Từ vựng Speaking – Topic Swimming/ Water Sports – Part 1
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Swimming/ Water Sports, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu tiếng Anh
From my perspective, learning swimming is of paramount importance.
Dịch tiếng Việt
Theo quan điểm của tôi, học bơi vô cùng quan trọng
Kiến thức cần lưu ý
of paramount importance: vô cùng quan trọng
Câu tiếng Anh
Not only is it a survival skill, but it is also a great leisure activity.
Dịch tiếng Việt
Không chỉ là kỹ năng sinh tồn mà nó còn là một hoạt động giải trí tuyệt vời.
Kiến thức cần lưu ý
a survival skill: kỹ năng sống còn, kĩ năng tồn tại
Câu tiếng Anh
Not only is it a survival skill, but it is also a great leisure activity.
Dịch tiếng Việt
Không chỉ là kỹ năng sinh tồn mà nó còn là một hoạt động giải trí tuyệt vời.
Kiến thức cần lưu ý
leisure activity: hoạt động giải trí
Câu tiếng Anh
Knowing how to swim has saved thousands of people from near-death experience, especially in seaside and riverside residential areas.
Dịch tiếng Việt
Việc biết bơi đã cứu hàng nghìn người thoát chết, đặc biệt là ở các khu dân cư ven biển, ven sông.
Kiến thức cần lưu ý
to save sbd from near-death experience: cứu ai đó thoát chết, cứu ai đó khỏi một tình huống cực kì nguy hiểm
Câu tiếng Anh
Knowing how to swim has saved thousands of people from near-death experience, especially in seaside and riverside residential areas.
Dịch tiếng Việt
Việc biết bơi đã cứu hàng nghìn người thoát chết, đặc biệt là ở các khu dân cư ven biển, ven sông.
Kiến thức cần lưu ý
seaside and riverside residential area: vùng dân cư ven biển, vùng sông nước
Câu tiếng Anh
At the same time, empirical evidence has shown that swimming is a great way to train our muscles and keep your body in shape.
Dịch tiếng Việt
Đồng thời, các bằng chứng thực nghiệm đã chỉ ra rằng bơi lội là một cách tuyệt vời để rèn luyện cơ bắp và giữ cơ thể cân đối.
Kiến thức cần lưu ý
empirical evidence: bằng chứng thực nghiệm, bằng chứng từ thực tế
Câu tiếng Anh
At the same time, empirical evidence has shown that swimming is a great way to train our muscles and keep your body in shape.
Dịch tiếng Việt
Đồng thời, các bằng chứng thực nghiệm đã chỉ ra rằng bơi lội là một cách tuyệt vời để rèn luyện cơ bắp và giữ cơ thể cân đối.
Kiến thức cần lưu ý
to train one’s muscles: rèn luyện cơ bắp
Câu tiếng Anh
At the same time, empirical evidence has shown that swimming is a great way to train our muscles and keep your body in shape.
Dịch tiếng Việt
Đồng thời, các bằng chbứng thực nghiệm đã chỉ ra rằng bơi lội là một cách tuyệt vời để rèn luyện cơ bắp và giữ cơ thể cân đối.
Kiến thức cần lưu ý
to keep one’s body in shape: giữ cơ thể cân đối
Câu tiếng Anh
To me, honestly I don’t see any stark contrast between those two.
Dịch tiếng Việt
Đối với tôi, thành thật mà nói, tôi không thấy bất kỳ sự khác biệt rõ ràng nào giữa hai việc đó
Kiến thức cần lưu ý
a stark contrast: sự đối lập rõ ràng
Câu tiếng Anh
However, I guess for some people, the sea brings about a great sense of being close to nature, a fulfillment/feeling which swimming pools fail to produce.
Dịch tiếng Việt
Tuy nhiên, tôi đoán đối với một số người, biển mang lại một cảm giác tuyệt vời khi được gần gũi với thiên nhiên, một cảm giác hài lòng thỏa mãn / cảm giác mà các bể bơi không có được.
Kiến thức cần lưu ý
a great sense of being close to nature: một cảm giác tuyệt vời khi được gần gũi với thiên nhiên
Câu tiếng Anh
However, I guess for some people, the sea brings about a great sense of being close to nature, a fulfillment/feeling which swimming pools fail to produce.
