Unit 14 – Mệnh đề trạng ngữ
Trong Bài 6, chúng ta đã làm quen với một hiện tượng quan trọng trong tiếng Anh: để thế hiện ý nghĩa của một từ loại (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ), ngoài việc sử dụng các từ đơn, chúng ta có thể dùng một tập hợp các từ liền nhau gọi là “cụm từ”.
Các bài viết từ Bài 6 đến Bài 13 đã làm rõ về các loại cụm từ này. Điều quan trọng nhất cần nhớ: đối với cả câu thì một cụm từ thực ra chỉ đóng vai trò như một từ loại duy nhất (ví dụ: cụm giới từ tương đương 1 tính từ, cụm giới từ tương đương 1 trạng từ, động từ nguyên thể tương đương một danh từ…).
Vẫn với mô hình “1 đoạn thông tin dài đóng vai trò như chỉ 1 từ loại”, nhưng trong bài viết này, chúng ta sẽ đến với đoạn thông tin phức tạp hơn các cụm từ – đó là các mệnh đề.
1. Khái niệm mệnh đề
Mệnh đề là một đoạn thông tin có chứa chủ ngữ và vị ngữ. Phiên bản mệnh đề hay gặp nhất chính là các câu. Nhưng trong các bài viết sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu những loại mệnh đề khó hơn với người học: đoạn thông tin chủ ngữ – vị ngữ này không phải toàn bộ câu, mà chỉ là một phần nội dung của một câu dài hơn.
Xét câu nói sau:
I first met him when I was 8.
(Tôi gặp anh ấy lần đầu khi tôi 8 tuổi).
Ở đây đoạn thông tin “when I was 8” nêu thời điểm của hành động “met” (gặp), nó đóng vai trò như một trạng từ chỉ thời gian (giống như yesterday, next week,…). Bên trong “when I was 8” có đủ cả nội dung chủ ngữ (I) và vị ngữ (was 8). Đoạn thông tin này được gọi là Mệnh đề trạng ngữ.
Chúng ta sẽ có những đoạn chủ ngữ – vị ngữ đóng vai trò như một từ loại, với 3 trường hợp phổ biến sau:
- Mệnh đề tính ngữ đóng vai trò như một Tính từ
- Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò như một Danh từ
- Mệnh đề trạng ngữ đóng vai trò như một Trạng từ
Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu tìm hiểu Mệnh đề trạng ngữ – đóng vai trò như một Trạng từ.
Mệnh đề là một đoạn thông tin có chứa chủ ngữ và vị ngữ. Có 3 loại mệnh đề phổ biến, đóng vai trò tương một từ loại: – Mệnh đề tính ngữ đóng vai trò như một Tính từ – Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò như một Danh từ – Mệnh đề trạng ngữ đóng vai trò như một Trạng từ |
2. Mệnh đề trạng ngữ – cấu tạo và ví dụ
Quay trở lại ví dụ ở trên:
I first met him when I was 8.
(Tôi gặp anh ấy lần đầu khi tôi 8 tuổi).
Ở đây đoạn thông tin when I was 8 gồm 3 phần:
- Chủ ngữ (I)
- Vị ngữ (was 8)
- Một dấu hiệu ở đầu (từ when) báo hiệu sự xuất hiện của mệnh đề, cũng như nêu mối liên hệ của mệnh đề đó với các phần khác trong câu (ở đây “when” nêu mối quan hệ: mệnh đề “when I was 8” thêm thông tin về thời gian cho động từ “met”).
Cấu trúc 3 phần này (Từ mở đầu – chủ ngữ – vị ngữ) sẽ là cấu trúc chung cho mọi mệnh đề. Khi bắt gặp từ này trong câu, người đọc sẽ biết rằng mình chuẩn bị gặp một mệnh đề phụ chứ không phải mệnh đề chính.
Với mệnh đề trạng ngữ, để thể hiện dạng thông tin mà mệnh đề cung cấp, sẽ có các từ mở đầu khác nhau. Chúng ta cùng đến với một số ví dụ tiêu biểu:
Because he has a college degree, he got a great job.
(Vì anh ta có bằng đại học nên anh ta xin được việc tốt).
