Từ vựng Speaking – Plans, goals & Jobs, Salary – Part 2
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Plans, goals & Jobs, Salary, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu tiếng Anh
Actually, it doesn’t matter what your child’s age or aptitude is, it’s never too early or too late to teach them to plan ahead, and to do so would call for goal setting.
Dịch tiếng Việt
Trên thực tế, không quan trọng độ tuổi hay năng khiếu của con bạn là bao nhiêu, dạy chúng lên kế hoạch trước không bao giờ là quá sớm hoặc quá muộn, và làm như vậy sẽ đòi hỏi phải đặt mục tiêu.
Kiến thức cần lưu ý
to set goal: đặt mục tiêu
Câu tiếng Anh
Actually, it doesn’t matter what your child’s age or aptitude is, it’s never too early or too late to teach them to plan ahead, and to do so would call for goal setting.
Dịch tiếng Việt
Trên thực tế, không quan trọng độ tuổi hay năng lực của con bạn là bao nhiêu, dạy chúng lên kế hoạch trước không bao giờ là quá sớm hoặc quá muộn, và làm như vậy sẽ đòi hỏi phải đặt mục tiêu.
Kiến thức cần lưu ý
aptitude (n): năng lực
Câu tiếng Anh
Actually, it doesn’t matter what your child’s age or aptitude is, it’s never too early or too late to teach them to plan ahead, and to do so would call for goal setting.
Dịch tiếng Việt
Trên thực tế, không quan trọng độ tuổi hay năng khiếu của con bạn là bao nhiêu, dạy chúng lên kế hoạch trước không bao giờ là quá sớm hoặc quá muộn, và làm như vậy sẽ đòi hỏi phải đặt mục tiêu.
Kiến thức cần lưu ý
to plan ahead: lên kế hoạch trước (không phải đến đâu tính đến đó)
Câu tiếng Anh
Actually, it doesn’t matter what your child’s age or aptitude is, it’s never too early or too late to teach them to plan ahead, and to do so would call for goal setting.
Dịch tiếng Việt
Trên thực tế, không quan trọng độ tuổi hay năng khiếu của con bạn là bao nhiêu, dạy chúng lên kế hoạch trước không bao giờ là quá sớm hoặc quá muộn, và làm như vậy sẽ đòi hỏi phải đặt mục tiêu.
Kiến thức cần lưu ý
to call for: đòi hỏi, cần đến cái gì
Câu tiếng Anh
That said, the earlier the concept is instilled in children, the better the result, since it is much easier for young children to take on the new habit of setting goals.
Dịch tiếng Việt
Mặc dù vậy, khái niệm này được dạy cho trẻ càng sớm thì kết quả sẽ càng tốt, vì trẻ nhỏ sẽ dễ dàng bắt đầu một thói quen mới là đặt mục tiêu.
Kiến thức cần lưu ý
that said: mặc dù vậy
Câu tiếng Anh
That said, the earlier the concept is instilled in children, the better the result, since it is much easier for young children to take on the new habit of setting goals.
Dịch tiếng Việt
Mặc dù vậy, khái niệm này được dạy cho trẻ càng sớm thì kết quả sẽ càng tốt, vì trẻ nhỏ sẽ dễ dàng bắt đầu một thói quen mới là đặt mục tiêu.
Kiến thức cần lưu ý
to instill sth in sbd: tác động từ từ đến nhận thức/ suy nghĩ/ hành động, làm cho thấm nhuần
Câu tiếng Anh
That said, the earlier the concept is instilled in children, the better the result, since it is much easier for young children to take on the new habit of setting goals.
Dịch tiếng Việt
Mặc dù vậy, khái niệm này được dạy cho trẻ càng sớm thì kết quả sẽ càng tốt, vì trẻ nhỏ sẽ dễ dàng bắt đầu một thói quen mới là đặt mục tiêu.
Kiến thức cần lưu ý
to take on a new habit: bắt đầu một thói quen mới
Câu tiếng Anh
A toddler who has decided that he wants to feed himself, for instance, can keep (on) trying though he may have failed and dropped food on the floor many times.
Dịch tiếng Việt
Chẳng hạn, một đứa trẻ mới chập chững tập đi đã quyết định muốn tự ăn, vẫn có thể kiên trì cố gắng không bỏ cuộc mặc dù có thể đã thất bại và làm rơi thức ăn xuống sàn nhiều lần.
