loss for you F. warn you if there is a fire in the building G. they let anyone in who claims to have some special reason H. they do not contact their insurance agent |
6. It is suggested that before you leave you’d better
7. It seems to be quite safe to live in the building with
8. Residents are careless when
9. Your neighbours may
10. If the property belonging to you in the apartment is stolen;
Bài 3:
Read the passage All about Renting I and look at the following statements. Write
YES if the statement agrees with the writer;
NO if the statement does not agree with the writer:
NOT GIVEN if the information is not given in the passage.
(Đọc đoạn văn Global Warming và xem các câu sau. Viết
YES nếu tuyên bố đồng ý với người viết;
NO nếu tuyên bố không đồng ý với người viết:
NOT GIVEN nếu thông tin không được đưa ra trong đoạn văn.)
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
III. Bảng tổng hợp từ vựng
Từ vựng | Nghĩa |
---|---|
secure (adj) It is important to all of us to feel safe and secure in our homes. | yên tâm Điều quan trọng là tất cả chúng ta phải cảm thấy an toàn và yên tâm trong ngôi nhà của mình. |
out of pattern First of all, your neighbours and the building manager begin to know about your schedule, and any irregularity would make them question any activity that was out of pattern. | không theo khuôn mẫu Trước hết, hàng xóm của bạn và người quản lý tòa nhà bắt đầu biết về lịch trình của bạn, và bất kỳ sự bất thường nào sẽ khiến họ đặt câu hỏi về bất kỳ hoạt động nào không theo khuôn mẫu. |
notify (v) It is better for you to notify your neighbours or the manager that you will be gone for a few days and ask them to pick up your mail or paper. | thông báo Tốt hơn là bạn nên thông báo cho hàng xóm hoặc người quản lý rằng bạn sẽ đi trong vài ngày và yêu cầu họ nhận thư hoặc giấy của bạn. |
ultimate (adj) A building with controlled entry systems seems the ultimate in safety, but not when residents carelessly let anyone through the door as they enter, or let anyone in who rings with a particular reason to enter the building. | tối ưu Một tòa nhà có hệ thống kiểm soát ra vào dường như là yếu tố tối ưu về an toàn, nhưng không phải khi cư dân bất cẩn để bất kỳ ai qua cửa khi họ bước vào, hoặc để bất kỳ ai bấm chuông với lý do cụ thể để vào tòa nhà. |
fire protection (n) Fire protection in the form of alarm systems and many neighbours to warn you if there is a fire in the building is extra security in an apartment building. | phòng cháy chữa cháy Phòng cháy chữa cháy dưới dạng hệ thống báo động và nhiều người hàng xóm để cảnh báo cho bạn nếu có hỏa hoạn trong tòa nhà là tăng cường an ninh trong một tòa nhà chung cư. |
extensive (adj) In addition, you should know that apartment owners carry extensive insurance on the apartment building and property within the building or the rental unit, but not on the property belonging to you. | mở rộng Ngoài ra, bạn nên biết rằng chủ sở hữu căn hộ có bảo hiểm mở rộng đối với tòa nhà căn hộ và tài sản trong tòa nhà hoặc đơn vị cho thuê, nhưng không phải đối với tài sản thuộc sở hữu của bạn. |
burglary (n) Burglary, damage from fire, smoke, windstorm, explosion, or other misfortunes must be covered by you. | trộm Trộm, thiệt hại do lửa, khói, gió bão, cháy nổ, hoặc những rủi ro khác phải do bạn bảo hiểm. |
insurance agent (n) It is recommended that you contact your insurance agent regarding a Renter’s Insurance Policy. | đại lý bảo hiểm Bạn nên liên hệ với đại lý bảo hiểm của mình về Chính sách Bảo hiểm của Người cho thuê. |
lease (n) A lease or rental agreement becomes your next task and could be your most important consideration. | hợp đồng cho thuê Hợp đồng thuê hoặc cho thuê sẽ trở thành nhiệm vụ tiếp theo của bạn và có thể là sự cân nhắc quan trọng nhất của bạn. |
ring (v) A building with controlled entry systems seems the ultimate in safety, but not when residents carelessly let anyone through the door as they enter, or let anyone in who rings with a particular reason to enter the building. | bấm chuông Một tòa nhà có hệ thống kiểm soát ra vào dường như là yếu tố tối ưu về an toàn, nhưng không phải khi cư dân bất cẩn để bất kỳ ai qua cửa khi họ bước vào, hoặc để bất kỳ ai bấm chuông với lý do cụ thể để vào tòa nhà. |