Mệnh đề Because he has a college degree nêu lý do của sự việc “xin được việc tốt”, nói cách khác là nó bổ trợ cho từ chỉ sự việc – động từ got.
I will give you a map so you wouldn’t get lost.
(Tôi sẽ đưa bạn bản đồ để cho bạn không bị lạc đường).
Mệnh đề so you wouldn’t get lost nêu mục đích của hành động “đưa bản đồ cho bạn”, nói cách khác là nó bổ trợ cho từ chỉ hành động – động từ give.
Although Jay has a Master’s degree, he works as a cashier. (Mặc dù Jay có bằng Thạc sĩ, anh ta lại làm nhân viên thu ngân).
Mệnh đề Although Jay has a Master’s degree nêu một bối cảnh có tính trái ngược của sự việc “Anh Jay làm thu ngân”: đáng lẽ có bằng Thạc sĩ thì anh ta sẽ làm một công việc trí óc cần nhiều chất xám, và lương cao hơn, nhưng ngược lại thì anh ta chỉ làm thu ngân. Vậy là mệnh đề trạng ngữ ở đây bổ trợ cho từ chỉ sự việc – động từ works.
Các bạn có thể tham khảo bảng tổng hợp các từ mở đầu mệnh đề trạng ngữ dưới đây:
Từ tiếng Anh |
Từ tiếng Việt |
Ví dụ |
Chỉ thời gian |
||
after |
Sau khi… |
I’ll call you after I’ve spoken to them. Tôi sẽ gọi cho bạn sau khi tôi nói chuyện với họ. |
before |
Trước khi… |
Did she leave a message before she went? Cô ấy có để lại một lời nhắn trước khi đi chứ? |
when |
Khi… |
She was only 20 when she had her first baby. Cô ấy mới chỉ 20 tuổi khi có con đầu lòng. |
by the time |
Vào lúc… |
By the time we arrived, the other guests were already there. Lúc chúng tôi đến thì những khách mời khác đã đến đông đủ rồi. |
as soon as |
Ngay sau khi… |
John ate dinner as soon as he came home. John ăn tối ngay khi về đến nhà. |
once |
Ngay sau khi… |
I’m sure you’ll be very happy here once you get to know everyone. Tôi chắc chắn là bạn sẽ thấy rất vui ở đây sau khi bạn làm quen với mọi người. |
just as |
Đúng vào lúc… (chỉ sự trùng hợp cùng diễn ra của 2 sự việc) |
The building collapsed just as he arrived. Tòa nhà sụp xuống ngay khi anh ta đến. |
whenever |
Bất cứ khi nào… |
He goes to the opera whenever he can. Anh ta đi xem opera bất cứ khi nào có thể. |
every time |
Cứ mỗi khi… |
My neck hurts every time I turn my head. Cổ của tôi bị đau mỗi khi tôi quay đầu. |
while |
Trong khi… |
I read it while you were drying your hair. Tôi đọc cái này khi bạn đang sấy tóc. |
as |
Trong khi… |
He gets more attractive as he gets older. Khi anh ấy già đi, anh ấy trở nên hấp dẫn hơn. |
until |
Cho đến khi… |
Let’s wait until the rain stops. Hãy đợi cho đến khi hết mưa. |
till (=until) |
Cho đến khi… |
Can’t you wait till we get home? Bạn không thể chờ đến khi chúng tôi về nhà à? |
since |
Kể từ khi… |
Jane hasn’t phoned since she went to Berlin. Jane vẫn chưa gọi điện kể từ khi cô ấy đến Berlin. |
ever since |
Suốt từ lúc… |
He’s been depressed ever since he got divorced. Anh ấy rất buồn (trầm cảm) suốt từ lúc ly dị. |
Chỉ địa điểm |
||
where |
Ở chỗ… |
Sit where I can see you. Hãy ngồi ở chỗ tôi có thể nhìn thấy bạn. |
wherever |
Bất kỳ nơi nào… |
We can go wherever you like. Chúng ta có thể đi bất cứ đâu bạn muốn. |
Chỉ nguyên nhân |
||
because |
Bởi vì… |
I did it because he told me to. Tôi làm thế vì anh ta bảo tôi làm. |
as |
Bởi vì… |
You can go first as you’re the oldest. Bạn có thể đi trước vì bạn cao tuổi nhất. |