Kiến thức cần lưu ý
toddler: trẻ chập chững tập đi (2-3 tuổi)
Câu tiếng Anh
A toddler who has decided that he wants to feed himself, for instance, can keep (on) trying though he may have failed and dropped food on the floor many times.
Dịch tiếng Việt
Chẳng hạn, một đứa trẻ mới chập chững tập đi đã quyết định muốn tự ăn, vẫn có thể kiên trì cố gắng không bỏ cuộc mặc dù có thể đã thất bại và làm rơi thức ăn xuống sàn nhiều lần.
Kiến thức cần lưu ý
to keep (on) trying: kiên trì cố gắng không bỏ cuộc
Câu tiếng Anh
This is a form of goal setting in its own right.
Dịch tiếng Việt
Điều này tự bản thân nó đã là một hình thức thiết lập mục tiêu.
Kiến thức cần lưu ý
in its own right: tự bản thân nó đã là (dùng để nhấn mạnh nó không phục thuộc vào yếu tố nào khác)
Câu tiếng Anh
To/for young people, there are certain criteria when it comes to choosing an occupation, the most essential one of which is job satisfaction.
Dịch tiếng Việt
Đối với người trẻ, có một số tiêu chí nhất định khi nói về lựa chọn nghề nghiệp, trong đó tiêu chí cơ bản nhất là sự hài lòng với công việc.
Kiến thức cần lưu ý
criteria: các tiêu chuẩn
Câu tiếng Anh
To/for young people, there are certain criteria when it comes to choosing an occupation, the most essential one of which is job satisfaction.
Dịch tiếng Việt
Đối với người trẻ, có một số tiêu chí nhất định khi nói về lựa chọn nghề nghiệp, trong đó tiêu chí cơ bản nhất là sự hài lòng với công việc.
Kiến thức cần lưu ý
when it comes to: khi nói về
Câu tiếng Anh
To/for young people, there are certain criteria when it comes to choosing an occupation, the most essential one of which is job satisfaction.
Dịch tiếng Việt
Đối với người trẻ, có một số tiêu chí nhất định khi nói về lựa chọn nghề nghiệp, trong đó tiêu chí cơ bản nhất là sự hài lòng với công việc.
Kiến thức cần lưu ý
occupation: nghề
Câu tiếng Anh
Second to this are the job financial prospects.
Dịch tiếng Việt
Thứ hai là tương lai kiếm tiền của nghề.
Kiến thức cần lưu ý
job financial prospects: tương lai kiếm tiền của nghề
Câu tiếng Anh
Since the most fundamental function of a job is to earn a living, considering the pay/ the starting salary is what most of the young do, myself included.
Dịch tiếng Việt
Vì chức năng cơ bản nhất của một công việc là kiếm tiền, nên việc cân nhắc mức lương / mức lương khởi điểm là điều mà hầu hết những người trẻ tuổi làm, bao gồm cả bản thân tôi.
Kiến thức cần lưu ý
fundamental function: chức năng căn bản, cốt lõi
Câu tiếng Anh
Since the most fundamental function of a job is to earn a living, considering the pay/ the starting salary is what most of the young do, myself included.
Dịch tiếng Việt
Vì chức năng cơ bản nhất của một công việc là kiếm tiền, nên việc cân nhắc mức lương / mức lương khởi điểm là điều mà hầu hết những người trẻ tuổi làm, bao gồm cả bản thân tôi.
Kiến thức cần lưu ý
to earn a living: kiếm tiền
Câu tiếng Anh
Since the most fundamental function of a job is to earn a living, considering the pay/ the starting salary is what most of the young do, myself included
Dịch tiếng Việt
Vì chức năng cơ bản nhất của một công việc là kiếm tiền, nên việc cân nhắc mức lương / mức lương khởi điểm là điều mà hầu hết những người trẻ tuổi làm, bao gồm cả bản thân tôi.
Kiến thức cần lưu ý
the starting salary: lương khởi điểmto present/exert a huge impact on sth
Câu tiếng Anh
Families present/exert huge impacts on choosing jobs.
Dịch tiếng Việt
Gia đình có tác động rất lớn tới việc lựa chọn công việc.
Kiến thức cần lưu ý
to present/exert a huge impact on sth: có tác động lớn tới cái gì
Câu tiếng Anh
Families present/exert huge impacts with regard to choosing jobs.
