[ĐÁP ÁN]- Đề thi IELTS Listening 11 trong bộ Cambridge (Test 1)
Trong bài viết này IZONE sẽ giới thiệu đến các bạn phần giải đề chi tiết cho kỹ năng Listening của bộ đề IELTS Cambridge 11 Test 1.
IELTS Listening 11 Test 1 – Section 1: HIRING A PUBLIC ROOM
Phân tích đề bài IELTS Listening 11 Test 1 – Section 1: HIRING A PUBLIC ROOM
Question 1-10: Complete the notes below. (Hoàn thành các ghi chú bên dưới)
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer. (Điền MỘT TỪ VÀ/HOẶC MỘT SỐ cho mỗi câu trả lời)
HIRING A PUBLIC ROOM Example
Room and cost (Phòng và giá)
Before the event (Trước sự kiện)
During the event (Trong khi diễn ra sự kiện)
After the event (Sau khi diễn ra sự kiện)
|
Phân tích đáp án IELTS Listening 11 Test 1 – Section 1: HIRING A PUBLIC ROOM
Section 1: Questions 1-10 – Dạng Gap-fill Cách làm:
| |
1 the (1)…….. Room – seats 100 (phòng …….. – ghế ngồi: 100) Đáp án cần điền là một danh từ tên riêng. (Thông thường, danh từ tên riêng sẽ đứng trước những từ như: room/street/event/….) => đáp án là Charlton | Official: Let me just see… Yes, we have both rooms available that evening. There’s our Main Hall – that’s got seating for 200 people. Or there’s the Charlton Room… Woman: Sorry? Official: The Charlton Room – C-H-A-R-L-T-O-N. That’s got seating for up to one hundred. |
2 Cost of Main Hall for Saturday evening: (2) £…….. (Chi phí thuê sảnh chính vào tối thứ 7:. £……..) Đáp án cần điền là một number (số). Ta có thể nhận biết bằng việc nhìn vào các ký hiệu tiền tệ £ Nói thêm về bẫy £75 (né bẫy bằng thông tin weekdays) => đáp án là 115 | Official: Let’s see. You wanted it for the evening of September 1st? Woman: Yes, that’s a Saturday. Official: So from 6pm to midnight that’d be £115 , that’s the weekend price, it’s £75 on weekdays. Woman: That’s all right. |
3 £250 deposit (3)……..payment is required) (+ tiền đặt cọc: £250 (yêu cầu thanh toán …..) Đáp án cần điền có thể là một tính từ hoặc danh từ. => đáp án là cash | Official: And I have to tell you there’s also a deposit of £250, which is returnable of course as long as there’s no damage. But we do insist that this is paid in cash, we don’t take cards for that. |
4 Cost includes use of tables and chairs and also (4)…….. (Chi phí bao gồm việc sử dụng bàn và ghế và cả ……..) Đáp án cần điền là một danh từ. Bởi vì áp dụng cấu trúc song song => trước và sau liên từ “and” thì các từ cùng loại với nhau. => đáp án là parking | Woman: Oh, well I suppose that’s OK. So does the charge include use of tables and chairs and so on? Official: Oh, yes. Woman: And what about parking? Official: Yeah, that’s all included. |
5 Will need a (5)……..licence (Sẽ cần một giấy phép……..) Đáp án cần điền có thể là một tính từ hoặc danh từ. => đáp án là music | Official: …….. For example, you’ll have to see about getting a licence if you’re planning to have any music during the meal. |
6 Need to contact caretaker (Mr Evans) in advance to arrange (6) …….. (cần liên hệ trước với người trông nom (ông Evans) để sắp xếp ……..) Đáp án cần điền có thể là một danh từ. | Official: …….. And about a week or 10 days before your event, you’ll need to contact the caretaker, that’s Mr. Evans, to make the arrangements for entry – he’ll sort that out with you. |
7 The band should use the (7)……..door at the back (Ban nhạc nên sử dụng cửa……..ở đằng sau) Đáp án cần điền có thể là một tính từ hoặc danh từ. => đáp án là stage | Official: Now, are you having a band? Woman: Yes. Official: Well, they’ll have a lot of equipment, so rather than using the front door they should park their van round the back and use the stage door there |
8 Need to know the (8)……..for the cleaning cupboard (Cần phải biết …….. cho tủ đựng đồ lau dọn) Đáp án cần điền là một danh từ. (Danh từ thường đứng sau mạo từ.) => đáp án là code | Official: …….. there’s a locked cupboard and you’ll be informed of the code you need to open that . It’s got all the cleaning equipment, brushes and detergent and so on. |
