[Đáp án + Giải thích] 4 đề thi tiếng anh THPT quốc gia 2020
Kỳ thi THPT quốc gia là một kỳ thi quan trọng, đánh dấu một bước ngoặt lớn trong cuộc sống của mỗi người. Để có sự chuẩn bị tốt cho kỳ thi này, thì việc ôn luyện các đề thi thử, các đề thi đã từng xuất hiện là một điều không thể bỏ qua.
Trong bài viết này, hãy cùng IZONE tìm hiểu về 4 đề thi tiếng Anh chính thức của Bộ Giáo dục & Đào tạo năm 2020, và đáp án cũng như giải thích chi tiết cho 4 đề thi này nhé.
4 đề thi tiếng anh THPT quốc gia 2020
Dưới đây là 4 đề thi tiếng Anh THPT quốc gia 2020, mà IZONE đã tổng hợp lại:
Mã đề 401: ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 MÃ ĐỀ 401.pdf
Mã đề 402: ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 MÃ ĐỀ 402.pdf
Mã đề 403: ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 MÃ ĐỀ 403.pdf
Mã đề 404: ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 MÃ ĐỀ 404.pdf
Để có thể tải trọn bộ 4 đề thi tiếng Anh THPT quốc gia 2020: Click tại đây
Đáp án và giải thích đáp án 4 đề thi tiếng anh THPT quốc gia 2020
Đáp án mã đề 401
Bảng đáp án đề thi THPT quốc gia 2020 – Mã đề 401
1. D | 11. A | 21. B | 31. A | 41. A |
2. A | 12. B | 22. C | 32. D | 42. B |
3. B | 13. D | 23. B | 33. A | 43. D |
4. D | 14. B | 24. A | 34. B | 44. A |
5. B | 15. B | 25. C | 35. A | 45. C |
6. A | 16. D | 26. D | 36. D | 46. D |
7. A | 17. D | 27. D | 37. B | 47. A |
8. C | 18. C | 28. C | 38. B | 48. A |
9. A | 19. D | 29. B | 39. D | 49. D |
10. B | 20. B | 30. A | 40. D | 50. A |
Đáp án mã đề 402
Bảng đáp án đề thi THPT quốc gia 2020 – Mã đề 402
1. C | 11. D | 21. B | 31. D | 41. B |
2. C | 12. C | 22. B | 32. D | 42. A |
3. C | 13. C | 23. B | 33. B | 43. A |
4. D | 14. D | 24. A | 34. D | 44. C |
5. C | 15. C | 25. B | 35. A | 45. B |
6. C | 16. A | 26. B | 36. B | 46. D |
7. D | 17. D | 27. C | 37.D | 47. B |
8. C | 18. A | 28. A | 38. C | 48. D |
9. B | 19. A | 29. A | 39. B | 49. A |
10. A | 20. C | 30. A | 40. B | 50. B |
Đáp án mã đề 403
Bảng đáp án đề thi THPT quốc gia 2020 – Mã đề 403
1. A | 11. A | 21. D | 31. D | 41. A |
2. C | 12. B | 22. C | 32. C | 42. B |
3. D | 13. D | 23. C | 33. A | 43. C |
4. B | 14. B | 24. D | 34. C | 44. B |
5. D | 15. A | 25. A | 35. B | 45. B |
6. B | 16. D | 26. D | 36. A | 46. A |
7. C | 17. A | 27. D | 37.B | 47. A |
8. D | 18. A | 28. A | 38. C | 48. D |
9. C | 19. B | 29. A | 39. B | 49. B |
10. D | 20. A | 30. B | 40. C | 50. B |
Đáp án mã đề 404
Bảng đáp án đề thi THPT quốc gia 2020 – Mã đề 404
1. B | 11. C | 21. A | 31. B | 41. D |
2. C | 12. A | 22. B | 32. B | 42. C |
3. A | 13. C | 23. A | 33. C | 43. B |
4. D | 14. C | 24. D | 34. C | 44. B |
5. D | 15. B | 25. B | 35. A | 45. D |
6. B | 16. A | 26. B | 36. D | 46. A |
7. D | 17. D | 27. C | 37.C | 47. A |
8. C | 18. C | 28. B | 38. D | 48. B |
9. A | 19. A | 29. B | 39. A | 49. A |
10. A | 20. C | 30. D | 40. B | 50. D |
Giải thích đáp án đề thi THPT quốc gia 2020
Giải chi tiết mã đề 401
Đáp án | Giải thích chi tiết | Phân loại |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. | ||
1. D |
| Kiến thức về trọng âm tiếng Anh |
2. A |
| |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions | ||
3. B |
| Kiến thức về phát âm tiếng Anh |
4. D |
| |
Mark the letter A, B, C. or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. | ||