Dịch tiếng Việt
Gia đình có tác động rất lớn khi nói đến lựa chọn công việc.
Kiến thức cần lưu ý
with regard(s) to: khi nói đến
Câu tiếng Anh
Many children grow up idolizing their parents’ professions, and therefore are tempted to follow in their footsteps (upon maturity).
Dịch tiếng Việt
Nhiều trẻ em lớn lên thần tượng nghề nghiệp của cha mẹ chúng, và do đó rất muốn theo chân họ (khi trưởng thành).
Kiến thức cần lưu ý
to idolize sth: thần tượng cái gì
Câu tiếng Anh
Many children grow up idolizing their parents’ professions, and therefore are tempted to follow in their footsteps (upon maturity).
Dịch tiếng Việt
Nhiều trẻ em lớn lên thần tượng nghề nghiệp của cha mẹ chúng, và do đó rất muốn theo chân họ (khi trưởng thành).
Kiến thức cần lưu ý
profession: nghề nghiệp (thường dùng để chỉ các nghề mà người làm phải được cấp bằng như luật sư, giáo viên, bác sĩ)
Câu tiếng Anh
Many children grow up idolizing their parents’ professions, and therefore are tempted to follow in their footsteps (upon maturity).
Dịch tiếng Việt
Nhiều trẻ em lớn lên thần tượng nghề nghiệp của cha mẹ chúng, và do đó rất muốn theo chân họ (khi trưởng thành).
Kiến thức cần lưu ý
to be tempted to do sth: rất muốn làm gì
Câu tiếng Anh
Many children grow up idolizing their parents’ professions, and therefore are tempted to follow in their footsteps (upon maturity).
Dịch tiếng Việt
Nhiều trẻ em lớn lên thần tượng nghề nghiệp của cha mẹ chúng, và do đó rất muốn theo chân họ (khi trưởng thành).
Kiến thức cần lưu ý
to follow in sb’s footsteps: theo chân ai (nghĩ bóng)
Câu tiếng Anh
Take myself for example, I always look up to my mother and admire her teaching skills, and that has prompted me to pursue a career in teaching at Izone at the moment.
Dịch tiếng Việt
Lấy bản thân tôi làm ví dụ, tôi luôn nể phục mẹ và ngưỡng mộ kỹ năng giảng dạy của bà, và điều đó đã thúc đẩy tôi theo đuổi sự nghiệp giảng dạy tại Izone vào lúc này.
Kiến thức cần lưu ý
to take sb/sth for example: lấy ai/ cái gì làm ví dụ
Câu tiếng Anh
Take myself for example, I always look up to my mother and admire her teaching skills, and that has prompted me to pursue a career in teaching at Izone at the moment.
Dịch tiếng Việt
Lấy bản thân tôi làm ví dụ, tôi luôn nể phục mẹ và ngưỡng mộ kỹ năng giảng dạy của bà, và điều đó đã thúc đẩy tôi theo đuổi sự nghiệp giảng dạy tại Izone vào lúc này
Kiến thức cần lưu ý
to look up to/admire sbd: nể phục, ngưỡng mộ ai đó
Câu tiếng Anh
Take myself for example, I always look up to my mother and admire her teaching skills, and that has prompted me to pursue a career in teaching at Izone at the moment.
Dịch tiếng Việt
Lấy bản thân tôi làm ví dụ, tôi luôn nể phục mẹ và ngưỡng mộ kỹ năng giảng dạy của bà, và điều đó đã thúc đẩy tôi theo đuổi sự nghiệp giảng dạy tại Izone vào lúc này
Kiến thức cần lưu ý
to prompt: thúc đẩy
Câu tiếng Anh
Take myself for example, I always look up to my mother and admire her teaching skills, and that has prompted me to pursue a career in teaching at Izone at the moment.
Dịch tiếng Việt
Lấy bản thân tôi làm ví dụ, tôi luôn nể phục mẹ và ngưỡng mộ kỹ năng giảng dạy của bà, và điều đó đã thúc đẩy tôi theo đuổi sự nghiệp giảng dạy tại Izone vào lúc này
Kiến thức cần lưu ý
to pursue a career: theo đuổi sự nghiệp
Câu tiếng Anh
Besides setting an example, parents may also intentionally orient a child towards a particular career path, especially in the cases of family-owned businesses, where parents expect their children to take over the company once they grow up.