Dịch tiếng Việt
Tuy nhiên, tôi đoán đối với một số người, biển mang lại một cảm giác tuyệt vời khi được gần gũi với thiên nhiên, một cảm giác hài lòng thỏa mãn / cảm giác mà các bể bơi không có được.
Kiến thức cần lưu ý
fulfillment (n): cảm giác hài lòng thỏa mãn (khi thích cái gì hoặc thấy cái gì có ích
Câu tiếng Anh
For some others still, the reason they prefer the sea maybe because the inherent saltwater is much healthier than chlorinated water in swimming pools.
Dịch tiếng Việt
Đối với một số người khác, lý do họ thích biển hơn có lẽ vì nước mặn tự nhiên tốt cho sức khỏe hơn nhiều so với nước clo trong bể bơi.
Kiến thức cần lưu ý
inherent saltwater: nước mặn tự nhiên
Câu tiếng Anh
For some others still, the reason they prefer the sea maybe because the inherent saltwater is much healthier than chlorinated water in swimming pools.
Dịch tiếng Việt
Đối với một số người khác, lý do họ thích biển hơn có lẽ vì nước mặn tự nhiên tốt cho sức khỏe hơn nhiều so với nước clo trong bể bơi.
Kiến thức cần lưu ý
chlorinated water: nước clo
Câu tiếng Anh
Chlorine, a common water cleanser in pools, can impair/damage our skin over sustained exposure by inducing extreme dryness in our skin texture.
Dịch tiếng Việt
Clo, một chất tẩy rửa phổ biến ở các hồ bơi, có thể làm hỏng / tổn thương da của chúng ta khi tiếp xúc quá lâu bằng cách gây khô trên bề mặt da cực kỳ nghiêm trọng.
Kiến thức cần lưu ý
a cleanser: chất tẩy rửa
Câu tiếng Anh
Chlorine, a common water cleanser in pools, can impair/damage our skin over sustained exposure by inducing extreme dryness in our skin texture.
Dịch tiếng Việt
Clo, một chất tẩy rửa phổ biến ở các hồ bơi, có thể làm hỏng / tổn thương da của chúng ta khi tiếp xúc quá lâu bằng cách gây khô trên bề mặt da cực kỳ nghiêm trọng.
Kiến thức cần lưu ý
to impair/damage one’s skin: làm suy yếu / làm hỏng làn da
Câu tiếng Anh
Chlorine, a common water cleanser in pools, can impair/damage our skin over sustained exposure by inducing extreme dryness in our skin texture.
Dịch tiếng Việt
Clo, một chất tẩy rửa phổ biến ở các hồ bơi, có thể làm hỏng / tổn thương da của chúng ta khi tiếp xúc quá lâu bằng cách gây khô trên bề mặt da cực kỳ nghiêm trọng.
Kiến thức cần lưu ý
sustained exposure: sự tiếp xúc quá lâu
Câu tiếng Anh
Chlorine, a common water cleanser in pools, can impair/damage our skin over sustained exposure by inducing extreme dryness in our skin texture.
Dịch tiếng Việt
Clo, một chất tẩy rửa phổ biến ở các hồ bơi, có thể làm hỏng / tổn thương da của chúng ta khi tiếp xúc quá lâu bằng cách gây khô trên bề mặt da cực kỳ nghiêm trọng.
Kiến thức cần lưu ý
to induce (formal, academic): tạo nên, gây ra cái gì
Câu tiếng Anh
Chlorine, a common water cleanser in pools, can impair/damage our skin over sustained exposure by inducing extreme dryness in our skin texture.
Dịch tiếng Việt
Clo, một chất tẩy rửa phổ biến ở các hồ bơi, có thể làm hỏng / tổn thương da của chúng ta khi tiếp xúc quá lâu bằng cách gây khô trên bề mặt da cực kỳ nghiêm trọng.
Kiến thức cần lưu ý
skin texture: cấu tạo da, bề mặt da
Câu tiếng Anh
I believe that we all should take up swimming at a young age.
Dịch tiếng Việt
Tôi tin rằng tất cả chúng ta nên bắt đầu học bơi khi còn trẻ
Kiến thức cần lưu ý
to take up V-ing: bắt đầu học làm gì
Câu tiếng Anh
Swimming lessons, which demand a certain degree/level of flexibility, typically suit young children as they are generally more flexible than adults.