9 After the event The (9)……..must be washed and rubbish placed in black bags (Phải rửa …….. và rác phải được đựng vào túi màu đen). Đáp án cần điền là một danh từ. (Danh từ thường đứng sau mạo từ.) => đáp án là floors | Woman: Right. So what do we need to do after everyone’s gone? Sweep the floors I suppose? Official: Well, actually they have to be washed, not just swept. Then you’ll be provided with black plastic bags, so all the rubbish must be collected up and left outside the door. |
10 All (10)……..must be taken down (Phải gỡ/tháo xuống tất cả ……..) Đáp án cần điền là một danh từ. => đáp án là decorations | Woman: …… Oh, and I forgot to ask, I presume we can have decorations in the room? Official: Yes, but you must make them down afterwards |
IELTS Listening 11 Test 1 – Section 2: Fiddy Working Heritage Farm
Phân tích đề bài IELTS Listening 11 Test 1 – Section 2: Fiddy Working Heritage Farm
Question 11 – 14: Complete the notes below (Hoàn thành các chú ý bên dưới)
Write ONE WORD for each answer. (Điền MỘT TỪ cho mỗi câu trả lời)
Fiddy Working Heritage Farm Advice about visiting the farm (Lời khuyên về việc thăm nông trại) Visitors should (Khách thăm quan nên)
|
Question 15 – 20: Label the map below. (Ghi nhãn cho bản đồ dưới đây)
Write the correct letter A-l, next to Questions 15-20. (Điền chữ cái từ A – I, ngay cạnh các câu hỏi từ 15 -20)
15 Scarecrow …….. 16 Maze…….. 17 Cafe…….. 18 Black Barn…….. 19 Covered picnic area…….. 20 Fiddy House…….. |
Phân tích đáp án IELTS Listening 11 Test 1 – Section 2: Fiddy Working Heritage Farm
Section 2: Questions 11-14 – Dạng Gap-fill Cách làm:
| |
11 take care not to harm any (11) …….. (chú ý không làm hại bất kỳ …..) Đáp án cần điền là một danh từ. => đáp án là animals | ……..As it’s a working farm, please don’t frighten or injure the animals. |
12 not touch any (12 )…….. (không chạm vào bất kỳ……..) Đáp án cần điền là một danh từ. => đáp án là tools | And do stay at a safe distance from the tools: some of them have sharp points which can be pretty dangerous. so please don’t touch them. We don’t want any accidents, do we? |
13 wear (13)…….. (mặc/đi/đội ……..) Đáp án cần điền là một danh từ. => đáp án là shoes | The ground is very uneven, and you might slip if you’re wearing sandals so I’m glad to see you’re all wearing shoes – we always advise people to do that. |
14 not bring (14)……..into the farm, with certain exceptions. (không mang …….. vào nông trại, trừ một số ngoại lệ) Đáp án cần điền là một danh từ. => đáp án là dogs | I don’t think any of you have brought dogs with you, but in case you have, I’m afraid they’ll have to stay in the car park, unless they’re guide dogs. I’m sure you’ll understand that they could cause a lot of problems on a farm. |
Section 2: Questions 15-20 – Dạng Map Cách làm:
| |
15 scarecrow …. Bù nhìn rơm (scarecrow) ở trong góc (corner) của bãi đỗ xe (car park), ngay cạnh trục đường chính (main path) => đáp án là F | The scarecrow you can see in the car park in the corner, beside the main path, is a traditional figure for keeping the birds away from crops, but our scarecrow is a permanent sculpture. |
16 maze…….. Mê cung (maze) nằm đối diện New Barn, cạnh một con đường rẽ phải. => đáp án là G | 16. If you look ahead of you. You’ll see a maze. It’s opposite the New Barn, beside the side path that branches off to the right just over there. |
17. Cafe …….. Để đến quán cà phê (café), cần đi về hướng cây cầu. Sau đó rẽ phải vào đường side path, rồi tiếp tục đi dọc con đường này thì quán cà phê sẽ là vị trí đầu tiên ở ngay sau khúc cua. => đáp án là D | 17 If you want to go to the café, go towards the bridge and turn right just before it. Walk along the side path and the cafe’s on the first bend you come to |
