Hướng dẫn sử dụng ĐÚNG cấu trúc Even If 

Hướng dẫn sử dụng ĐÚNG cấu trúc Even If

Cấu trúc Even if là một trong những cấu trúc được áp dụng phổ biến nhất trong tiếng Anh nói. IZONE sẽ giúp bạn tổng hợp kiến thức về cấu trúc Even if trong Tiếng Anh như định nghĩa, cấu trúc và cả bài tập để bạn thực hành nữa nhé!

Even if là gì?

Even if là một từ ghép của hai từ riêng lẻ trong tiếng Anh là “even” và “if”

  • Even: dẫu, ngay cả, thậm chí…
  • If: nếu, với điều kiện đó…

Khi kết hợp hai từ đơn lẻ trên thành một từ ghép, chúng ta sẽ có Even if mang nghĩa là dù cho, dù nếu có, ngay cả khi,…Even if được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh rằng dù cho một tình huống, sự việc nào có ở mệnh đề phụ có thể xảy ra hay không, cũng không gây ảnh hưởng đến mệnh đề chính. 

even if

Ví dụ:

  • Even if it rains, I still go to the bookstore. (Ngay cả khi trời mưa, tôi vẫn sẽ đi đến hiệu sách.)
  • Even if she apologize for her attitude, I will not forgive her. (Kể cả khi cô ấy xin lỗi tôi vì thái độ của cô ấy, tôi cũng không tha thứ.)
  • You will miss the last train back home, even if you take a taxi. (Bạn sẽ lỡ chuyến tàu cuối về nhà, ngay cả khi bắt xe taxi.)

Cách dùng và cấu trúc even if

Even if cũng được sử dụng tương tự như If, tuy nhiên khi chúng ta thêm Even đằng trước, câu nói sẽ mang ý nhấn mạnh, rằng ngay cả khi sự việc có xảy ra thì vẫn không làm thay đổi gì đến chủ thể trong mệnh đề chính. 

Cấu trúc này thường được sử dụng cho điều kiện loại 1, thể hiện điều có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai. 

Even if + S + V, S + V

Ví dụ:

  • Even if you are in trouble, I still stand by your side. (Ngay cả khi bạn gặp khó khăn, tôi vẫn luôn ở bên bạn.)
  • Even if she talks to me again, I will never forgive her for what she’s done to me. (Ngay cả khi cô ta bắt chuyện lại với tôi, tôi sẽ không bao giờ tha thứ vì những gì cô ta đã làm với tôi.)

Hoặc chúng ta có thể đảo vị trí giữa hai mệnh đề với cấu trúc Even if như sau:

S + V, even if + S + V

Ví dụ:

  • I still go to the stadium, even if it rains. (Tôi vẫn sẽ đến sân vận động ngay cả khi trời mưa.)
  • My mother won’t text me, even if she is worried about me. (Mẹ tôi sẽ không nhắn tin cho tôi đâu, ngay cả khi mẹ rất lo lắng cho tôi.)

Phân biệt even if với if, even though, even so và even when

Bên cạnh cụm “Even if”, tiếng Anh còn có các cấu trúc khác cũng được cấu tạo từ Even và 1 từ có nghĩa khác như Even though, Even so, Even when. Mặc dù có sự tương đồng về mặt cấu tạo như ngữ nghĩa, cách dùng và cấu trúc ngữ pháp của chúng hoàn toàn khác nhau.

Bên cạnh “Even if”, chúng ta còn một số cụm từ nữa cũng được cấu tạo từ Even dễ nhầm lần như sau:

Cấu trúcNghĩaCách dùngVí dụ
Even ifDù cho cóSử dụng khi người nói giả định một điều không có thật.Even if Kim is rich, she will never buy that car. (Dù cho Kim có giàu có, cô ấy cũng không bao giờ mua cái xe đó).
Even thoughMặc dùSử dụng khi nhấn mạnh vào một điều thực tế, nhưng kết quả trái với vế sau. Even though I broke up with my boyfriend, I never regret to love him that much. (Mặc dù tôi đã chia tay với bạn trai, tôi chưa bao giờ hối hận vì đã yêu anh ấy.)
Even so

Thậm chí là

như vậy

Sử dụng khi nói về một điều thực tế, nhưng kết quả của thực tế đó là một bất ngờ hoặc điều gì đó không ngờ tới. I am having a terrible handache, but even so I still go to BTS concert. (Tôi đang bị đau đầu, thậm chí là như vậy tôi vẫn đến buổi hòa nhạc của BTS.)
Even whenKể cả khiSử dụng nhằm nhấn mạnh một điều thực tế rằng dù chuyện gì xảy ra thì điều thực tế đó không bao giờ thay đổi.Even when Sara studied very hard, she failed the Math exams. (Ngay cả khi Sara học rất chăm chỉ, cô ấy trượt kỳ thi toán.)

Bài tập even if

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất trong những câu sau

  1. ________ I was not invited to her birthday party, I did not feel sad.
  1. Even though
  2. Even if
  3. Even so
  4. Even when
  1. Sara is not polite. _________, I still love her.
  1. Even though
  2. Even if
  3. Even so
  4. Even when
  1. _________ you hurt me, I still stand by your side. 
  1. Even though
  2. Even if
  3. Even so
  4. Even when
  1. __________ she is the champion the the running competition, she still practices every day. 
  1. Even though
  2. Even if
  3. Even so
  4. Even when
  1. __________ she tried her best, she still failed to make her parents proud.
  1. Even though
  2. Even if
  3. Even so
  4. Even when 
  1. I couldn’t sleep, ________ I was very exhausted. 
  1. Even though
  2. Even if
  3. Even so
  4. Even when
  1. The bus leaves in five minutes, but we will catch it now __________ we run. 
  1. Even though
  2. Even if
  3. Even so
  4. Even when
  1. ___________ I haven’t eaten anything, I am not hungry.
  1. Even though
  2. Even if
  3. Even so
  4. Even when
  1. My Vietnamese is not very good _________ I have been living in Hanoi for 2 years.
  1. Even though
  2. Even if
  3. Even so
  4. Even when
  1. I am having a stomache. __________, I still go to school. 
  1. Even though
  2. Even if
  3. Even so
  4. Even when

Vừa rồi IZONE đã cùng bạn tổng hợp lại tất cả các kiến thức về even if bao gồm định nghĩa, cách dùng và cấu trúc. IZONE mong rằng bạn đã có những tìm hiểu thú vị về even if nhé!