since |
Bởi vì |
I think that they’re not coming, since they haven’t replied to the invitation. Tôi khi họ sẽ không đến đâu, bởi vì họ vẫn chưa trả lời lại lời mời. |
Now that (=Now, because…) |
Giờ đây, bởi vì… |
Now that we know each other better, we get along fine. Giờ đây khi chúng tôi đã hiểu nhau hơn, chúng tôi rất hòa hợp với nhau. |
Chỉ sự tương đồng |
||
as |
Như… |
As the forecast predicted, the weather was dreadful for the whole of the weekend. Như dự báo thời tiết đã nói, đã có thời tiết xấu trong cả cuối tuần. |
like |
Như… |
No one sings the song like she did. Không ai hát như cô ta cả. |
just as |
Đúng như… |
He’s signing his name just as he’s always done it. Anh ấy đang ký tên đúng như cách mà anh ta vẫn làm. |
as if |
Như thể là… |
They stared at me as if I was crazy. Họ nhìn chằm chằm vào tôi như thể tôi bị điên vậy. |
as though |
Như thể là… |
I felt as though I’d been lying in the sun for hours. Tôi cảm giác như thể tôi đã nằm phơi nắng hàng tiếng đồng hồ vậy. |
Chỉ sự tương phản |
||
although |
Mặc dù… |
She walked home by herself, although she knew that it was dangerous. Cô ấy đi bộ về nhà một mình, mặc dù cô ấy biết làm thế sẽ nguy hiểm. |
though |
Mặc dù… |
Anne was fond of Tim, though he often annoyed her. Anne thích Tim, mặc dù anh ta thường chọc giận cô ấy. |
even though |
Kể cả khi… |
I like her, even though she can be annoying at times. Tôi thích cô ấy, kể cả khi cô ấy có lúc làm người khác rất bực mình. |
even if |
Kể cả khi… |
I’ll get there, even if I have to crawl. Tôi sẽ đến đó, kể cả khi tôi có phải bò đi nữa. |
whereas |
Trong khi… |
Some of the studies show positive results, whereas others do not. Một vài nghiên cứu cho kết quả tích cực, trong khi những nghiên cứu khác thì không. |
while |
Trong khi… |
While Tom’s very good at science, his brother is absolutely hopeless. Trong khi Tom rất giỏi các môn khoa học thì em trai anh ta dốt hết thuốc chữa. |
Chỉ điều kiện |
||
if |
Nếu… |
I’ll only stay if you offer me more money. Tôi sẽ chỉ ở lại nếu anh cho tôi tiền. |
provided (that) |
Nếu… |
Provided that the boat leaves on time, we would reach France by morning. Nếu tàu rời bến đúng giờ, chúng ta sẽ đến Pháp vào buổi sáng. |
as long as |
Miễn là… Chỉ cần… |
You can have a dog as long as you promise to take care of it. Bạn có thể nuôi chó, miễn là bạn hứa sẽ chăm sóc nó. |
provided (that) |
Chỉ khi… |
We’ll buy everything you produce, provided the price is right. Chúng tôi sẽ mua mọi thứ anh sản xuất, nhưng mà chỉ khi giá cả hợp lý thôi. |
unless |
Trừ khi… (nếu… không…) |
You can’t get a job unless you have experience. Bạn không thể kiếm việc đâu, trừ khi bạn có kinh nghiệm. Bạn không thể kiếm việc làm nếu bạn không có kinh nghiệm. |
in case |
Trong trường hợp… |
You should take the keys in case I’m out. Trong trường hợp tôi ra ngoài thì bạn nên lấy chìa khóa nhé. |
assuming (that) |
Giả sử như… |
Assuming (that) he’s still alive, how old would he be now? Giả sử như anh ta vẫn còn sống, bây giờ anh ta bao nhiêu tuổi? |
suppose (that) |
Giả sử như… |
Suppose we miss the train – what will we do? Giả sử như chúng ta lỡ chuyến tàu, chúng ta sẽ làm gì? |