18 Black Barn…….. Chuồng gia súc đen (Black Barn) nằm ở đường Side Path, ngay cạnh khúc cua đầu tiên => đáp án là H | 18 If you take the side path to the right. here, just by the New Barn, you’ll come to the Black Barn just where the path first bends. |
19 Covered picnic area…….. Để đến Khu vực picnic có mái che (Covered picnic area), cần đi qua cầu. Ngay sau khi qua cầu thì sẽ thấy. => đáp án là C | 19 …….. Or if you’d prefer a covered picnic area, there’s one near the farmyard: just after you cross the bridge, there’s a covered picnic spot on the right |
20 Fiddy House…….. Để đến Fiddy House, cần đi qua cầu, sau đó đi dọc con đường mòn qua cánh đồng. Nó nằm ở phía bên trái của Farm Yard => đáp án là A | 20 And the last thing to mention is Fiddy House itself. From here you can cross the bridge then walk along the footpath through the field to the left of the farmyard |
Giải đề IELTS Listening 11 Test 1 (Section 3)
Phân tích đề bài Giải đề IELTS Listening 11 Test 1 (Section 3)
Study on Gender in Physics
(Nghiên cứu về giới tính trong Vật lý)
21. The students in Akira Miyake’s study were all majoring in
(Những sinh viên trong nghiên cứu của Akira Miyake đều học chuyên ngành
- Physics (Vật lý)
- Psychology or physics (Tâm lý học hoặc Vật lý)
- science, technology, engineering or mathematics (Khoa học, công nghệ, kỹ sư, hoặc toán học)
22. The aim of Miyake’s study was to investigate
(Mục tiêu nghiên cứu của Miyake là khám phá)
- what kind of women choose to study physics. (những sinh viên nữ nào thì chọn học môn Vật lý)
- a way of improving women’s performance in physics. (cách cải thiện kết quả môn Vật lý của sinh viên nữ)
- whether fewer women than men study physics at college. (liệu có ít sinh viên nữ học môn vật lý ở đại học hơn sinh viên nam không)
23. The female physics students were wrong to believe that
(Những sinh viên nữ học Vật lý thì đã sai khi tin rằng)
- the teachers marked them in an unfair way. (Giáo viên chấm điểm không công bằng)
- the male students expected them to do badly. (Sinh viên nam mong sinh viên nữ làm bài kém)
- their test results were lower than the male students. (kết quả bài kiểm tra của sinh viên nữ thấp hơn kết quả của sinh viên nam)
24. Miyake’s team asked the students to write about
(Đội ngũ của Miyake yêu cầu các sinh viên viết về)
- What they enjoyed about studying physics. (Cái mà mà họ thích khi học Vật lý)
- The successful experiences of other people. (Những trải nghiệm thành công của người khác)
- Something that was important to them personally. (Cái mà quan trọng với cá nhân họ)
25. What was the aim of the writing exercise done by the subjects?
(Mục đích của bài tập viết mà những đối tượng nghiên cứu (các sinh viên) làm là?)
- to reduce stress (để giảm stress)
- to strengthen verbal ability (để nâng cao khả năng nói)
- to encourage logical thinking (để khuyến khích tư duy logic)
26. What surprised the researchers about the study?
(điều mà gây bất ngờ cho những nhà nghiên cứu về nghiên cứu của họ là?)
- how few students managed to get A grades (có quá ít học sinh đạt được điểm A)
- the positive impact it had on physics results for women (tác động tích cực của nghiên cứu lên kết quả của các sinh viên nữ)
- the difference between male and female performance (sự chênh lệch giữa kết quả của sinh viên nam và sinh viên nữ)
27. Greg and Lisa think Miyake’s results could have been affected by
(Greg và Lisa nghĩ rằng kết quả nghiên cứu của Miyake có thể bị ảnh hưởng bởi)
- the length of the writing task. (thời gian làm bài viết)
- the number of students who took part. (số lượng sinh viên tham gia nghiên cứu)
- the information the students were given. (thông tin mà các sinh viên được cung cấp)
28. Greg and Lisa decide that in their own project, they will compare the effects of
(Greg và Lisa quyết định rằng trong dự án của họ thì họ sẽ so sánh tác động của..)
