Từ vựng Speaking – Crowded & spacious places – Part 1
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Crowded & spacious places, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu tiếng Anh
Owing to my introversion, something I inherit from my (biological) father, I enjoy a quiet environment.
Dịch tiếng Việt
Do tính cách hướng nội, một điều tôi thừa hưởng từ cha (ruột) của mình, tôi thích một môi trường yên tĩnh.
Kiến thức cần lưu ý
owing to: do cái gì
Câu tiếng Anh
Owing to my introversion, something I inherit from my (biological) father, I enjoy a quiet environment.
Dịch tiếng Việt
Do tính cách hướng nội, một điều tôi thừa hưởng từ cha (ruột) của mình, tôi thích một môi trường yên tĩnh.
Kiến thức cần lưu ý
introversion: tính hướng nội (introvert: người hướng nội; introverted – adj)
Câu tiếng Anh
This particular singer was praised as the most successful pop singer of all time
Dịch tiếng Việt
Ca sĩ này được ca ngợi là ca sĩ nhạc pop thành công nhất mọi thời đại
Kiến thức cần lưu ý
of all time: mọi thời đại
Câu tiếng Anh
Owing to my introversion, something I inherit from my (biological) father, I enjoy a quiet environment.
Dịch tiếng Việt
Do tính cách hướng nội, một điều tôi thừa hưởng từ cha (ruột) của mình, tôi thích một môi trường yên tĩnh.
Kiến thức cần lưu ý
to inherit sth from sb: thừa hưởng, thừa kế (từ ai cái gì)
Câu tiếng Anh
Owing to myintroversion, something I inherit from my (biological) father, I enjoy a quiet environment.
Dịch tiếng Việt
Do tính cách hướng nội, một điều tôi thừa hưởng từ cha (ruột) của mình, tôi thích một môi trường yên tĩnh.
Kiến thức cần lưu ý
biological father: cha ruột
Câu tiếng Anh
I’ve hardly been to any crowded places actually, with the only exception being the live concert my mom took me to when I was a kid, which I still vividly remember.
Dịch tiếng Việt
Tôi thực sự hầu như không đến bất kỳ nơi đông người nào, ngoại trừ duy nhất là buổi hòa nhạc trực tiếp mà mẹ tôi đã đưa tôi đến khi tôi còn nhỏ, điều mà tôi vẫn còn nhớ rất rõ.
Kiến thức cần lưu ý
vividly remember: nhớ rõ mồn một
Câu tiếng Anh
This particular singer was praised as the most successful pop singer of all time
Dịch tiếng Việt
Ca sĩ này được ca ngợi là ca sĩ nhạc pop thành công nhất mọi thời đại
Kiến thức cần lưu ý
be praised as: được ca tụng như
Câu tiếng Anh
My mom took me to see a certain artist who was her idol at the time.
Dịch tiếng Việt
Mẹ tôi đưa tôi đến gặp một nghệ sĩ nào đó là thần tượng của bà vào thời điểm đó
Kiến thức cần lưu ý
at the time (informal, speaking): tại thời điểm đó (có thể bây giờ không còn đúng nữa)
Câu tiếng Anh
Thousands of people were cramming in this huge concert, trying to squeeze in for a spot.
Dịch tiếng Việt
Hàng nghìn người đã chen chúc trong buổi hòa nhạc khổng lồ này, cố gắng chen chân để giành lấy một vị trí.
Kiến thức cần lưu ý
to cram in: chen chúc vào
Câu tiếng Anh
Thousands of people were cramming in this huge concert, trying to squeeze in for a spot.
Dịch tiếng Việt
Hàng nghìn người đã chen chúc trong buổi hòa nhạc khổng lồ này, cố gắng chen chân để giành lấy một vị trí.
Kiến thức cần lưu ý
to squeeze in for a spot: chen chúc vào, ngồi san sát vào nhau để có chỗ
Câu tiếng Anh
The concert was about to start.
Dịch tiếng Việt
Buổi hòa nhạc sắp bắt đầu.
Kiến thức cần lưu ý
to be about to + V: sắp sửa làm sao
Câu tiếng Anh
The crowd was waiting in anticipation.
Dịch tiếng Việt
Đám đông đã chờ đợi trong sự mong đợi.
Kiến thức cần lưu ý
in anticipation: trong sự háo hức, mong đợi
Câu tiếng Anh
Then, all of a sudden, a tall handsome man emerged from the stage mist.
Dịch tiếng Việt
Sau đó, đột nhiên, một người đàn ông cao lớn đẹp trai xuất hiện từ màn sương sân khấu.
Kiến thức cần lưu ý
all of a sudden: đột nhiên
Câu tiếng Anh
Then, all of a sudden, a tall handsome man emerged from the stage mist
Dịch tiếng Việt
Sau đó, đột nhiên, một người đàn ông cao lớn đẹp trai xuất hiện từ màn sương sân khấu.
Kiến thức cần lưu ý
to emerge from: nổi lên từ, trồi lên từ, xuất hiện từ
Câu tiếng Anh
I could really feel the suspense building up.