5. B | Tickets for such events will be typically cheap unless you want seats in the VIP areas. Giải thích: | Từ vựng |
6. A | Peter was very sick until he took the marvelous medicine that Doctor Staples prescribed Giải thích: | Từ vựng |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. | ||
7. A | Despite numerous hard pushes, he couldn’t make the window open. A. gentle (adj): dịu dàng Giải thích: | Từ vựng |
8. C | When I suggested he was mistaken, John got hot under the collar and stormed out of the room. A. got emotional: trở nên xúc động Giải thích: | Từ vựng |
Mark the letter A, B, C, or on your answer sheet lo indicate the corrected answer to each other following questions | ||
9. A | it’s no good _____ a fuss and arguing over such an unimportant issue. Giải thích: Dịch: | |
10. B | Health experts strongly advise patients with hypertension to avoid food _____ amounts of fat. A. contained Giải thích: Dịch: Các chuyên gia y tế khuyên bệnh nhân tăng huyết áp nên tránh thực phẩm có chứa nhiều chất béo. | Mệnh đề quan hệ |
11. A | The graphics of this book are attractive, but its _____ is not original at all. A. content (n): nội dung Giải thích: | Từ vựng |
12. B | If I _____ you, I would spend more time with the children. Giải thích: Để trả lời câu hỏi này, các bạn cần nắm được kiến thức về câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật trong hiện tại) Cấu trúc cần nhớ: Đáp án đúng cần chọn là B.were. | Câu điều kiện |
13. D | Bill’s mother won’t let him go out with his friends _____ . C. once he finished his homework Giải thích: Với câu hỏi này, các bạn cần nắm rõ về cấu trúc với các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. | Mệnh đề trạng ngữ |
14. B | Peter is an ambitious man who will never _____ till he gets what he wants Giải thích: | Phrasal verb (Từ vựng) |
15. B | I would like to extend my gratitude to all the staff for their _____ support, without which our company couldn’t have overcome the crisis Giải thích: Trong câu này, từ vựng hay đi với từ support là: unfailing. Unfailing support (collocation): sự hỗ trợ liên tục, không ngừng nghỉ. | Collocation (Từ vựng) |
16. D | Most women expect _____ more help with the housework from their husbands. Giải thích: | Từ vựng |
17. D | Having your private life scrutinised closely by the public is regarded as part and _____ of being a celebrity. A. package Giải thích: | Thành ngữ (Từ vựng) |
18. C | He is often _____ last person to leave the office | Mạo từ |
19. D | One _____ method for keeping our mind active is doing crossword Giải thích: | Từ loại |
20. B | Mary feels confident about the competition _____ she has been well-prepared for it. Cấu trúc cần nhớ: [Xem thêm]: Tổng hợp các liên từ trong tiếng Anh và cách sử dụng A – Z | Liên từ |
21. B | Her academic performance has greatly improved since she _____ her study methods | Thì của động từ (Thì hiện tại hoàn thành) |
22. C | You like the food here, _____? Giải thích: | Câu hỏi đuôi |
23. B | The whole world is waiting _____ a vaccine against Covid-19. Giải thích: | Giới từ |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option the best completes the following exchanges. | ||
24. A | Jenny and Kathy are arranging to see a new film. – Jenny: “Why don’t you come over and see the new film with me?” – Kathy: “_____” A. Great! I’d love to. C. You’re welcome.