Dịch tiếng Việt
Bên cạnh việc làm gương, cha mẹ cũng có thể chủ động định hướng con cái theo một con đường sự nghiệp cụ thể, đặc biệt là trong các trường hợp kinh doanh gia đình, nơi cha mẹ mong muốn con cái của họ tiếp quản công ty khi chúng lớn lên.
Kiến thức cần lưu ý
besides: bên cạnh đó (phân biệt với beside)
Câu tiếng Anh
Besides setting an example, parents may also intentionally orient a child towards a particular career path, especially in the cases of family-owned businesses, where parents expect their children to take over the company once they grow up.
Dịch tiếng Việt
Bên cạnh việc làm gương, cha mẹ cũng có thể chủ động định hướng con cái theo một con đường sự nghiệp cụ thể, đặc biệt là trong các trường hợp kinh doanh gia đình, nơi cha mẹ mong muốn con cái của họ tiếp quản công ty khi chúng lớn lên.
Kiến thức cần lưu ý
to set an example: làm gương
Câu tiếng Anh
Besides setting an example, parents may also intentionally orient a child towards a particular career path, especially in the cases of family-owned businesses, where parents expect their children to take over the company once they grow up.
Dịch tiếng Việt
Bên cạnh việc làm gương, cha mẹ cũng có thể chủ động định hướng con cái theo một con đường sự nghiệp cụ thể, đặc biệt là trong các trường hợp kinh doanh gia đình, nơi cha mẹ mong muốn con cái của họ tiếp quản công ty khi chúng lớn lên.
Kiến thức cần lưu ý
to orient sbd towards sth: định hướng ai đó làm gì
Câu tiếng Anh
Besides setting an example, parents may also intentionally orient a child towards a particular career path, especially in the cases of family-owned businesses, where parents expect their children to take over the company once they grow up.
Dịch tiếng Việt
Bên cạnh việc làm gương, cha mẹ cũng có thể chủ động định hướng con cái theo một con đường sự nghiệp cụ thể, đặc biệt là trong các trường hợp kinh doanh gia đình, nơi cha mẹ mong muốn con cái của họ tiếp quản công ty khi chúng lớn lên.
Kiến thức cần lưu ý
in the case of: trong trường hợp
Câu tiếng Anh
Besides setting an example, parents may also intentionally orient a child towards a particular career path, especially in the cases of family-owned businesses, where parents expect their children to take over the company once they grow up.
Dịch tiếng Việt
Bên cạnh việc làm gương, cha mẹ cũng có thể chủ động định hướng con cái theo một con đường sự nghiệp cụ thể, đặc biệt là trong các trường hợp kinh doanh gia đình, nơi cha mẹ mong muốn con cái của họ tiếp quản công ty khi chúng lớn lên.
Kiến thức cần lưu ý
family-owned business: kinh doanh gia đình
Câu tiếng Anh
Besides setting an example, parents may also intentionally orient a child towards a particular career path, especially in the cases of family-owned businesses, where parents expect their children to take over the company once they grow up.
Dịch tiếng Việt
Bên cạnh việc làm gương, cha mẹ cũng có thể chủ động định hướng con cái theo một con đường sự nghiệp cụ thể, đặc biệt là trong các trường hợp kinh doanh gia đình, nơi cha mẹ mong muốn con cái của họ tiếp quản công ty khi chúng lớn lên.
Kiến thức cần lưu ý
to take over the company: tiếp quản công ty
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề RULE/LAW. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn đáp án A, B, C
1. He has demonstrated a great … for carpentry skills.
2. After he was attacked, he managed to stagger to the phone and call … help.
3. I consider it important to … a pride in the football players.
4. Jane is faced with severe obese at the moment, so the doctor advises her to … a new habit of morning exercise on a daily basis.
5. For all the men and women who serve our country, you are the real heroes that I will ….
6. In addition, the lasting effect of the decade-long conflict still … an impact on the mental health and psychosocial well-being of people
7. All multiplex companies operate similar regimes … staff behaviour to ensure that their work is predictable.
8. The program is intended to … students toward a career in medicine.
Bài 2: Chọn từ đúng trong các câu sau
1. Sarad was quite satisfied with the working environment and new co-worker of her new job, but she considered job financial/finance prospects
2. Unfortunately, we seem to be living in a time that values less and less the beauty of real human contact and idolates/idolizes the ‘virtual’ relationship.
