Từ vựng Speaking – Topic Children & Teaching Children – Part 2
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Children & Teaching Children, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu tiếng Anh
There are marked distinctions between the old and new iPhone generations.
Dịch tiếng Việt
Có những sự khác biệt rõ ràng giữa thế hệ iPhone cũ và mới.
Kiến thức cần lưu ý
marked distinction: sự khác biệt rõ ràng
Câu tiếng Anh
The generation gap is easily noticeable in a extended household.
Dịch tiếng Việt
Sự cách biệt thế hệ rất dễ để nhận thấy trong một gia đình
Kiến thức cần lưu ý
the generation gap: sự cách biệt thế hệ
Câu tiếng Anh
Many young adults nowadays have replaced the idea of a slow-paced life with a hurried one.
Dịch tiếng Việt
Nhiều người trẻ ngày nay đã thay thế ý tưởng về một cuộc sống chậm rãi bằng một cuộc sống vội vã.
Kiến thức cần lưu ý
slow-paced life: cuộc sống chậm rãi
Câu tiếng Anh
No one seems to produce classical folk music in recent times.
Dịch tiếng Việt
Dường như không có ai sản xuất âm nhạc dân gian cổ điển trong thời gian gần đây.
Kiến thức cần lưu ý
classical folk music: nhạc dân ca
Câu tiếng Anh
One of the less appreciated joy in life is to unwind in one’s own armchair after a long day of work.
Dịch tiếng Việt
Một trong những niềm vui ít được đánh giá cao trong cuộc sống là thư giãn trên chiếc ghế bành của riêng một người sau một ngày dài làm việc.
Kiến thức cần lưu ý
to unwind in sb’s armchair: thư giãn trên chiếc ghế bành
Câu tiếng Anh
The new soap opera is so dull and sleepy.
Dịch tiếng Việt
Bộ phim dài tập mới tẻ nhạt và buồn ngủ quá.
Kiến thức cần lưu ý
dull and sleepy: nhạt nhẽo và buồn ngủ
Câu tiếng Anh
Misunderstandings due to a generation gap may cause discontent for the elderly.
Dịch tiếng Việt
Những hiểu lầm do khoảng cách thế hệ có thể gây ra sự bất hòa cho người già.
Kiến thức cần lưu ý
to cause discontent: gây ra sự bất hòa
Câu tiếng Anh
Children often bicker with their parents about their privacy.
Dịch tiếng Việt
Con cái thường cãi vã với cha mẹ về quyền riêng tư của họ.
Kiến thức cần lưu ý
to bicker about: xích mích, cãi nhau về điều gì
Câu tiếng Anh
A lack of intimacy causes them to drift apart.
Dịch tiếng Việt
Sự thiếu thân thiết khiến họ rời xa nhau.
Kiến thức cần lưu ý
to drift apart: dần trở nên xa cách
Câu tiếng Anh
He anticipated finding a new job.
Dịch tiếng Việt
Anh ấy dự đoán sẽ tìm được một công việc mới.
Kiến thức cần lưu ý
to anticipate + sth/doing sth: trông chờ, mong đợi được làm gì
Câu tiếng Anh
He had trouble socializing in the past.
Dịch tiếng Việt
Anh ấy đã gặp khó khăn giao tiếp xã hội trong quá khứ.
Kiến thức cần lưu ý
to socialize: hòa đồng, tán gẫu
Câu tiếng Anh
She started making friends at her new school
Dịch tiếng Việt
Cô ấy bắt đầu kết bạn ở trường mới của mình
Kiến thức cần lưu ý
to make friends: kết bạn, làm bạn
Câu tiếng Anh
The shop was swarmed with people the day before Christmas.
Dịch tiếng Việt
Cửa hàng đông nghịt người vào ngày trước Giáng sinh.
Kiến thức cần lưu ý
swarmed with people: đông nghẹt người
Câu tiếng Anh
I get to chill out after taking all of my exams.
Dịch tiếng Việt
Tôi thư giãn sau khi làm tất cả các bài kiểm tra của mình.
Kiến thức cần lưu ý
to chill out: thư giãn, xả hơi
Câu tiếng Anh
Introverts are often misunderstood as antisocials.
Dịch tiếng Việt
Người hướng nội thường bị hiểu nhầm là người chống đối xã hội
Kiến thức cần lưu ý
introvert: người hướng nội
Câu tiếng Anh
Old people know how to treasure their time more.
Dịch tiếng Việt
Người già biết quý trọng thời gian của mình hơn.
Kiến thức cần lưu ý
to treasure: trân trọng
Câu tiếng Anh
I find reading in my freetime worthwhile
Dịch tiếng Việt
Tôi thấy việc đọc sách trong thời gian rảnh rỗi của mình thật đáng thời gian.
Kiến thức cần lưu ý
to find sth worthwhile: thấy việc gì đó đáng làm, đáng thời gian
Câu tiếng Anh
I take a stroll around downtown every once in a while.
Dịch tiếng Việt
Tôi thỉnh thoảng đi dạo quanh trung tâm thành phố.
Kiến thức cần lưu ý
once in a while: thi thoảng
Câu tiếng Anh
Having finished his degree, he had a lot of time to reflect on himself.
Dịch tiếng Việt
Sau khi hoàn thành bằng cấp của mình, anh ấy có rất nhiều thời gian để suy ngẫm về bản thân.