- two different writing tasks. (hai bài viết khác nhau)
- a writing task with an oral task. (một bài viết và một bài nói)
- two different oral tasks. (hai bài nói khác nhau)
29. The main finding of Smolinsky’s research was that class teamwork activities
(phát hiện chính của nghiên cứu của Smolinsky là các hoạt động đội nhóm trong lớp)
- were most effective when done by all-women groups. (có hiệu quả nhất khi được thực hiện bởi những nhóm toàn sinh viên nữ)
- had no effect on the performance of men or women. (không có ảnh hưởng đến kết quả của sinh viên nam hay sinh viên nữ)
- improved the results of men more than of women. (cải thiện được kết quả của sinh viên nam nhiều hơn là sinh viên nữ)
30. What will Lisa and Greg do next? (Lisa và Greg sẽ làm gì tiếp theo)
- talk to a professor (nói chuyện với giáo sư)
- observe a science class (quan sát một lớp khoa học)
- look at the science timetable (xem kỹ lại thời gian biểu khoa học)
Phân tích đáp án Giải đề IELTS Listening 11 Test 1 (Section 3)
Question 21 – 30: Choose the correct letter, A, B or C (Chọn đáp án đúng A,B,C)
Questions 21-30: Dạng MCQ Cách làm:
| |
21 The students in Akira Miyake’s study were all majoring in | |
Đáp án C: science, technology, engineering or mathematics. Giải thích: LISA nói rằng, những sinh viên mà nghiên cứu này dựa vào đều học những chuyên ngành như: khoa học, công nghệ, kỹ sư…. => đáp án C là TRUE | GREG: About the study of college students done by Akira Miyake and his team? […] LISA: Yeah. I got a little confused at first about which students the study was based on. […] – they were majoring in what’s known as the STEM disciplines. That’s science, technology. engineering and … GREG: … and math […] |
Đáp án A : physics Giải thích: LISA nói rằng những sinh viên này không học chuyên ngành vật lý. => đáp án A là FALSE | LISA: Yeah. I got a little confused at first about which students the study was based on. They weren’t actually majoring in physics |
Đáp án B : psychology or physics. Giải thích: Tương tự như đáp án A (ngoài ra, không có thêm thông tin nào nói về chuyên ngành tâm lý – psychology) => đáp án B là FALSE | LISA: Yeah. I got a little confused at first about which students the study was based on. They weren’t actually majoring in physics |
22 The aim of Miyake’s study was to investigate | |
Đáp án B: a way of improving women’s performance in physics. Giải thích: GREG nói rằng, cái mà những nhà nghiên cứu muốn khám phá là làm sao để có thể cải thiện kết quả môn trong môn vật lý của các bạn nữ => đáp án C là TRUE | LISA: […] women are underrepresented in introductory physics courses at college, and also that on average, the women who do enrol on these courses perform more poorly than the men. No one really knows why this is the case. |
Đáp án A: what kind of women choose to study physics. Giải thích: Thông tin trong đoạn hội thoại không hề xuất hiện nội dung về “những bạn nữ nào – kind of women” thì chọn học môn vật lý => đáp án A là NOT GIVEN | LISA: That’s correct. So as I understood it, Miyake and co started from the fact that women are underrepresented in introductory physics courses at college, and also that on average, the women who do enrol on these courses perform more poorly than the men. No one really knows why this is the case. |
Đáp án C: whether fewer women than men study physics at college. Giải thích: Thông tin trong bài chỉ nói về kết quả môn vật lý của các bạn nữ thấp hơn các bạn nam, chứ không nói về số lượng các bạn nữ tham gia khóa học nhiều hơn hay ít hơn các số lượng các bạn nam. => đáp án C là NOT GIVEN | |
23 The female physics students were wrong to believe that | |
Đáp án B: the male students expected them to do badly. Giải thích: GREG nói rằng, các bạn sinh viên nam không hề mong các bạn sinh viên nữ làm bài kém. => đáp án B là TRUE | LISA: […] And they thought that the men expected them to get poor results in their tests. GREG: That’s what the women thought, and that made them nervous, so they did get poor results. But actually they were wrong … No one was making any assumptions about the female students at all. |