Cụ thể, trong câu hỏi này, Jenny đang đề nghị Kathy xem một bộ phim mới với cô ấy. Câu trả lời của Kathy sẽ cho biết liệu cô ấy có muốn tham gia cùng Jenny hay không. C. You’re welcome: không có gì – câu trả lời này không phù hợp trong ngữ cảnh trên, nó thường được sử dụng khi chúng ta giúp đỡ ai đó và nhận được lời cảm ơn từ người đó. | Bối cảnh xã hội |
25. C | Helen and Sarah are talking about their school’s field trip. – Helen: “This is the best field trip we’ve ever had.” – Sarah: “_____” . Everyone enjoyed it to the fullest.” C. You’re right Với câu hỏi này Helen đang đưa ra ý kiến của mình về chuyến đi “Đây là chuyến đi thực địa tuyệt vời nhất mà cô ấy có”. Dựa vào câu: “Everyone enjoyed it to the fullest.”, ta biết rằng Sarah cũng đồng tình với Helen. Vì vậy, với các đáp án thì ta cần phải xác định xem đáp án nào thể hiện sự đồng ý. A. I don’t think that’s a good idea: Tôi không nghĩ đó là một ý tưởng hay → không phù hợp trong bối cảnh này, chúng ta dùng câu này khi muốn diễn đạt sự không đồng tình với một ý tưởng, đề xuất. B. I totally disagree: Tôi hoàn toàn không đồng ý. → không phù hợp trong bối cảnh này, câu này được sử dụng trong bối cảnh người nói thể hiện sự không đồng tình với điều gì. C. You’re right: Bạn nói đúng → đây là đáp án chính xác trong bối cảnh này, nó thể hiện sự đồng tình D. Never mind: Không có gì đâu → không phù hợp trong bối cảnh này, câu này được sử dụng khi người nói muốn người nghe “không cần quan tâm về điều gì”. | Bối cảnh xã hội |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. | ||
INTERNSHIPS In many countries going through difficult economic times, job openings for new graduates can be few and far between. In this competitive environment, relevant work experience can help job seekers stand out from the crowd, and (26) _____ organisations now offer temporary placements, called internships. The problem with numerous internships, (27) _____, is that they are unpaid, and this often puts young people off applying for them. Employers and interns sometimes come to mutually beneficial arrangements, however. Dinesh Pathan, applying for an internship with an IT company, negotiated a deal in which he would be given travel (28) _____ only for two weeks, and then, as long as he could show his marketing work was adding value, he would be paid a wage. The arrangement worked well: Dinesh had a(n) (29) _____ to work hard, and he ended up feeling “not so much an intern as a temporary staffer”. HR consultant Denise Baker says similar arrangements are common. What is more, “if interns do well, employers would often rather make them full employees than recruit people (30) _____ they don’t know”. (Adapted from Exam Essentials Practice Tests – Cambridge English by Tom Bradbury and Eunice Yeates) | ||
26. D | In this competitive environment, relevant work experience can help job seekers stand out from the crowd, and (26) _____ organisations now offer temporary placements, called internships. A. much Với câu hỏi này, các bạn cần nắm về kiến thức liên quan đến lượng từ, và các cách sử dụng lượng từ. Với câu 26, thì ta thấy organisations là một danh từ đếm được đang ở dạng số nhiều, vì vậy đáp án phù hợp nhất là đáp án D. many Another + N (đếm được số ít) | Lượng từ |
27. D | The problem with numerous internships, (27) _____, is that they are unpaid, and this often puts young people off applying for them. A. instead Giải thích: | Từ nối |
28. C | Dinesh Pathan, applying for an internship with an IT company, negotiated a deal in which he would be given travel (28) _____ only for two weeks A. companions (n): những người bạn đồng hành Giải thích: | Từ vựng |
29. B | The arrangement worked well: Dinesh had a(n) (29) _____ to work hard, and he ended up feeling “not so much an intern as a temporary staffer”. Giải thích: | Từ vựng |
30. A | What is more, “if interns do well, employers would often rather make them full employees than recruit people (30) _____ they don’t know”. Giải thích: | Mệnh đề quan hệ |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35. | ||