consideration (n) A lease or rental agreement becomes your next task and could be your most important consideration. | sự cân nhắc Hợp đồng thuê hoặc cho thuê sẽ trở thành nhiệm vụ tiếp theo của bạn và có thể là sự cân nhắc quan trọng nhất của bạn. |
alarm system (n) Fire protection in the form of alarm systems and many neighbours to warn you if there is a fire in the building is extra security in an apartment building. | hệ thống báo động Phòng cháy chữa cháy dưới dạng hệ thống báo động và nhiều người hàng xóm để cảnh báo cho bạn nếu có hỏa hoạn trong tòa nhà là tăng cường an ninh trong một tòa nhà chung cư. |
property (n) In addition, you should know that apartment owners carry extensive insurance on the apartment building and property within the building or the rental unit, but not on the property belonging to you. | tài sản Ngoài ra, bạn nên biết rằng chủ sở hữu căn hộ có bảo hiểm rộng rãi đối với tòa nhà căn hộ và tài sản trong tòa nhà hoặc đơn vị cho thuê, nhưng không phải đối với tài sản thuộc sở hữu của bạn. |
misfortunes (n) Burglary, damage from fire, smoke, windstorm, explosion, or other misfortunes must be covered by you. | rủi ro Trộm, thiệt hại do lửa, khói, gió bão, cháy nổ, hoặc những rủi ro khác phải do bạn bảo hiểm. |
cover (v) Burglary, damage from fire, smoke, windstorm, explosion, or other misfortunes must be covered by you. | chi trả Trộm, thiệt hại do lửa, khói, gió bão, cháy nổ, hoặc những rủi ro khác phải do bạn chi trả. |
short-term (adj) Your rent may be more per month on a short-term lease, typically if for under 6 months. | ngắn hạn Tiền thuê của bạn có thể nhiều hơn mỗi tháng đối với hợp đồng thuê ngắn hạn, thường là nếu dưới 6 tháng. |
notice (n) You should present this notice in writing and deliver it the day before your rent is due. | thông báo Bạn nên trình bày thông báo này bằng văn bản và gửi nó vào ngày trước khi tiền thuê nhà của bạn đến hạn. |
terminate (v) When it comes to terminating your lease, you must remember that Minnesota State Law requires that you give the building owner 30 days notice of your intent to vacate. | chấm dứt Khi nói đến việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà, bạn phải nhớ rằng Luật Tiểu bang Minnesota yêu cầu bạn phải thông báo cho chủ sở hữu tòa nhà trước 30 ngày về ý định chuyển đi của bạn. |
due (adj) You should present this notice in writing and deliver it the day before your rent is due. | đến hạn Bạn nên trình bày thông báo này bằng văn bản và gửi nó vào ngày trước khi tiền thuê nhà của bạn đến hạn. |
specify (v) It specifies in writing what the building owner’s responsibilities are and what yours are. | quy định Nó quy định bằng văn bản trách nhiệm của chủ sở hữu tòa nhà là gì và trách nhiệm của bạn là gì. |
policy (n) It describes policies and procedures to avoid misunderstanding and problems in the future. | chính sách Nó mô tả các chính sách và thủ tục để tránh hiểu lầm và các vấn đề trong tương lai. |
arise (v) It explains procedures for terminating your lease if the necessity arises | nảy sinh Nó giải thích các thủ tục chấm dứt hợp đồng thuê của bạn nếu sự cần thiết nảy sinh |
misunderstand (v) It describes policies and procedures to avoid misunderstanding and problems in the future. | hiểu lầm Nó mô tả các chính sách và thủ tục để tránh hiểu lầm và các vấn đề trong tương lai. |
clear up (v) The management prefers to clear up any confusion at the start than have an unhappy resident at some later date. | giải quyết Ban quản lý muốn giải quyết mọi nhầm lẫn ngay từ đầu hơn là có một cư dân không hài lòng vào một ngày nào đó. |
confusion (n) The management prefers to clear up any confusion at the start than have an unhappy resident at some later date. | sự nhầm lẫn Ban quản lý muốn giải quyết mọi nhầm lẫn ngay từ đầu hơn là có một cư dân không hài lòng vào một ngày nào đó. |