whether or not |
Dù …hay là không |
Whether or not you like it, I’m going out tonight. Dù bạn thích hay không, tôi cũng sẽ ra ngoài tối nay. |
whether |
Dù …hay là… |
You’re going to be late whether you go by bus or train. Bạn sẽ bị muộn dù bạn đi xe bus hay tàu hỏa. |
however |
Dù là theo cách nào |
We’ll cook your steak however you like it. Chúng tôi sẽ nấu món bít tết cho bạn theo bất kỳ cách nào bạn muốn. |
Chỉ mục đích của hành động |
||
so (that) |
để cho (ai/cái gì đó) có thể…. |
I’ll go by car so that I can take more luggage. Tôi sẽ đi bằng ô tô để có thể mang nhiều hành lý hơn. |
in order that |
Dể cho (ai/cái gì đó) có thể…. |
We will send you a reminder in order that you arrive on time for your appointment. Chúng tôi sẽ gửi cho bạn một lời nhắc để bạn có thể đến đúng giờ chúng ta hẹn. |
lest |
Để…khỏi bị… Để…không… |
He gripped his brother’s arm lest he be trampled by the mob. Anh ấy tóm chặt lấy cánh tay của em trai, để cho thằng bé không bị đám đông giẫm lên. |
Chỉ mức độ |
||
than |
So với…. |
You always walk faster than I do! Bạn luôn đi bộ nhanh hơn tôi! |
that |
Đến mức mà… |
It was so dark (that) I couldn’t see anything. Trời tối đến mức tôi không nhìn thấy gì cả. |
Chỉ nguyên nhân của tâm trạng |
||
that |
Rằng… (giải thích thêm cho tâm trạng đằng trước) |
I’m happy (that) you could come. Tôi mừng là bạn có thể đến. |
3. Mệnh đề trạng ngữ rút gọn
Xét câu sau:
Before he bought the house, he did a lot of research.
(Trước khi anh ấy mua nhà, anh ấy đã nghiên cứu rất kỹ.)
Ta thấy mệnh đề phụ (Before he bought the house) và mệnh đề chính (he did a lot of research) đều có chung chủ ngữ “he”. Trong nhiều trường hợp, người nói sẽ không muốn lặp lại 2 lần chủ ngữ “he” này. Không những thế, cả mệnh đề phụ và mệnh đề chính đều có cùng thì quá khứ, và người nói sẽ không muốn phải chia thì quá khứ 2 lần. Để không phải lặp lại chủ ngữ và lặp lại việc chia thì, người nói sẽ rút gọn mệnh đề trạng ngữ như sau:
Before buying the house, he did a lot of research.
(Trước khi mua nhà, anh ấy đã nghiên cứu rất kỹ.)
Đuôi -ing ở từ “buying” có ý: người làm hành động này cũng chính là chủ ngữ ở mệnh đề chính (he), và thì của động từ “buy” cũng sẽ tương tự thì của mệnh đề chính. Vậy là chúng ta có một câu gọn hơn nhưng vẫn đầy đủ thông tin.
Dù đã rút gọn được chủ ngữ và công tác chia thì trong mệnh đề, nhưng phần Từ mở đầu (Before) vẫn cần giữ lại để làm rõ mối quan hệ giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính (là quan hệ về mặt thời gian).
Tuy nhiên trong một số trường hợp thì mối quan hệ này quá rõ ràng / dễ đoán, đến mức không cần thiết phải dùng từ mở đầu nào nữa. Xét câu sau:
Because he got up late, he was late for work.
(Vì anh ta dậy muộn, anh ta đi làm muộn.)
Tương tự ví dụ trên, mệnh đề phụ và mệnh đề chính có chung chủ ngữ, chung thì quá khứ đơn nên có thể bỏ chủ ngữ và thêm -ing vào động từ thành “getting”. Không những vậy, mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính quá dễ đoán nên sẽ không cần cả từ mở đầu “Because”. Câu sau khi rút gọn sẽ là:
Getting up late, he was late for work.
Xét thêm một ví dụ tương tự:
While I was walking down the street, I ran into an old friend.