Staying in hotels and resorts has been a traditional part of travel since the beginning of mass tourism. But nowadays, many tourists want a more intimate experience. For this reason, they are choosing to ‘go native’. This often means staying in the kinds of places that local people inhabit. In big cities, you can try staying with the friend of a friend. You may end up sleeping on the couch or the floor, but the advantages outweigh the discomfort. The biggest plus is that you’ll be staying with a local and seeing the city from a local perspective. Another option is house-swapping. Several websites allow you to connect with people who want to trade living situations. It’s usual to exchange emails about favourite places in the city before the swap, meaning you can have a truly local experience. But of course, you can only do this if you don’t mind having strangers staying in your house. For the more adventurous, staying in a native structure in an African village or a hut on the water in Vietnam or Thailand can be a real thrill. These might not even include plumbing or electricity, and that is part of the charm. The experience of dealing with oil lamps and carrying water really gives you a sense of how the people live. No matter how unadventurous you feel, you might want to consider crossing hotels off your list. Getting to know the local way of life is the most valuable part of travel. And what better way is there to do this than staying where the local people actually live? (Adapted from Solutions – Third Edition by Tim Falla and Paul A Davies) | ||
31. A | What is the passage mainly about? A. New holiday accommodation trends C. World heritage sites Giải thích: | Câu hỏi ý chính |
32. D | The word “they” in paragraph 1 refers to A. resorts B. hotels C. local people D. tourists Giải thích: Để trả lời câu này, trước hết các bạn cần xác định vị trí của từ “they”, trong đoạn số 1. Ta biết rằng, “they” là một đại từ, vì vậy, chức năng của nó là thay thế cho một danh từ hoặc một cụm danh từ đứng trước. Khi trả lời dạng câu hỏi này, các bạn hãy để ý ngay trước từ “they” có một danh từ hoặc một cụm danh từ nào không nhé. Rất có thể những từ đó sẽ giúp các bạn có đáp án. Trong bài, ta có “But nowadays, many tourists want a more intimate experience. For this reason, they are choosing to ‘go native’”. Danh từ ngay trước từ “they” là tourists, vì vậy đáp án sẽ là D. | Câu hỏi đề cập |
33. A | What is the biggest advantage of tourists’ going native? Giải thích: | Câu hỏi thông tin chi tiết |
34. B | The word “charm” in paragraph 3 is closest in meaning to Giải thích: | Từ vựng |
35. A | Which of the following is mentioned in the passage? Giải thích: | Câu hỏi thông tin chi tiết |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. | ||
One day, a middle-aged man asked a taxi to take him to see Chelsea play Arsenal at football. He told the driver “Stamford Bridge”, the name of Chelsea’s stadium, but he was delivered instead to the village of Stamford Bridge in Yorkshire. Of course, he missed the match. What had happened? With the Sat-Nav system in place, the driver in this story felt he did not need to know where he was going. He confidently outsourced the job of knowing this information to the Sat-Nav. Using an Internet search engine takes a broadband user less than a second. And with smartphones at hand, people will be online almost all of the time. However, general knowledge has never been something that you acquire formally. Instead, we pick it up from all sorts of sources as we go along, often absorbing facts without realising. The question remains, then: is the Internet threatening general knowledge? When I put that to Moira Jones, expert in designing IQ tests, she referred me to the story of the Egyptian god Thoth. It goes like this: Thoth offers writing as a gift to the king of Egypt, declaring it an “elixir of memory and wisdom.” But the king is horrified, and tells him: “This invention will induce forgetfulness in the souls of those who have learned it, because they will not need to exercise their memories, being able to rely on what is written.” Who wants to be a millionaire finalist David Swift, responding to the same question, recognises that there was a problem of young people saying: “I don’t need to know that”, but he is far more excited about the educational potential of the Internet. “There is so much more information out there, giving people opportunities to boost their general knowledge.” After all, the Internet might just help us to forget more and more. But meanwhile, the continuing popularity of quizzes and game-shows shows us that general knowledge is strong enough to remain. (Adapted from English Unlimited by Adrian Deff and Ben Gok) | ||