Dịch tiếng Việt
Tôi thực sự có thể cảm thấy sự háo hức mong chờ đang tăng lên.
Kiến thức cần lưu ý
suspense: sự háo hức hồi hộp
Câu tiếng Anh
Then, all of a sudden, a tall handsome man emerged from the stage mist
Dịch tiếng Việt
Sau đó, đột nhiên, một người đàn ông cao lớn đẹp trai xuất hiện từ màn sương sân khấu.
Kiến thức cần lưu ý
stage mist: làn khói trên sân khấu
Câu tiếng Anh
The crowd erupted in a deafening roar.
Dịch tiếng Việt
Đám đông bùng nổ với những tiếng reo hò ầm ĩ.
Kiến thức cần lưu ý
to erupt in: rộ lên (ngữ cảnh bài: rộ lên tiếng reo hò) Ex: erupt in laughter: cười rộ lên
Câu tiếng Anh
The crowd erupted in a deafening roar.
Dịch tiếng Việt
Đám đông bùng nổ với những tiếng reo hò ầm ĩ.
Kiến thức cần lưu ý
deafening roar: tiếng reo hò chói tai
Câu tiếng Anh
The 5-year-old me, who knew very little about him and his music, also got goosebumps
Dịch tiếng Việt
Tôi 5 tuổi, vốn biết rất ít về anh ấy và âm nhạc của anh ấy, cũng nổi da gà
Kiến thức cần lưu ý
to get goosebumps: bị nổi da gà (khi sợ hãi, hoặc khi thấy cái gì đó quá tuyệt vời)
Câu tiếng Anh
My tiny brain was blown away by his dazzling performance.
Dịch tiếng Việt
Bộ não nhỏ bé của tôi đã bị choáng ngợp bởi màn trình diễn ấn tượng của anh ấy.
Kiến thức cần lưu ý
be blown away: bị choáng ngợp
Câu tiếng Anh
My tiny brain was blown away by his dazzling performance.
Dịch tiếng Việt
Bộ não nhỏ bé của tôi đã bị choáng ngợp bởi màn trình diễn ấn tượng của anh ấy.
Kiến thức cần lưu ý
dazzling performance: màn trình diễn ấn tượng, xuất sắc
Câu tiếng Anh
When he started singing and dancing, the whole crowd went crazy and some even burst into tears.
Dịch tiếng Việt
Khi anh ấy bắt đầu hát và nhảy múa, cả đám đông phát cuồng và một số thậm chí còn bật khóc.
Kiến thức cần lưu ý
to go crazy: phát cuồng lên
Câu tiếng Anh
When he started singing and dancing, the whole crowd went crazy and some even burst into tears.
Dịch tiếng Việt
Khi anh ấy bắt đầu hát và nhảy múa, cả đám đông phát cuồng và một số thậm chí còn bật khóc.
Kiến thức cần lưu ý
to burst into tears: òa khóc
Câu tiếng Anh
Such a beautiful performance, such a talented singer he was that every single one of the audience was trembling with sensation.
Dịch tiếng Việt
Đó là một màn trình diễn đẹp mắt, một ca sĩ tài năng đến mức từng khán giả đều run lên vì xúc động.
Kiến thức cần lưu ý
to tremble with sensation: run lên vì phấn khích, vì cảm giác mạnh
Câu tiếng Anh
Since that day, I’ve developed a liking for the singer.
Dịch tiếng Việt
Kể từ ngày đó, tôi đã bắt đầu yêu thích ca sĩ này.
Kiến thức cần lưu ý
to develop a liking for sb/sth: trở nên thích ai/ cái gì
Câu tiếng Anh
Unfortunately, the concert was the first and the only time I got to enjoy his live concerts
Dịch tiếng Việt
Thật không may, buổi hòa nhạc là lần đầu tiên và cũng là lần duy nhất tôi có cơ hội được thưởng thức các buổi hòa nhạc trực tiếp của anh ấy
Kiến thức cần lưu ý
to get to + V-infinitive: có cơ hội làm gì
Câu tiếng Anh
Ticket prices are exorbitant and I couldn’t afford them as a student.
Dịch tiếng Việt
Giá vé đắt cắt cổ và tôi không thể mua được khi còn là sinh viên.
Kiến thức cần lưu ý
exorbitant (adj): rất đắt đỏ
Câu tiếng Anh
Ticket prices are exorbitant and I couldn’t afford them as a student.
Dịch tiếng Việt
Giá vé đắt cắt cổ và tôi không thể mua được khi còn là sinh viên.
Kiến thức cần lưu ý
can’t afford sth: không đủ tiền mua cái gì
Câu tiếng Anh
I’ll make it a point to attend every single show of his.