Mệnh đề phụ nêu một hành động do cùng 1 chủ ngữ (so với mệnh đề chính) thực hiện, cùng một bối cảnh diễn ra với hành động ở mệnh đề chính (cùng trong thời điểm hôm đó, cùng khung cảnh trên đường) => mối quan hệ giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính cũng quá dễ đoán, đến mức không cần từ nối While nữa. Câu sau khi rút gọn sẽ là:
Walking down the street, I ran into an old friend.
Dưới đây là bảng tổng hợp các trường hợp rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
*(chỉ rút gọn được khi mệnh đề và mệnh đề chính có cùng chủ ngữ)
Mở đầu bằng After ⇨ After + V-ing |
|
After she had lunch, she went back to work. Sau khi cô ấy ăn trưa, cô ấy quay lại chỗ làm. |
After having lunch, she went back to work. Sau khi ăn trưa, cô ấy quay lại chỗ làm. |
Mở đầu bằng Before ⇨ Before + V-ing |
|
Before he bought the house, he did a lot of research. Trước khi anh ấy mua nhà, anh ấy đã nghiên cứu rất kỹ. |
Before buying the house, he did a lot of research. Trước khi mua nhà, anh ấy đã nghiên cứu rất kỹ. |
Mở đầu bằng As, When, While ⇨ Chỉ giữ lại V-ing (dùng khi có 2 hành động diễn ra trong cùng 1 bối cảnh) |
|
As I was walking down the street, I saw Peter driving a Lamborghini. Khi tôi đang đi trên đường, tôi thấy Peter lái 1 chiếc Lamborghini. |
Walking down the street, I saw Peter driving a Lamborghini. Khi đang đi trên đường, tôi thấy Peter lái 1 chiếc Lamborghini. |
Mở đầu bằng As soon as ⇨ On/Upon + V-ing |
|
As soon as she finished the report, she gave it to the boss. Ngay sau khi cô ấy hoàn thành bản báo cáo, cô ấy đưa nó cho sếp. |
Upon finishing the report, she gave it to the boss. Ngay sau khi hoàn thành bản báo cáo, cô ấy đưa nó cho sếp. |
As soon as we woke up, we got our fishing poles and went to the lake. Ngay khi chúng tôi thức dậy, chúng tôi lấy cần câu và đi ra hồ. |
On waking up, we got our fishing poles and went to the lake. Ngay khi thức dậy, chúng tôi lấy cần câu và đi ra hồ. |
Mở đầu bằng Because ⇨ V-ing |
|
Because she was late, she didn’t get tickets for the show. Vì cô ấy đi muộn nên cô ấy không lấy được vé xem biểu diễn. |
Being late, she didn’t get tickets for the show. Vì đi muộn nên cô ấy không lấy được vé xem biểu diễn. |
Because he worked hard, he passed the test. Vì anh ấy học hành chăm chỉ nên anh ấy đã qua kì thi. |
Having worked hard, he passed the test. Vì học hành chăm chỉ nên anh ấy đã qua kì thi. |
Mở đầu bằng Although ⇨ Despite/In spite of + V-ing |
|
Although she was beautiful, she wasn’t very popular. Mặc dù cô ấy xinh đẹp nhưng cô ấy lại không nổi tiếng. |
Despite being beautiful, she wasn’t very popular. Mặc dù xinh đẹp nhưng cô ấy lại không nổi tiếng. |
Mở đầu bằng When + câu miêu tả (A là B) ⇨ When + B |
|
When he was a little boy, he was very naughty. Khi anh ta còn là một cậu bé, anh ta rất hư. |
When a little boy, he was very naughty. Khi còn là một cậu bé, anh ta rất hư. |
Mở đầu bằng When + câu bị động ⇨ When + phân từ quá khứ |
|
When they are used too often, words or phrases may lose their value. Khi từ ngữ được dùng quá nhiều, chúng sẽ mất giá trị. |
When used too often, words or phrases may lose their value. Khi được dùng quá nhiều, từ ngữ sẽ mất giá trị. |
4. Bài tập ứng dụng
Bài 1: Xác định Từ mở đầu - Chủ ngữ - Vị ngữ của Mệnh đề trạng ngữ (mệnh đề phụ - MĐP) trong các câu sau. Mệnh đề trạng ngữ vừa xác định làm rõ nghĩa cho từ nào trong mệnh đề chính - MĐC?