Đáp án A: the teachers marked them in an unfair way. Giải thích: Thông tin trong bài hoàn toàn không đề cập đến việc giáo viên chấm điểm không công bằng => đáp án A là NOT GIVEN | |
Đáp án C: their test results were lower than the male students’. Giải thích: LISA nói rằng, theo nghiên cứu của Miyake thì kết quả bài kiểm tra của các sinh viên nữ thấp hơn kết quả của các sinh viên nam. Điều này là 1 sự thật (đã được nghiên cứu chứng minh) => đáp án C là FALSE | LISA: That’s correct. So as I understood it, Miyake and co started from the fact that women are underrepresented in introductory physics courses at college, and also that on average, the women who do enroll on these courses perform more poorly than the men. No one really knows why this is the case. |
24 Miyake’s team asked the students to write about | |
Đáp án C: something that was important to them personally. Giải thích: GREG nói rằng, nhóm nghiên cứu của Miyake đã yêu cầu những bạn sinh viên viết 1 bài luận về những thứ quan trọng với họ (có thể là những thứ không liên quan đến môn học, mà là những thứ chung chung như âm nhạc, người quan trọng với họ…) => đáp án C là TRUE | LISA: Anyway, what Miyake’s team did was quite simple – getting the students to do some writing before they went into the physics class. What did they call it? GREG: Values-affirmation they had to write an essay focusing on things that were significant, to them not particularly to do with the subject they were studying but more general, things like music, or people who mattered to them. |
Đáp án A: what they enjoyed about studying physics. Giải thích: GREG nói rằng nhóm nghiên cứu chỉ yêu cầu các bạn viết về những thứ quan trọng với bản thân mình, không cần liên quan đến môn học => đáp án A là FALSE | GREG: Values-affirmation they had to write an essay focusing on things that were significant, to them not particularly to do with the subject they were studying but more general, things like music, or people who mattered to them. |
Đáp án C: the successful experiences of other people. Giải thích: Các bạn sinh viên nữ được yêu cầu viết về những thứ quan trọng với bản thân mình (chứ không phải những trải nghiệm thành công của người khác) => đáp án C là FALSE | GREG: Values-affirmation they had to write an essay focusing on things that were significant to them not particularly to do with the subject they were studying but more general, things like music, or people who mattered to them. |
25 What was the aim of the writing exercise done by the subjects? | |
Đáp án A: to reduce stress Giải thích: GREG nói rằng việc có thể viết ra những suy nghĩ của mình giúp những bạn nữ thư giãn và có thể vượt qua được các yếu tố tâm lý khiến họ có kết quả kiểm tra kém. => đáp án A là TRUE | LISA: Right. So the idea of doing the writing is that this gets the students thinking in a positive way. GREG: And putting these thoughts into words can relax them and help them overcome the psychological factors that lead to poor performance. […] |
Đáp án B: to strengthen verbal ability Giải thích: Trong bài không đề cập đến thông tin liên quan đến mục đích của bài viết là để giúp các bạn nữ cải thiện khả năng nói => đáp án B là NOT GIVEN | |
Đáp án C: to encourage logical thinking Giải thích: Trong bài không đề cập đến thông tin liên quan đến mục đích của bài viết là để khuyến khích các bạn nữ có tư duy logic. => đáp án C là NOT GIVEN | |
26 What surprised the researchers about the study? | |
Đáp án B: the positive impact it had on physics results for women Giải thích: GREG nói rằng, những nhà nghiên cứu không ngờ đến việc này lại giúp điểm môn vật lý của các bạn sinh viên nữ tăng từ thang C lên thang B. => đáp án B là TRUE | GREG: […] But what the researchers in the study hadn’t expected was that this one activity raised the women’s physics grades from the C to the B range. |
Đáp án A: how few students managed to get A grades Giải thích: LISA chỉ thấy tiếc là kết quả của các bạn nữ không lên được điểm A. (Tuy nhiên đoạn thông tin này không liên quan đến câu hỏi của đề bài – Đề bài hỏi điều gì đã khiến các bài nghiên cứu bất ngờ) => đáp án A là NOT GIVEN | LISA: A huge chance. Pity it wasn’t to an A, but still! No, but it does suggest that the women were seriously underperforming beforehand, in comparison with the men. |