Dịch tiếng Việt
Các bài học bơi đòi hỏi một mức độ linh hoạt nhất định, thường phù hợp với trẻ nhỏ vì chúng thường linh hoạt hơn người lớn
Kiến thức cần lưu ý
a certain degree/level: một mức độ nhất định
Câu tiếng Anh
Swimming lessons, which demand a certain degree/level of flexibility, typically suit young children as they are generally more flexible than adults.
Dịch tiếng Việt
Các bài học bơi đòi hỏi một mức độ linh hoạt nhất định, thường phù hợp với trẻ nhỏ vì chúng thường linh hoạt hơn người lớn
Kiến thức cần lưu ý
flexible: linh hoạt
Câu tiếng Anh
Another reason is that young children are in the phase where they have a thirst for new knowledge and skill (so learning in this phase would work best for them).
Dịch tiếng Việt
Một lý do khác là trẻ nhỏ đang trong giai đoạn ham học hỏi kiến thức và kỹ năng mới (vì vậy việc học trong giai đoạn này sẽ mang lại hiệu quả tốt nhất cho chúng).
Kiến thức cần lưu ý
phase: giai đoạn
Câu tiếng Anh
Another reason is that young children are in the phase where they have a thirst for new knowledge and skill (so learning in this phase would work best for them).
Dịch tiếng Việt
Một lý do khác là trẻ nhỏ đang trong giai đoạn ham học hỏi kiến thức và kỹ năng mới (vì vậy việc học trong giai đoạn này sẽ mang lại hiệu quả tốt nhất cho chúng).
Kiến thức cần lưu ý
to have a thirst for knowledge: ham học hỏi, ham tìm hiểu
Câu tiếng Anh
This is when most are already cognitively capable of following basic instructions.
Dịch tiếng Việt
Đây là thời điểm hầu hết trẻ đã có khả năng nhận thức để làm theo các hướng dẫn cơ bản.
Kiến thức cần lưu ý
cognitively capable of: về mặt nhận thức đã có thể làm gì
Câu tiếng Anh
Under such recommended age, there is a significant risk of accidental drowning if the child is left unattended.
Dịch tiếng Việt
Dưới độ tuổi được khuyến nghị như vậy, sẽ có nguy cơ cao bị tai nạn chết đuối nếu đứa trẻ không có người để ý.
Kiến thức cần lưu ý
accidental drowning: tai nạn chết đuối
Câu tiếng Anh
Under such recommended age, there is a significant risk of accidental drowning if the child is left unattended.
Dịch tiếng Việt
Dưới độ tuổi được khuyến nghị như vậy, sẽ có nguy cơ cao bị tai nạn chết đuối nếu đứa trẻ không có người để ý.
Kiến thức cần lưu ý
to be left unattended: bị bỏ không, không có người để ý
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Swimming/ Water Sports. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C
1. The multiple relationships between technology and composer and performer are dynamic and of paramount … to each party.
2. Regular exercises is absolutely necessary as it will … your body in shape.
3. The slums and shanty towns stand in stark … to the multi-storey towers and the glamour of Bollywood.
4. Do you have any recommendations that could keep me _______ with daily news?
5. I’m not very good at golf – I only took it … recently.
6. Growing up in such a small, secluded town, I constantly had a … for romance and adventure.
7. At the age of three, most children are already cognitively … following basic instructions.
8. The caller said a small child was left … in a vehicle parked at the Aldi’s on Tiedeman Road.
Bài 2: Chọn từ đúng trong các câu sau
1. He had survived a (near-death/nearly-death) experience occasioned by a draft scandal and an admission of infidelity.
2. Both anecdotal accounts from the participants and (ampirical/empirical) evidence indicate that the tests used were not easy.
3. Are you looking for a greater sense of (fulfillment/fulfilled) and satisfaction in your work?
4. Alternative schools are more (flexibility/flexible) in their organization and administration, which allows for more variety in educational programs.
5. Her life was about to enter its next (phrase/phase) of the nightmare.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng, các bạn hãy ứng dụng và trả lời những câu hỏi sau đây:
Is it important to learn swimming?