36. D | Which best serves as the title for the passage? Giải thích: | Hỏi về tiêu đề |
37. B | Why did the middle aged man miss the football match? Giải thích: | Câu hỏi thông tin chi tiết |
38. B | The word “outsourced” in paragraph 2 mostly means Giải thích: | Từ vựng |
39. D | The word “that” in paragraph 4 refers to _____. Giải thích: “The question remains, then: is the Internet threatening general knowledge? When I put that to Moira Jones, an expert in designing IQ tests, she referred me to the story of the Egyptian god Thoth”. Qua đây, ta thấy đáp án chính xác là D. the question | Câu hỏi suy luận |
40. D | The word “induce” in paragraph 4 mostly means _____. A. ease (v): làm dịu đi Giải thích: | Từ vựng |
41. A | Which of the following is TRUE, according to the passage? A. Young people do not seem to bother themselves with memorising factual information. Giải thích: | Câu hỏi True/ Not True |
42. B | Which of the following can be inferred from the passage? Giải thích: | Câu hỏi suy luận |
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. | ||
43. D | John’s classmates like him since he is friendly, honest, and kindness. Giải thích: | Cấu trúc song song |
44. A | Richard enjoy taking part in social activities during his summer holiday Giải thích: | Thì của động từ (Thì hiện tại đơn) |
45. C | Public speaking is quite a frightening experience for many people as it can produce a status of mind similar to panic. Giải thích: | |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. | ||
46. D | She is more responsible than her brother. Giải thích: | Câu so sánh |
47. A | It is compulsory for the students in this school to wear uniform. Giải thích: | Modal verb |
48. A | “I’m going back to work next week,” said Harry Giải thích: | Câu trần thuật |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. | ||
49. D | Online distribution of pirated publications is illegal. Many Internet users still commit the offence. Giải thích: | Liên từ |
50. A | He lacked commitment to the job. He wasn’t considered for promotion. Giải thích: Câu điều kiện này được sử dụng để diễn tả về một sự việc không có thật trong quá khứ. Cấu trúc cần nhớ:
Một số biến thể khác là:
| Câu điều kiện |
Giải thích chi tiết mã đề 402
Đáp án | Giải thích chi tiết | Phân loại |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions | ||
1. C | My mother is often _____ last person to go to bed in my family. Giải thích: Trước những từ như “last /first / only/ …” thì ta cần sử dụng mạo từ “the”. | Mạo từ |
2. C | The air quality in this area has improved a lot since that factory _______ Giải thích: | Thì của động từ (Thì hiện tại hoàn thành) |
3. C | The striker had already celebrated the goal, but the _____ decided that he had been offside. Giải thích: Thoạt nhìn qua về các nét nghĩa của những từ vựng trên thì ta thấy rằng các nét nghĩa này na ná nhau. Tuy nhiên, dưới đây IZONE sẽ giúp bạn nhìn nhận được sự khác biệt giữa những từ này.
| Từ vựng |
4. D | An accomplished chef himself, Ronald is _____ about his use of ingredients and spices, especially when preparing feasts. Giải thích: Be particular about/over something: rất kỹ lưỡng, cầu kỳ về điều gì. | Từ vựng |
5. C | I’m planning _____ my children to the new amusement park this weekend. Giải thích: [Xem thêm]: Decide to v hay ving? Cấu trúc, cách dùng đầy đủ, chi tiết | Từ vựng |
6. C | My aunt excitedly _____ a compliment on the scarf I knitted for her as a birthday present. Giải thích: Để trả lời câu hỏi này, các bạn cần nhớ collocation sau: Take:
Catch:
Pass:
| Từ vựng |
7. D | Hoi An is famous _____ its ancient architecture. Giải thích: | Từ vựng |
8. C | You will not know who your true friend is _____. Giải thích: | Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian |
9. B | Mrs Carter feels happy _____ her daughter has made good progress in her studies recently. Giải thích:
[Xem thêm]: Tổng hợp các liên từ trong tiếng Anh và cách sử dụng A – Z | Liên từ |
10. A | I can’t give chapter and _____, but to the best of my knowledge, it’s a line from a sonnet by William Shakespeare. Giải thích: Line (n): dòng, hàng (trong các bài thơ) | Từ vựng |