Dịch tiếng Việt
Tôi sẽ cố gắng tham dự một buổi trình diễn của anh ấy
Kiến thức cần lưu ý
to make it a point to do sth: lưu ý đến việc gì, cố gắng để làm gì
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Crowded & spacious places. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C
1. When Michael Jackson started singing, the audience suddenly burst … tears.
2. Owing to my …, something she inherited from my mum, she enjoys a quiet environment.
3. Ticket prices are … and I couldn’t afford them as a student.
4. Everyone in the class was waiting in …. because there was a new teacher
5. Anna was amazed by his … performance.
6. When I learned about Abba’s music, I also got …
7. Taylor Swift was … as the most successful pop singer of all time
8. Then, all of a sudden, a tall handsome man emerged from the stage…
Bài 2: Chọn từ đúng trong các câu sau
1. The crowd erupted in a deafening roar/road
2. Thousands of people were cramming in this huge concert, trying to squeeze/squish in for a spot.
3. Thousands of people were cramming/ cranning in this huge concert, trying to squeeze in for a spot.
4. Owing to my introversion, something I inherit/enherit from my (biological) father, I enjoy a quiet environment.
5. Since that day, I’ve developed a liking/like for the singer.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
Part 2
Describe a place where you feel crowded/ you went to that was crowded.
You should say:
Where it is
When do you usually go there
What you do there
And explain why it is crowded
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Part 2 Describe a place where you feel crowded/ you went to that was crowded. You should say: Where it is When do you usually go there What you do there And explain why it is crowded | Phần 2 Mô tả một nơi mà bạn cảm thấy đông đúc / bạn đã đến và rất đông đúc. Bạn nên nói: Nó ở đâu Bạn thường đến đó khi nào Bạn làm gì ở đó Và giải thích tại sao nó đông đúc |
Owing to my introversion, something I inherit from my (biological) father, I enjoy a quiet environment. And as such, I’ve hardly been to any crowded places actually, with the only exception being the live concert my mom took me to when I was a kid, which I still vividly remember. My mom took me to see a certain artist who was her idol at the time. This particular singer was praised as the most successful pop singer of all time in my country. Thousands of people were cramming in this huge concert, trying to squeeze in for a spot. Since I was a tiny kid and couldn’t see the stage, my mom lifted me up on her shoulder as the concert was about to start. The crowd was waiting in anticipation. I could really feel the suspense building up. Then, all of a sudden, a tall handsome man emerged from the stage mist. The crowd erupted in a deafening roar. The 5-year-old me, who knew very little about him and his music, also got goosebumps: my tiny brain was blown away by his dazzling performance. When he started singing and dancing, the whole crowd went crazy and some even burst into tears. Such a beautiful performance, such a talented singer he was that every single one of the audience was trembling with sensation. Since that day, I’ve developed a liking for the singer. Unfortunately, the concert was the first and the only time I got to enjoy his live concerts, as ticket prices are exorbitant and I couldn’t afford them as a student. But once I start working again, I’ll make it a point to attend every single show of his. | Do tính cách hướng nội, một điều tôi thừa hưởng từ cha (ruột) của mình, tôi thích một môi trường yên tĩnh. Và vì vậy, tôi thực sự hầu như không đến bất kỳ nơi đông người nào, ngoại trừ duy nhất là buổi hòa nhạc trực tiếp mà mẹ tôi đã đưa tôi đến khi tôi còn nhỏ, điều mà tôi vẫn còn nhớ rất rõ. Mẹ tôi đưa tôi đến gặp một nghệ sĩ nào đó là thần tượng của bà vào thời điểm đó. Ca sĩ này được ca ngợi là ca sĩ nhạc pop thành công nhất mọi thời đại ở đất nước tôi. Hàng nghìn người đã chen chúc trong buổi hòa nhạc khổng lồ này, cố gắng chen chân để giành lấy một vị trí. Vì tôi là một đứa trẻ nhỏ và không thể nhìn thấy sân khấu, mẹ tôi đã bế tôi lên vai khi buổi hòa nhạc sắp bắt đầu. Đám đông đã chờ đợi trong sự mong đợi. Tôi thực sự có thể cảm thấy sự háo hức mong chờ đang tăng lên. Sau đó, đột nhiên, một người đàn ông cao lớn đẹp trai xuất hiện từ màn sương sân khấu. Đám đông bùng nổ với những tiếng reo hò ầm ĩ. Tôi 5 tuổi, vốn biết rất ít về anh ấy và âm nhạc của anh ấy, cũng nổi da gà: bộ não nhỏ bé của tôi đã bị choáng ngợp bởi màn trình diễn ấn tượng của anh ấy. Khi anh ấy bắt đầu hát và nhảy múa, cả đám đông phát cuồng và một số thậm chí còn bật khóc. Đó là một màn trình diễn đẹp mắt, một ca sĩ tài năng đến mức từng khán giả đều run lên vì xúc động. Kể từ ngày đó, tôi đã bắt đầu yêu thích ca sĩ này. Thật không may, buổi hòa nhạc là lần đầu tiên và cũng là lần duy nhất tôi được thưởng thức các buổi hòa nhạc trực tiếp của anh ấy, vì giá vé đắt cắt cổ và tôi không thể mua được khi còn là sinh viên. Nhưng một khi tôi bắt đầu làm việc trở lại, tôi sẽ cố gắng tham dự một buổi trình diễn của anh ấy |