Từ mở đầu |
Chủ ngữ |
Vị ngữ |
Bổ trợ cho từ |
||
Câu ví dụ: |
We left the bicycle where we had found it. |
where |
we |
had found it |
left |
1 |
When the rain began, we were six kilometers from home. |
||||
2 |
Because that clerk was so helpful, I praised her to the store manager. |
||||
3 |
Don’t talk to me like you talk to a child. |
||||
4 |
Although I'd never been in the Martins' house before, I felt at home there. |
||||
5 |
We’ll stay at home if it rains. |
||||
6 |
He lowered his voice so that Doris couldn’t hear him. |
||||
7 |
You need that money more than I do. |
||||
8 |
We’re so glad that you came. |
Bài 2: Xác định mệnh đề trạng ngữ và mệnh đề chính trong các câu sau. Tiếp theo, xác định chủ ngữ trong các mệnh đề trạng ngữ và mệnh đề chính vừa tìm được.
Câu ví dụ: Before I leave my house, I turn off all the lights. (Trước khi tôi rời khỏi nhà mình, tôi tắt hết tất cả các đèn.) |
|
Mệnh đề phụ: Before I leave my house Chủ ngữ: I |
Mệnh đề chính: I turn off all the lights. Chủ ngữ: I |
1. After she sent her job application, she realized that she made a mistake. |
|
Mệnh đề phụ: Chủ ngữ: |
Mệnh đề chính: Chủ ngữ: |
2. When Jeff was walking down the street, he ran into an old friend. |
|
Mệnh đề phụ: Chủ ngữ: |
Mệnh đề chính: Chủ ngữ: |
3. While Norman was playing a game on his phone, he walked into the wall. |
|
Mệnh đề phụ: Chủ ngữ: |
Mệnh đề chính: Chủ ngữ: |
4. As soon as she entered the room, she knew there was something wrong. |
|
Mệnh đề phụ: Chủ ngữ: |
Mệnh đề chính: Chủ ngữ: |
5. I decided to go with them because I had nothing better to do. |
|
Mệnh đề phụ: Chủ ngữ: |
Mệnh đề chính: Chủ ngữ: |
6. Although the car's old, it still runs well. |
|
Mệnh đề phụ: Chủ ngữ: |
Mệnh đề chính: Chủ ngữ: |
7. When you are in Rome, do as the Romans do. |
|
Mệnh đề phụ: Chủ ngữ: |
Mệnh đề chính: Chủ ngữ: |
8. When my mother was in college, she met my father. |
|
Mệnh đề phụ: Chủ ngữ: |
Mệnh đề chính: Chủ ngữ: |
9. Nina turned away when she was asked about her ex-husband. |
|
Mệnh đề phụ: Chủ ngữ: |
Mệnh đề chính: Chủ ngữ: |
Bài 3: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong các câu ở Bài 2 bằng cách chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. Before I leave my house, I turn off all the lights.
=> Before (leave) my house, I turn off all the lights.
2. After she sent her job application, she realized that she made a mistake.
=> After (send) her job application, she realized that she made a mistake.
3. When Jeff was walking down the street, he ran into an old friend.
=> (Walk) down the street, Jeff ran into an old friend.
4. While Norman was playing a game on his phone, he walked into the wall.
=> (Play) a game on his phone, Norman walked into the wall.
5. As soon as she entered the room, she knew there was something wrong.
=> Upon (enter) the room, she knew there was something wrong.
6. I decided to go with them because I had nothing better to do.
=> (Have) nothing better to do, I decided to go with them.
7. Although the car's old, it still runs well.
=> Despite (be) old, the car still runs well.
8. When you are in Rome, do as the Romans do.
=> When (be) in Rome, do as the Romans do.
9. When my mother was in college, she met my father.
=> When (be) in college, my mother met my father.
10. Nina turned away when she was asked about her ex-husband.
=> Nina turned away when (ask) about her ex-husband.
Điểm số của bạn là % - đúng / câu
Đáp án và giải thích
Bài 1: Xác định Từ mở đầu – Chủ ngữ – Vị ngữ của Mệnh đề trạng ngữ (mệnh đề phụ – MĐP) trong các câu sau. Mệnh đề trạng ngữ vừa xác định làm rõ nghĩa cho từ nào trong mệnh đề chính – MĐC?