11. D | The data _____ from the survey allowed the researchers to gain insights into young people’s attitudes to marriage. Giải thích: | |
12. C | Question 12: The job gives you lots of chances to travel abroad; it’s certainly a very _____ offer. Giải thích: | |
13. C | If I _____ you, I wouldn’t stay up this late. Giải thích: Cấu trúc cần nhớ: | Câu điều kiện loại II |
14. D | The Covid-19 pandemic reminds us to respect doctors and nurses, who _____ others in our society. Giải thích: | Phrasal verb |
15. C | You often play sports, _____? Giải thích: | Câu hỏi đuôi |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions | ||
16. A | A. promise /ˈprɒmɪs/ → trọng âm nhấn vào âm đầu B. destroy /dɪˈstrɔɪ/ → trọng âm nhấn vào âm hai C. support /səˈpɔːrt/ → trọng âm nhấn vào âm hai D. believe /bɪˈliːv/ → trọng âm nhấn vào âm hai | Kiến thức về trọng âm tiếng Anh |
17. D | A. habitat /ˈhæbɪtæt/ → trọng âm nhấn vào âm đầu B. capital /ˈkæpɪtl/ → trọng âm nhấn vào âm đầu C. calendar /ˈkælɪndə/ → trọng âm nhấn vào âm đầu D. attraction /əˈtrækʃən/ → trọng âm nhấn vào âm hai | |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. | ||
18. A | A. mails /meɪlz/ Để trả lời chính xác câu hỏi này, bạn cần phải nắm rõ quy tắc phát âm khi thêm s/es | Kiến thức về phát âm tiếng Anh |
19. A | A. push /pʊʃ/ B. cut /kʌt/ C. hunt /hʌnt/ D. run /rʌn/ | |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. | ||
20. C | Having to work to a deadline can be a stressful experience for students. Giải thích: | Từ vựng |
21. B | Everyone was secretly rehearsing a surprise performance for Peter’s proposal, but annoyingly James let the cat out of the bag at the last minute. Giải thích: Để trả lời câu hỏi này, các bạn cần biết được ý nghĩa của thành ngữ: ‘let the cat out of the bag’: buột miệng nói ra một bí mật. | Thành ngữ (Từ vựng) |
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions | ||
22. B | The author mostly writes novels, and he has also published some books of poetry. Giải thích: | Từ vựng |
23. B | I invited John to my wedding but he declined, saying that he would be busy. Giải thích Declined (v): từ chối, vì vậy, nó là từ đồng nghĩa với từ refused | Từ vựng |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges | ||
24. A | Joe and Linda are planning a night out. Giải thích Câu trả lời phù hợp là A. That’s a good idea: thể hiện sự đồng tình với ý kiến được đưa ra. | Bối cảnh xã hội |
25. B | David and Tim are talking about films. A. That’s wrong. Giải thích Chúng ta cần tìm câu trả lời phù hợp của Tim trong bối cảnh này. Dựa vào câu “They always give me thrills”: Chúng luôn luôn khiến tôi thấy hồi hộp, ta biết rằng Tim cũng đồng tình với ý kiến của David Câu trả lời phù hợp là B. I couldn’t agree more thể hiện sự đồng tình với ý kiến được đưa ra. D. You shouldn’t say that: dùng trong bối cảnh chúng ta chúng ta trả muốn khuyên ai đó không nên nói điều gì. | Bối cảnh xã hội |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. | ||
26. B | The team’s spirits were really low after the first loss, but their morality was improved remarkably by the next three consecutive victories. Giải thích: Với nét nghĩa này, ta thấy từ này không phù hợp với bối cảnh trên. Bối cảnh này đang nói về tinh thần của đội sau trận thua ngay trong trận đầu tiên, nhưng sau đó họ đã dành được 3 trận thắng liên tiếp. Từ phù hợp nhất trong bối cảnh này là morale (n): tinh thần, nhuệ khí | Từ vựng |
27. C | In some areas, solar energy is used to light, heat, and cooling houses and buildings. Giải thích: | Cấu trúc song song |
28. A | My house look more beautiful in spring when the front garden is full of flowers Giải thích: | Thì của động từ (Thì hiện tại đơn) |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions | ||
29. A | It is compulsory for all the students to obey the class rules. Giải thích: | Modal verbs |
30. A | “I’m going to participate in a volunteer program this summer,” said Martha. Giải thích Để trả lời câu hỏi này chính xác, các bạn cần nắm rõ được các bước chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Câu trực tiếp: “I’m going to participate in a volunteer program this summer,” said Martha.” Để chuyển câu trực tiếp trên sang câu gián tiếp, thì cần làm các bước sau:
