Cách triển khai câu hỏi “Why do some people decide to set up their own business?”
Trong bài này, IZONE sẽ hướng dẫn các bạn phương pháp để ứng dụng vào phần Writing của mình qua câu hỏi “Why do some people decide to set up their own business?“
A. Các ý lựa chọn
Trong các ý sau đây, ý nào KHÔNG phù hợp để trả lời cho câu hỏi “Why do some people decide to set up their own business?”
Để xác định ý nào không trả lời đúng trọng tâm câu hỏi, mình cần xác định các keywords quan trọng của câu hỏi. Trong câu hỏi trên, các keywords cần chú ý đó là “why”, “set up”, “business”. Tiếp theo, hãy đánh giá rằng ý đó có liên quan tới tất cả các keywords được xác định hay không nhé.
Các câu sau không phù hợp khi triển khai câu trả lời “Why do some people decide to set up their own business?” vì không trả lời đúng trọng tâm câu hỏi, cụ thể:
Câu không phù hợp | Lí do |
Người trẻ thường có xu hướng thích tự kinh doanh hơn là làm việc cho một công ty. | Câu này không trả lời được keyword “why” và câu hỏi cũng không nhắc đến keyword nào là “giới trẻ” |
Các nền tảng công nghệ như Tiktok và Facebook đã phục vụ cho kinh doanh online rất nhiều. | Câu hỏi không có nhắc đến keyword “công nghệ” |
Việc tự kinh doanh có thể sẽ gặp nhiều khó khăn như: lỗ vốn, không tìm được khách hàng,… | Câu này không trả lời được keyword “why” vì không nêu ra những lý do một số người muốn khởi nghiệp, mà lại nêu những khó khăn khi khởi nghiệp. |
Đến đây một số bạn có thể thắc mắc: Một số câu như “Ví dụ, những người kinh doanh quần áo có thể kiếm đến hàng trăm triệu mỗi tháng, phụ thuộc vào khả năng chốt sale của họ.” cũng không nhắc đến tất cả các keywords kể trên nhưng vẫn được sử dụng trong bài.
Để giải quyết thắc mắc đó, chúng ta sẽ đi tới phần tiếp theo.
B. Triển khai câu trả lời
Để triển khai câu hỏi này, ta có thể làm theo các bước sau:
- Bước 1: Nêu lý do tại sao một số người quyết định khởi nghiệp.
- Bước 2: Giải thích tại sao lại có ý trên (có thể so sánh với việc làm cho công ty).
- Bước 3: Cho ví dụ minh họa.
Để thực hành phương pháp này, hãy làm một số bài tập sau đây:
Bài tập: Sắp xếp trình tự xuất hiện của các ý sau:
Điểm số của bạn là % - đúng / câu
Thứ tự các ý xuất hiện như sau: | Lí do |
Tôi nghĩ có một vài lý do tại sao một số người chọn khởi nghiệp. | Dẫn vào câu trả lời |
Thứ nhất, một số người tự kinh doanh bởi họ có niềm đam mê và sở thích rõ ràng. | Lý do 1: có niềm đam mê và sở thích rõ ràng. |
Họ muốn biến đam mê của mình thành một nghề nghiệp lâu dài để họ có thể tìm thấy niềm vui và sự hài lòng trong công việc. | Giải thích: muốn biến đam mê thành nghề nghiệp => tìm thấy niềm vui và sự hài lòng trong công việc. |
Ví dụ, một người đam mê Yoga có thể sẽ mở một phòng tập Yoga, để có thể tìm thấy niềm vui khi giúp người khác thực hiện lối sống lành mạnh. | Đưa ra ví dụ minh họa: một người đam mê Yoga có thể sẽ mở một phòng tập Yoga => tìm “niềm vui” ở việc giúp người khác thực hiện lối sống lành mạnh. |
Ngoài, ra tự kinh doanh sẽ tạo ra tiềm năng thu nhập. | Lý do 2: tạo ra tiềm năng thu nhập. |
Cụ thể, những doanh nhân có cơ hội kiếm thu nhập không giới hạn dựa trên khả năng của chính họ, trong khi làm việc cho một công ty thì thu nhập bị giới hạn bởi cơ cấu lương. | Giải thích cho “tiềm năng thu nhập” là: kiếm thu nhập không giới hạn dựa trên khả năng >< làm cho công ty: bị giới hạn bởi cơ cấu lương. |
Ví dụ, những người kinh doanh quần áo có thể kiếm đến hàng trăm triệu mỗi tháng, phụ thuộc vào khả năng chốt sale của họ. | Đưa ví dụ minh họa: kinh doanh quần áo – kiếm trăm triệu mỗi tháng – dựa vào khả năng chốt sale. |
C. Dịch các ý trên sang Tiếng Anh
Tôi nghĩ có một vài lý do tại sao một số người chọn khởi nghiệp.
Dịch
I believe the reason must be the whole experience that the cinema has to offer.
Thứ nhất, một số người tự kinh doanh bởi họ có niềm đam mê và sở thích rõ ràng.
Dịch
Vocabulary:
passions
interests
First, some start their businesses because they have clear passions or interests.
Họ muốn biến đam mê của mình thành một nghề nghiệp lâu dài để họ có thể tìm thấy niềm vui và sự hài lòng trong công việc.
Dịch
They want to turn their passions into a permanent job so that they can find joy and satisfaction in their work.
Ví dụ, một người đam mê Yoga có thể sẽ mở một phòng tập Yoga, để có thể tìm thấy niềm vui khi giúp người khác thực hiện lối sống lành mạnh.
Dịch
Vocabulary:
avid yoga practitioner
find pleasure
Grammar:
For example, an avid yoga practitioner may decide to open a yoga studio to find pleasure in helping others to follow a healthy lifestyle.
Ngoài ra, tự kinh doanh sẽ tạo ra tiềm năng thu nhập.
Dịch
In addition, entrepreneurship will create income potential.
Cụ thể, những doanh nhân có cơ hội kiếm thu nhập không giới hạn dựa trên khả năng của chính họ, trong khi làm việc cho một công ty thì thu nhập bị giới hạn bởi cơ cấu lương.
Dịch
Specifically, entrepreneurs have the chance to earn limitless income based on their own abilities, while working for a company may restrict income due to salary structure.
Ví dụ, những người kinh doanh quần áo có thể kiếm đến hàng trăm triệu mỗi tháng, phụ thuộc vào khả năng chốt sale của họ.
Dịch
For example, those who run a clothing business can potentially earn hundreds of millions VND per month, depending on their ability to ᴄloѕe the ѕale.
Bên trên là phần hướng dẫn trả lời câu hỏi “Why do some people decide to set up their own business? “. Hy vọng là các bạn sẽ thấy bài này có ích. Chúc các bạn học tốt!