Từ mở đầu |
Chủ ngữ |
Vị ngữ |
Bổ trợ cho từ |
Giải thích |
||
Câu ví dụ: |
We left the bicycle where we had found it. Chúng tôi đã để chiếc xe đạp lại ở nơi chúng tôi tìm thấy nó. |
where |
we |
had found it |
left |
Mệnh đề where we had found it cung cấp thêm thông tin về địa điểm cho động từ left trước đó: Chúng tôi để chiếc xe đạp ở đâu => ở nơi chúng tôi tìm thấy nó. |
1 |
When the rain began, we were six kilometers from home. Khi trời bắt đầu mưa, chúng tôi ở cách nhà 6 km. |
when |
the rain |
began |
were |
Mệnh để when the rain began cung cấp thêm thông tin về thời điểm cho động từ were sau đó: Chúng tôi ở cách nhà 6 km vào lúc nào => vào lúc trời bắt đầu mưa. |
2 |
Because that clerk was so helpful, I praised her to the store manager. Vì nhân viên bán hàng đó đã giúp tôi rất nhiều, tôi đã khen ngợi cô ấy với quản lý cửa hàng. |
because |
that clerk |
was so helpful |
praised |
Mệnh đề because that clerk was so helpful cung cấp thêm thông tin về nguyên nhân cho động từ praised phía sau: Tôi khen ngợi cô ấy vì lý do gì => vì cô ấy giúp tôi nhiều. |
3 |
Don’t talk to me like you talk to a child. Đừng nói chuyện với tôi như thể cậu đang nói chuyện với một đứa trẻ |
like |
you |
talk to a child |
talk |
Mệnh đề like you talk to a child làm rõ nghĩa cho động từ talk phía trước bằng cách chỉ ra cách thực hiện của hành động talk: nói chuyện với tôi như thế nào => như nói với đứa trẻ. |
4 |
Although I’d never been in the Martins’ house before, I felt at home there. Mặc dù tôi chưa từng ở trong ngôi nhà của ông bà Martin lần nào, tôi cảm thấy đó như là nhà mình. |
although |
I |
had never been in the Martins’ house before |
felt |
Mệnh đề although I’d never been in the Martins’ house before phụ trợ cho động từ felt phía sau bằng cách cung cấp bối cảnh trái ngược: Tôi chưa từng ở ngôi nhà này trước đây >< Tôi thấy như đang ở nhà. |
5 |
We’ll stay at home if it rains. Chúng ta sẽ ở nhà nếu trời mưa. |
if |
it |
rains |
stay |
Mệnh đề if it rains làm rõ điều kiện xảy ra của hành động stay trước đó: Chúng ta sẽ ở nhà trong trường hợp/điều kiện nào => trong trường hợp trời mưa. |
6 |
He lowered his voice so that Doris couldn’t hear him. Anh ta hạ giọng để Doris không thể nghe thấy anh ta. |
so that |
Doris |
couldn’t hear |
lowered |
Mệnh đề so that Doris couldn’t hear nêu mục đích của hành động lowered phía trước: Anh ta hạ giọng để làm gì / nhằm mục đích gì => để Doris không nghe thấy. |
7 |
You need that money more than I do. Bạn cần số tiền đó hơn tôi cần. |
than |
I |
do |
need |
Mệnh đề than I do nêu mức độ của hành động need phía trước: Bạn cần số tiền đó đến mức độ nào => đến mức hơn tôi cần. |
8 |
We’re so glad that you came. Chúng tôi mừng vì bạn đã đến. |
that |
you |
came |
are |
Mệnh đề that you came giải thích cho tâm trạng are [so glad] phía trước: Chúng tôi vui mừng vì lí do gì => vì bạn đã đến. |
Bài 2: Xác định mệnh đề trạng ngữ và mệnh đề chính trong các câu sau. Tiếp theo, xác định chủ ngữ trong các mệnh đề trạng ngữ và mệnh đề chính vừa tìm được.