Câu gián tiếp: Martha said that she was going to participate in a volunteer program that summer. | Câu trực tiếp, gián tiếp |
31. D | Mary is more intelligent than her brother. Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ
Cấu trúc so sánh (không) ngang bằng:
[Xem thêm] So sánh hơn, kém trong tiếng Anh: Lý thuyết và Bài tập | Câu so sánh |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. | ||
32. D | The Internet connection was not stable. The teacher couldn’t conduct the online lesson successfully Giải thích: Câu điều kiện này được sử dụng để diễn tả về một sự việc không có thật trong quá khứ. Cấu trúc cần nhớ:
Một số biến thể khác là:
| Câu điều kiện |
33. B | Body shaming is hurtful. Many people enjoy making fun of others’ appearance. Giải thích: Với câu này, có 1 số cấu trúc mà bạn cần ghi nhớ: – Cấu trúc thể hiện mục đích: inorder that + clause: để mà | |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38. | ||
YOUR ONLY IDENTITY Presenting yourself in the best possible light to a prospective employer is what job applications are all about. (34) _____ when you put together a compelling CV, write your concise covering letter and check your Linkedin profile, you might also want to ‘Google’ yourself and see what comes up, because increasingly that’s what employers are doing. Your online identity, in (35) _____ your Facebook profile, could in fact be considered the ultimate CV- a personal, honest and spontaneous description of how you see yourself and how those (36) _____ know you see you. That’s not to say that a potential employer is necessarily going to disapprove of your silly behaviors on a night out with friends, indeed, they might be looking for an extrovert character. But it does mean they will be examining your real interests and motivations and mining (37) _____ sites for clues to your true character. So if you say in your CV that you’re a motivated, loyal team player and then criticize your employer to friends on Facebook, that’s probably not going to go (38) _____ Try Googling yourself and then ask: “Would you hire you?” | ||
34. D | A. Till B. Or C. Nor D. So Giải thích Để trả lời câu hỏi này, bạn cần nhìn ra được mối liên hệ giữa câu trước và câu sau. Trong bối cảnh này, từ So sẽ là đáp án phù hợp nghĩa nhất. | Từ vựng |
35. A | A. particular Giải thích
| Từ vựng |
36. B | A. what Giải thích: | Đại từ quan hệ |
37.D | A. every Giải thích: | Lượng từ |
38. C | A. unchanged (adj): không thay đổi Giải thích | |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43. | ||
Most of us have taken a selfie at one time or another, be it a photo of ourselves in a beautiful place, during a performance by our favourite band, or on a memorable night out with friends. But today, more and more people are putting their lives at risk in an attempt to get the most shocking pictures to share on social media. In several cases, this action has had disastrous consequences. Take, for example, the Spaniard who was killed by a bull while he was taking a selfie during the annual bull run in a village near his hometown, or the Singaporean tourist who died when he fell from cliffs on the coast of Bali. Such incidents have led to the death toll from selfie-related incidents reaching double figures for the first time in 2015, overtaking the number of victims of shark attacks. Despite the risks, social media is full of pictures featuring near misses that could have been fatal under other circumstances. Under the caption ‘Most dangerous selfie ever’, a woman posing at a stadium can be seen narrowly avoiding being hit in the head by a baseball approaching her. Yet the photo has received thousands of ‘likes’, and the comments below it suggest that this behaviour is something to be admired. In response to the increasing threat posed by the selfie, the authorities have started to take action. The Russian Interior Ministry, for instance, has launched a public education campaign advising selfie-takers against balancing on dangerous surfaces or posing with their pets, among other things. But if instructions like this are really necessary, then perhaps it is about time we asked ourselves which is more important, a ‘like’ or a life? (Adapted from Solutions – Third Edition by Tim Falla and Paul A Davies) | ||