3. She single-mindedly pursued/purchased her goal of earning a law degree.
4. They are a small family-owned/family-owning business and have been manufacturing both top quality contemporary and traditional handmade lampshades since 1984.
5. After he passed away, his oldest son will take on/take over his company.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
1: When should children start to set their goals for themselves?
2: What are the factors that young people will consider when choosing jobs?
3: What are the impacts of families on people choosing jobs?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
1: When should children start to set their goals for themselves? Actually, it doesn’t matter what your child’s age or aptitude is, it’s never too early or too late to teach them to plan ahead, and to do so would call for goal setting. That said, the earlier the concept is instilled in children, the better the result, since it is much easier for young children to take on the new habit of setting goals. Indeed, it can actually start at a very early stage. A toddler who has decided that he wants to feed himself, for instance, can keep (on) trying though he may have failed and dropped food on the floor many times. This is a form of goal setting in its own right. | 1: Khi nào trẻ nên bắt đầu đặt mục tiêu cho mình? Trên thực tế, không quan trọng độ tuổi hay năng khiếu của con bạn là bao nhiêu, dạy chúng lên kế hoạch trước không bao giờ là quá sớm hoặc quá muộn, và làm như vậy sẽ đòi hỏi phải đặt mục tiêu. Mặc dù vậy, khái niệm này được dạy cho trẻ càng sớm thì kết quả sẽ càng tốt, vì trẻ nhỏ sẽ dễ dàng bắt đầu một thói quen mới là đặt mục tiêu. Thật ra, nó thực sự có thể bắt đầu ở giai đoạn rất sớm. Chẳng hạn, một đứa trẻ mới chập chững tập đi đã quyết định muốn tự ăn, vẫn có thể kiên trì cố gắng không bỏ cuộc mặc dù có thể đã thất bại và làm rơi thức ăn xuống sàn nhiều lần. Điều này tự bản thân nó cũng là một hình thức thiết lập mục tiêu. |
2: What are the factors that young people will consider when choosing jobs? To/for young people, there are certain criteria when it comes to choosing an occupation, the most essential one of which is job satisfaction. What could be better than the feeling of waking up ready to spend your entire day (on) doing something you like? Second to this are the job financial prospects. Since the most fundamental function of a job is to earn a living, considering the pay/ the starting salary is what most of the young do, myself included. | 2: Những yếu tố mà các bạn trẻ sẽ cân nhắc khi lựa chọn công việc là gì? Đối với người trẻ, có một số tiêu chí nhất định khi nói về lựa chọn nghề nghiệp, trong đó tiêu chí cơ bản nhất là sự hài lòng với công việc. Còn gì tuyệt vời hơn là cảm giác thức dậy luôn sẵn sàng dành cả ngày để làm điều gì đó bạn thích? Thứ hai là tương lai kiếm tiền của nghề. Vì chức năng cơ bản nhất của một công việc là kiếm tiền, nên việc cân nhắc mức lương / mức lương khởi điểm là điều mà hầu hết những người trẻ tuổi làm, bao gồm cả bản thân tôi. |
3: What are the impacts of families on people choosing jobs? Families present/exert huge impacts on/with regard to choosing jobs. Many children grow up idolizing their parents’ professions, and therefore are tempted to follow in their footsteps (upon maturity). Take myself for example, I always look up to my mother and admire her teaching skills, and that has prompted me to pursue a career in teaching at Izone at the moment. Besides setting an example, parents may also intentionally orient a child towards a particular career path, especially in the cases of family-owned businesses, where parents expect their children to take over the company once they grow up. | 3: Những tác động của gia đình đến việc lựa chọn công việc của mọi người? Gia đình có tác động rất lớn tới việc lựa chọn công việc. Nhiều trẻ em lớn lên thần tượng nghề nghiệp của cha mẹ chúng, và do đó rất muốn theo chân họ (khi trưởng thành). Lấy bản thân tôi làm ví dụ, tôi luôn nể phục mẹ và ngưỡng mộ kỹ năng giảng dạy của bà, và điều đó đã thúc đẩy tôi theo đuổi sự nghiệp giảng dạy tại Izone vào lúc này. Bên cạnh việc làm gương, cha mẹ cũng có thể chủ động định hướng con cái theo một con đường sự nghiệp cụ thể, đặc biệt là trong các trường hợp kinh doanh gia đình, nơi cha mẹ mong muốn con cái của họ tiếp quản công ty khi chúng lớn lên. |