1. After she sent her job application, she realized that she made a mistake. Sau khi cô ấy gửi đơn xin việc, cô ấy nhận ra mình đã mắc một lỗi sai. |
|
Mệnh đề phụ: After she sent her job application Chủ ngữ: she |
Mệnh đề chính: she realized that she made a mistake Chủ ngữ: she |
2. When Jeff was walking down the street, he ran into an old friend. Khi Jeff đang đi bộ trên phố, anh ấy tình cờ gặp lại một người bạn cũ. |
|
Mệnh đề phụ: When Jeff was walking down the street Chủ ngữ: Jeff |
Mệnh đề chính: he ran into an old friend Chủ ngữ: he |
3. While Norman was playing a game on his phone, he walked into the wall. Trong lúc Norman mải chơi game trên điện thoại của mình, anh ta đâm đầu vào bức tường |
|
Mệnh đề phụ: While Norman was playing a game on his phone Chủ ngữ: Norman |
Mệnh đề chính: he walked into the wall Chủ ngữ: he |
4. As soon as she entered the room, she knew there was something wrong. Ngay khi cô ấy bước vào căn phòng, cô ấy biết rằng có một thứ gì đó không ổn. |
|
Mệnh đề phụ: As soon as she entered the room Chủ ngữ: she |
Mệnh đề chính: she knew there was something wrong Chủ ngữ: she |
5. I decided to go with them because I had nothing better to do. Tôi quyết định đi cùng họ vì tôi chẳng có gì hay hơn để làm. |
|
Mệnh đề phụ: because I had nothing better to do Chủ ngữ: I |
Mệnh đề chính: I decided to go with them Chủ ngữ: I |
6. Although the car’s old, it still runs well. Mặc dù cái xe ô tô đã cũ, nó vẫn chạy tốt. |
|
Mệnh đề phụ: Although the car’s old Chủ ngữ: the car |
Mệnh đề chính: it still runs well Chủ ngữ: it |
7. When you are in Rome, do as the Romans do. Khi bạn ở Rome, hãy hành xử như người Roman. |
|
Mệnh đề phụ: When you are in Rome Chủ ngữ: you |
Mệnh đề chính: do as the Romans do Chủ ngữ: (you) |
8. When my mother was in college, she met my father. Hồi mẹ tôi học đại học, mẹ tôi đã gặp bố tôi. |
|
Mệnh đề phụ: When my mother was in college Chủ ngữ: my mother |
Mệnh đề chính: she met my father Chủ ngữ: she |
9. Nina turned away when she was asked about her ex-husband. Nina quay đi khi cô ấy được hỏi về người chồng cũ của mình. |
|
Mệnh đề phụ: when she was asked about her ex-husband Chủ ngữ: she |
Mệnh đề chính: Nina turned away Chủ ngữ: Nina |
Bài 3: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong các câu ở Bài 2 bằng cách chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- Before leaving my house, I turn off all the lights.
(Trước khi rời khỏi nhà mình, tôi tắt hết tất cả các đèn.)
- After sending her job application, she realized that she made a mistake.
(Sau khi gửi đơn xin việc, cô ấy nhận ra mình đã mắc một lỗi sai.)
- Walking down the street, Jeff ran into an old friend.
(Khi đang đi bộ trên phố, Jeff tình cờ gặp lại một người bạn cũ.)
- Playing a game on his phone, Norman walked into the wall.
(Trong lúc mải chơi game trên điện thoại của mình, Norman đâm đầu vào bức tường.)
- Upon entering the room, she knew there was something wrong.
(Ngay khi bước vào căn phòng, cô ấy biết rằng có một thứ gì đó không ổn.)
- Having nothing better to do, I decided to go with them.
(Chẳng có gì hay hơn để làm, tôi quyết định đi cùng họ.)
- Despite being old, the car still runs well.
(Dù đã cũ, chiếc xe ô tô vẫn chạy tốt.)
- When in Rome, do as the Romans do.
(Khi ở Rome, hãy hành xử như người Roman.)
- When in college, my mother met my father.
(Hồi học đại học, mẹ tôi đã gặp bố tôi.)
- Nina turned away when asked about her ex-husband.
(Nina quay đi khi được hỏi về người chồng cũ của mình.)