39. B | What could be the best title for the passage? Giải thích: | Hỏi về tiêu đề |
40. B | According to paragraph 1, selfie-takers try to get shocking pictures mainly to ___. Giải thích | Câu hỏi thông tin chi tiết |
41. B | The word “overtaking” in paragraph 2 is closest in meaning to ___. Giải thích Để trả lời cho dạng câu hỏi này, nếu như bạn không nhớ chính xác nghĩa của từ overtake thì bạn hoàn toàn có thể dựa vào ngữ cảnh của bài đọc để đoán được nét nghĩa của từ này. Đáp án là B | Từ vựng |
42. A | The word “it” in paragraph 3 refers to ____ A. the photo Giải thích: | Câu hỏi suy luận |
43. A | Which of the following is NOT mentioned in the passage? Giải thích: Bước 1: Xác định keyword trong các đáp án Với câu này, đáp án mà ko được đề cập tới trong bài là đáp án A. | Câu hỏi thông tin chi tiết |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50 | ||
One day, a middle-aged man asked a taxi to take him to see Chelsea play Arsenal at football. He told the driver “Stamford Bridge”, the name of Chelsea’s stadium, but he was delivered instead to the village of Stamford Bridge in Yorkshire. Of course, he missed the match. What had happened? With the Sat-Nav system in place, the driver in this story felt he did not need to know where he was going. He confidently outsourced the job of knowing this information to the Sat-Nav. Using an Internet search engine takes a broadband user less than a second. And with smartphones at hand, people will be online almost all of the time. However, general knowledge has never been something that you acquire formally. Instead, we pick it up from all sorts of sources as we go along, often absorbing facts without realising. The question remains, then: is the Internet threatening general knowledge? When I put that to Moira Jones, expert in designing IQ tests, she referred me to the story of the Egyptian god Thoth. It goes like this: Thoth offers writing as a gift to the king of Egypt, declaring it an “elixir of memory and wisdom.” But the king is horrified, and tells him: “This invention will induce forgetfulness in the souls of those who have learned it, because they will not need to exercise their memories, being able to rely on what is written.” Who wants to be a millionaire finalist David Swift, responding to the same question, recognises that there was a problem of young people saying: “I don’t need to know that”, but he is far more excited about the educational potential of the Internet. “There is so much more information out there, giving people opportunities to boost their general knowledge.” After all, the Internet might just help us to forget more and more. But meanwhile, the continuing popularity of quizzes and game-shows shows us that general knowledge is strong enough to remain. (Adapted from English Unlimited by Adrian Deff and Ben Gok | ||
44. C | Which best serves as the title for the passage? Giải thích: | Câu hỏi về tiêu đề |
45. B | Why did the middle-aged man miss the football match? Giải thích: Lý do mà người đàn ông trung niên bỏ lỡ trận bóng là do: “What had happened? With the Sat-Nav system in place, the driver in this story felt he did not need to know where he was going. He confidently outsourced the job of knowing this information to the Sat-Nav.” | |
46. D | The word “outsourced” in paragraph 2 mostly means____ A. exchanged Giải thích: | Từ vựng |
47. B | The word “that” in paragraph 4 refers to ___ Giải thích: “The question remains, then: is the Internet threatening general knowledge? When I put that to Moira Jones, an expert in designing IQ tests, she referred me to the story of the Egyptian god Thoth”. Qua đây, ta thấy đáp án chính xác là B. the question | Câu hỏi suy luận |
48. D | The word “induce” in paragraph 4 mostly means ____ Giải thích: | Từ vựng |
49. A | Which of the following is TRUE, according to the passage? Giải thích: | Câu hỏi thông tin chi tiết |
50. B | Which of the following can be inferred from the passage? Giải thích: Đây là một câu hỏi có tính phân loại cao, đòi hỏi các bạn phải hiểu được sâu về nội dung của bài đọc, từ đó suy ra được câu trả lời. | Câu hỏi suy luận |
Trên đây là toàn bộ 4 đề thi tiếng Anh THPT quốc gia 2020, và trọn bộ đáp án liên quan tới 4 bộ đề này. Chúc các bạn học tốt!