What’s the difference between swimming in the pool and swimming in the sea?
At what age should we start to learn how to swim?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
1: Is it important to learn swimming? From my perspective, learning swimming is of paramount importance. Not only is it a survival skill, but it is also a great leisure activity. Knowing how to swim has saved thousands of people from near-death experience, especially in seaside and riverside residential areas. At the same time, empirical evidence has shown that swimming is a great way to train our muscles and keep your body in shape. Thus, I’d highly recommend that children be taught how to swim at an early age, probably in the form of compulsory PE in elementary school. | 1: Học bơi có quan trọng không? Theo quan điểm của tôi, học bơi vô cùng quan trọng. Không chỉ là kỹ năng sinh tồn mà nó còn là một hoạt động giải trí tuyệt vời. Việc biết bơi đã cứu hàng nghìn người thoát chết, đặc biệt là ở các khu dân cư ven biển, ven sông. Đồng thời, các bằng chứng thực nghiệm đã chỉ ra rằng bơi lội là một cách tuyệt vời để rèn luyện cơ bắp và giữ cơ thể cân đối. Vì vậy, tôi đặc biệt khuyến khích trẻ em nên được dạy bơi ngay từ khi còn nhỏ, có thể là bằng hình thức giáo dục thể chất bắt buộc ở trường tiểu học. |
2: What’s the difference between swimming in the pool and swimming in the sea? To me, honestly I don’t see any stark contrast between those two. However, I guess for some people, the sea brings about a great sense of being close to nature, a fulfillment/feeling which swimming pools fail to produce. For some others still, the reason they prefer the sea maybe because the inherent saltwater is much healthier than chlorinated water in swimming pools. Chlorine, a common water cleanser in pools, can impair/damage our skin over sustained exposure by inducing extreme dryness in our skin texture. | 2: Sự khác biệt giữa bơi trong hồ bơi và bơi ở biển là gì? Đối với tôi, thành thật mà nói, tôi không thấy bất kỳ sự khác biệt rõ ràng nào giữa hai việc đó. Tuy nhiên, tôi đoán đối với một số người, biển mang lại một cảm giác tuyệt vời khi được gần gũi với thiên nhiên, một cảm giác hài lòng thỏa mãn / cảm giác mà các bể bơi không có được. Đối với một số người khác, lý do họ thích biển hơn có lẽ vì nước mặn tự nhiên tốt cho sức khỏe hơn nhiều so với nước clo trong bể bơi. Clo, một chất tẩy rửa phổ biến ở các hồ bơi, có thể làm hỏng / tổn thương da của chúng ta khi tiếp xúc quá lâu bằng cách gây khô trên bề mặt da cực kỳ nghiêm trọng. |
3: At what age should we start to learn how to swim? I believe that we all should take up swimming at a young age. Swimming lessons, which demand a certain degree/level of flexibility, typically suit young children as they are generally more flexible than adults. Another reason is that young children are in the phase where they have a thirst for new knowledge and skill (so learning in this phase would work best for them). That said/having said that, the lessons should not start too early, ideally not earlier than three years of age. This is when most are already cognitively capable of following basic instructions. Under such recommended age, there is a significant risk of accidental drowning if the child is left unattended. | 3: Chúng ta nên bắt đầu học bơi ở độ tuổi nào? Tôi tin rằng tất cả chúng ta nên bắt đầu học bơi khi còn trẻ. Các bài học bơi đòi hỏi một mức độ linh hoạt nhất định, thường phù hợp với trẻ nhỏ vì chúng thường linh hoạt hơn người lớn. Một lý do khác là trẻ nhỏ đang trong giai đoạn ham học hỏi kiến thức và kỹ năng mới (vì vậy việc học trong giai đoạn này sẽ mang lại hiệu quả tốt nhất cho chúng). Tuy vậy, các bài học không nên bắt đầu từ quá sớm, tốt nhất là không sớm hơn ba tuổi. Đây là thời điểm hầu hết trẻ đã có khả năng nhận thức để làm theo các hướng dẫn cơ bản. Dưới độ tuổi được khuyến nghị như vậy, sẽ có nguy cơ cao bị tai nạn chết đuối nếu đứa trẻ không có người để ý. |