Kiến thức cần lưu ý
to reflect on oneself: suy ngẫm về bản thân
Câu tiếng Anh
He was the first to came up with the idea of harnessing the sun to create energy
Dịch tiếng Việt
Ông là người đầu tiên nảy ra ý tưởng khai thác mặt trời để tạo ra năng lượng
Kiến thức cần lưu ý
to come up with sth (idea): nảy ra, nghĩ ra (ý tưởng gì)
Câu tiếng Anh
Living in such a small apartment for so long makes her feel suffocated
Dịch tiếng Việt
Sống trong một căn hộ nhỏ quá lâu khiến cô cảm thấy ngột ngạt.
Kiến thức cần lưu ý
to feel suffocated: cảm thấy ngột ngạt, khó thở
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Children & Teaching Children. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Điền từ đúng vào chỗ trống
1. I don’t want to in their friendship by exposing their lies.
2. This small and crowded room makes me .
3. There are between a PC and a laptop.
4. You need to your parents more. They will be gone before you know it.
5. There is no point such a small detail.
1. They drifted away after he went to join the military.
Sửa lại:
2. We came in with the brilliant idea of self-washing clothes.
Sửa lại:
3. I could feel the generation hole immediately when I started talking to my grandparents.
Sửa lại:
4. My dad’s favorite shows on TV are ones that have traditional people music.
Sửa lại:
5. Brian needs to cold out. He is acting up over a spot on his shoe.
Sửa lại:
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng, các bạn hãy ứng dụng và trả lời những câu hỏi sau đây:
Why do some young people find it hard to live with old people?
What do young people usually do when they go out?
Would you prefer spending time with your friends or staying alone?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
4. Why do some young people find it hard to live with old people? | 4. Tại sao một số người trẻ tuổi cảm thấy khó khăn để sống cùng với người lớn tuổi? |
There are various reasons but the one that I would like to single out is the marked distinction(s) between generations’ lifestyles, also known as the generation gap. While the young generally have a strong preference for a lively and vibrant atmosphere, older members in the family tend to lead a more ambient slow-paced life. Take my family for example, my grandmom would turn on the classical folk music from the 1970s at every chance she gets, while unwinding in her armchair. I, however, find the music rather dull and sleepy. At first glance, that would sound like too trivial a problem to cause any discontent, but it is in fact such daily problems that we bicker about that cause us to drift apart. | Có nhiều lý do để giải thích cho hiện tượng này, nhưng tôi sẽ chỉ nhắc đến duy nhất một lý do duy nhất là những sự khác biệt rõ ràng giữa lối sống của các thế hệ khác nhau, còn được gọi với cái tên khác là khoảng cách thế hệ. Trong khi người trẻ tuổi có thiên hướng lựa chọn cuộc sống vui chơi và sôi động hơn, thì lớp người lớn tuổi trong gia đình sẽ muốn sống cuộc sống yên bình và từ tốn. Hãy lấy ví dụ là gia đình tôi: bà của tôi luôn bật các bài nhạc dân ca từ những năm 70 mỗi khi bà ngả lưng nghỉ ngơi trên ghế bành. Trái lại, tôi thấy thứ nhạc đó tẻ nhạt và buồn ngủ. Nếu chỉ thoáng nghĩ đến, đó là vấn đề quá nhỏ nhặt để làm nảy sinh sự bất bình, nhưng chính vì những vấn đề lặt vặt của đời sống thường ngày mà những người chúng gia đình tôi hay đôi co với nhau, và khiến ngày càng xa cách. |
5. What do young people usually do when they go out? | 5. Người trẻ tuổi thường đi chơi ở đâu? |
I suppose it depends. Some youngsters would anticipate going to noisy and packed places in their free time to socialize and make more friends. Such people are likely to flock to some bars, clubs or festivals swarmed with people. Some others, however, prefer quiet places to chill out after a long day of hard work. You may find those young people hiding themselves in a corner of a library reading books or in a coffee shop listening to some kind of soft music. | Tôi nghĩ là nó cũng tùy. Một vài người sẽ muốn tham gia những chốn đông đúc và ầm ĩ trong thời gian rảnh của họ để hòa đồng và kết thêm bạn. Những người như vậy sẽ thường ùa đến các quán bar, hộp đêm hay các hội hè chật kín con người. Một số khác, tuy vậy, lại ưa thích những nơi yên lặng để thư giãn sau một ngày làm việc nhọc nhằn. Bạn có thể thấy những người như vậy ẩn mình trong góc phòng thư viện đọc sách, hay tại một quán cà phê nghe những bài nhạc nhẹ. |
6. Would you prefer spending time with your friends or staying alone? | 6. Bạn thích dành thời gian với bạn bè hay một mình? |
As an introvert, I would say that I treasure the time spent on my own more than anything else. In particular, I find doing yoga and reading books without interruption from my friends worthwhile, as I can easily be distracted by the slightest noise from the surrounding environment. Staying alone once in a while also helps me reflect on myself and come up with some innovative ideas for my work. On the other hand, being surrounded by loads of people all the time might make someone like me feel suffocated. | Là một người hướng nội, tôi quý trọng thời gian tôi được một mình hơn bất cứ thứ gì khác. Cụ thể hơn, tôi thấy thời gian tôi được tập yoga và đọc sách mà không bị làm phân tâm bởi bạn bè rất đáng giá, bởi tôi rất dễ bị mất tập trung chi bởi tiếng ồn nhỏ nhất từ môi trường xung quanh. Thỉnh thoảng được ở một mình cũng giúp tôi nhìn lại bản thân và lên một số ý tưởng đổi mới cho công việc của mình. Mặt khác, lúc nào cũng bị vây quanh bởi vô số người có thể khiến một người như tôi cảm thấy ngột ngạt. |