Đáp án B: the difference between male and female performance Giải thích: trước đó các nhà nghiên cứu đã biết được rằng các sinh viên nữ có kết quả kém hơn trong khóa vật lý => đáp án B là FALSE | LISA: That’s correct. So as I understood it, Miyake and co started from the fact that women are underrepresented in introductory physics courses at college, and also that on average […] LISA: A huge chance. Pity it wasn’t to an A, but still! No, but it does suggest that the women were seriously underperforming beforehand, in comparison with the men. |
27 Greg and Lisa think Miyake’s results could have been affected by | |
Đáp án C: the information the students were given. Giải thích: Greg và Lisa nghĩ rằng nếu như các sinh viên được biết trước mục đích viết thì điều đó sẽ làm ảnh hưởng đến kết quả của nghiên cứu. => đáp án C là TRUE | GREG: Yes. Mind you, Miyake’s article left out a lot of details. Like, did the students do the writing just once, or several times? And had they been told why they were doing the writing? That might have affected the results. LISA: You mean, if they know the researchers thought it might help them to improve, then they’d just try to fulfil that expectation? GREG: Exactly. |
Đáp án A: the length of the writing task. => đáp án A là FALSE | GREG: Yes. Mind you, Miyake’s article left out a lot of details. Like, did the students do the writing just once, or several times? […] |
Đáp án B: the number of students who took part. Giải thích: Greg và Lisa hoàn toàn không đề cập đến số lượng sinh viên tham gia nghiên cứu sẽ ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu => đáp án B là NOT GIVEN | |
28 Greg and Lisa decide that in their own project, they will compare the effects of | |
Đáp án A: two different writing tasks. Giải thích: Greg cho rằng với dự án của Greg và Lisa, thì họ cũng có thể làm một nghiên cứu như nhóm của Miyake, nhưng với mục đích là xem liệu có phải chính hoạt động viết đã đem lại kết quả đó không (kết quả của nhóm nghiên cứu Miyake: nghiên cứu của họ đã giúp tăng điểm của các sinh viên nữ khi học môn Vật Lý) Lisa đồng ý, và đề nghị một nửa số sinh viên có thể làm bài viết (giống như nghiên cứu của Miyake), một nửa còn lại sẽ làm một bài viết về thực tế. | GREG: So anyway, I thought for our project we could do a similar study, but investigate whether it really was the writing activity that had that result.[…] LISA: Or even .half do the same writing task as in the original research and half do a factual writing task. Then we’d see if it really is the topic that made the difference, or something else. GREG: That’s it. Good. |
Đáp án B: a writing task with an oral task. Giải thích: Mặc dù Greg có đưa ra gợi ý về bài nói, tuy nhiên thông tin trong bài hoàn toàn không đưa ra lý do liệu Lisa có đồng ý với ý kiến này không. | LISA: OK. So we could ask them to do a writing task about something completely different… something more factual? Like a general knowledge topic. GREG: Maybe … or we could have half the students doing a writing task and half doing something else, like an oral task. LISA: Or even half do the same writing task as in the original research and half do a factual writing task. Then we’d see if it really is the topic that made the difference, or something else. GREG: That’s it. Good. |
Đáp án C: two different oral tasks. Giải thích: Thông tin trong bài chỉ đề cập đến việc Greg gợi ý về việc sử dụng 1 bài viết và một bài nói (chứ không có thông tin về việc có 2 bài nói) => đáp án C là FALSE | GREG: Maybe … or we could have half the students doing a writing task and half doing something else, like an oral task. |
29 The main finding of Smolinsky’s research was that class teamwork activities | |
Đáp án B: had no effect on the performance of men or women. Giải thích: Lisa nói rằng, nghiên cứu của Smolinsky cho thấy các sinh viên nam & sinh viên nữ có kết quả tương tự như nhau cho dù họ làm việc theo nhóm hay một mình. => đáp án B là TRUE | LISA: And there was another article I read, by Smolinsky. It was about her research on how women and men perform in mixed teams in class, compared with single-sex teams and on their own. GREG: Let me guess … the women were better at teamwork. LISA: That’s what I expected, but actually the men and the women got the same results, whether they were working in teams or on their own, But I guess it’s not that relevant to us. |
Đáp án A: were most effective when done by all-women groups. Giải thích: Mặc dù cả Greg và Lisa đều nghĩ rằng sinh viên nữ sẽ giỏi làm việc nhóm hơn, nhưng nghiên cứu của Smonlisky đã chỉ ra không phải vậy. => đáp án A là FALSE | GREG: Let me guess … the women were better at teamwork. LISA: That’s what I expected, but actually the men and the women got the same results, whether they were working in teams or on their own, But I guess it’s not that relevant to us. |
Đáp án C: improved the results of men more than of women. Giải thích: Theo thông tin trong bài, nghiên cứu của Smolinsky đã chỉ ra rằng, các hoạt động nhóm không giúp tăng kết quả của sinh viên nam nhiều hơn sinh viên nữ, (bằng chứng là cả sinh viên nam và sinh viên nữ có kết quả giống như nhau) => đáp án C là FALSE | LISA: That’s what I expected, but actually the men and the women got the same results, whether they were working in teams or on their own, But I guess it’s not that relevant to us. |
30 What will Lisa and Greg do next? | |
Đáp án A: talk to a professor Giải thích: Lisa đưa ra đề nghị Lisa và Greg sẽ hẹn với một trong những những giáo sư để lấy lời khuyên => đáp án A là TRUE | GREG: No. We may need some advice on that. The main thing’s to make sure we have the right size sample, not too big or too small. LISA: That shouldn’t be difficult. Right, what do we need to do next? We could have a look at the timetable for the science classes … or perhaps we should just make an appointment to see one of the science professors. That’d be better. GREG: Great. And we could even get to observe one of the classes. |
Đáp án B: observe a science class Giải thích: Thông tin trong bài cho thấy rằng, chỉ sau khi Lisa và Greg nói chuyện với giáo sư, họ mới quan sát 1 tiết học khoa học. => đáp án B là FALSE | LISA: That shouldn’t be difficult. Right, what do we need to do next? We could have a look at the timetable for the science classes … or perhaps we should just make an appointment to see one of the science professors. That’d be better. GREG: Great. And we could even get to observe one of the classes. |
Đáp án C: look at the science timetable Giải thích: Mặc dù ban đầu Lisa có đề nghị xem kỹ lại thời gian biểu khoa học, tuy nhiên ngay sau đó cô ấy lại cho rằng việc gặp mặt các giáo sư sẽ tốt hơn => đáp án C là FALSE | LISA: That shouldn’t be difficult. Right, what do we need to do next? We could have a look at the timetable for the science classes … or perhaps we should just make an appointment to see one of the science professors. That’d be better. GREG: Great. And we could even get to observe one of the classes. |
Giải đề IELTS Listening 11 Test 1 (Section 4): Ocean Biodiversity
Phân tích đề bài Giải đề IELTS Listening 11 Test 1 (Section 4): Ocean Biodiversity
Complete the notes below. (Hoàn thành các ghi chú dưới đây)
Write ONE WORD ONLY for each answer. (Điền MỘT TỪ DUY NHẤT cho mỗi câu trả lời)
Ocean Biodiversity Biodiversity hotspots (Những điểm nóng đa dạng sinh học)
Boris Worm, 2005 – identified hotspots for large ocean predators, e.g. sharks (những điểm nóng cho những loài săn mồi lớn ở đại dương. VD: cá mập) – found that ocean hotspots: (thấy rằng những điểm nóng ở biển có các đặc tính:)
Lisa Ballance, 2007
Census of Marine Life – found new ocean species living: (tìm thấy những sinh vật biển mới sống ở:)
Global Marine Species Assessment – want to list endangered ocean species, considering: (muốn một danh sách các sinh vật biển đang có nguy cơ tuyệt chủng, xét đến:)
– Aim: to assess 20,000 species and make a distribution 38……..for each one (Mục tiêu: Đánh giá 20 nghìn loài và phân phối …….. cho mỗi loài) Recommendations to retain ocean biodiversity
|
Phân tích đáp án Giải đề IELTS Listening 11 Test 1 (Section 4): Ocean Biodiversity
31 important for locating targets for (31)…….. (quan trọng cho việc xác định mục tiêu cho……..). Từ cần điền vào chỗ trống có thể một danh từ hoặc Ving. (for + N/Ving). => đáp án là conservation | These hotspots are significant because they allow us to locate key areas for focusing efforts at conservation. |
32 were not always rich in (32)…….. (không phải lúc nào cũng nhiều ……..). Từ cần điền vào chỗ trống có thể là một danh từ (be rich in N). => đáp án là food | The main thing he’d expected to find was that they had very high concentrations of food, but to his surprise that was only true for four of the hotspots – the remaining hotspot was quite badly off in that regard. |
33 had higher temperatures at the (33) …….. (có nhiệt độ cao hơn ở ……..) Từ cần điền vào chỗ trống có thể là một danh từ (đứng sau mạo từ cần có danh từ) => đáp án là surface | But what he did find was that in all cases, the water at the surface of the ocean had relatively high temperatures. |
34 had sufficient (34)……..in the water Từ cần điền vào chỗ trống có thể là một danh từ (đứng sau tính từ có thể là 1 danh từ). => đáp án là oxygen | because he also found that the water needed to have enough oxygen in it – so these two factors seemed necessary to support the high metabolic rate of these large fish. |
35 Lisa Ballance, 2007 Từ cần điền vào chỗ trống có thể là một danh từ (có thể tạo thành một danh từ ghép N + N). => đáp án là mammals | A couple of years later, in 2007, a researcher called Lisa Ballance, who was working in California, also started looking for ocean hotspots, but not for fish – what she was interested in was marine mammals, things like seals. |
36 Census of Marine Life found new ocean species living: (tìm thấy những sinh vật biển mới sống ở:)
Từ cần điền vào chỗ trống có thể là một danh từ (đứng sau mạo từ cần có danh từ) => đáp án là ice | For example, there’s an international project called the Census of Marine Life. […] |
37 Global Marine Species Assessment want to list endangered ocean species, considering:
Từ cần điền vào chỗ trống có thể là một danh từ (rate of + N) => đáp án là decline | So a body called the Global Marine Species Assessment is now creating a list of endangered species on land, so they consider things like the size of the population – how many members of one species there are in a particular place – and then they look at their distribution in geographical terms, although this is quite difficult when you’re looking at fish, because they’re so mobile, and then thirdly they calculate the rate at which the decline of the species is happening. |
38 Aim: to assess 20,000 species and make a distribution (38)……..for each one Từ cần điền vào chỗ trống có thể là một danh từ (có thể tạo thành một danh từ ghép N + N). => đáp án là map | So far only 1,500 species have been assessed, but they want to increase this figure to 20,000. For each one they assess, they use the data they collect on that species to produce a map showing its distribution. |
39 establish (39)……..corridors (e.g. for turtles) (thành lập các hành lang …….. (VD: cho loài rùa)) Từ cần điền vào chỗ trống có thể là một danh từ (có thể tạo thành một danh từ ghép N + N). => đáp án là migration | In addition, to preserve species such as leatherback turtles, which live out in the high seas but have their nesting sites on the American coast, we need to create corridors for migration, so they can get from one area to another safely |
40 catch fish only for the purpose of (40)…….. Từ cần điền vào chỗ trống có thể là một danh từ/ hoặc Ving (purpose of N/Ving) | If these commercial fishing boats used equipment which was more selective, so that, only the fish wanted for consumption were caught, this problem could be overcome. |
Bên trên là toàn bộ đề thi và đáp án chi chi tiết cho Cambridge IELTS Listening 11 Test 1. Hy vọng bài viết này sẽ giải đáp hết thắc mắc của các bạn về bài thi này.
IZONE hân hạnh được đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục IELTS.