Basic IELTS Reading – UNIT 7: SUPERMARKET
Tiếp tục với series bài đọc cải thiện từ vựng cho các bạn, hãy cùng IZONE bổ sung thêm kiến thức với bài đọc “Supermarket” nhé!
A. BÀI ĐỌC SUPERMARKET
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
When you visit a supermarket you probably think you know exactly what you are going to buy, but the truth is you are very easily persuaded.
Khi bạn ghé một siêu thị, bạn có thể nghĩ rằng bạn biết chính xác cái mà bạn sẽ mua, nhưng sự thật là bạn rất dễ bị thuyết phục.
Mệnh đề Trạng ngữ “When you visit a supermarket” chỉ thời điểm bạn có thể nghĩ rằng bạn biết chính xác cái mà bạn sẽ mua.
“What you are going to buy” là mệnh đề danh ngữ, được như một danh từ, đóng vai trò là Tân ngữ của động từ Know, nêu ra điều mà chủ ngữ biết chính xác.
“But” được sử dụng để nối 2 mệnh đề quan trọngtương đương nhau (là “you probably think…going to buy” và “the truth… persuaded”), và chỉ ra mối quan hệ đối lập, tương phản giữa 2 mệnh đề.
Over half the decisions you make are made suddenly, on impulse, while you are inside the store, so it is important that a product is displayed in an eye-catching position if it is to have any chance of success.
Khi ở trong cửa hàng, hơn một nửa các quyết định được bạn đưa ra một cách đột ngột ngột, ngẫu hứng, vì vậy điều quan trọng là sản phẩm phải được trưng bày ở vị trí bắt mắt nếu nó muốn có bất kỳ cơ hội thành công nào.
If it is to have any chance => cấu trúc If + S +be + to do sth nêu mục đích muốn đạt được (khi đang bàn về điều cần làm để đạt được mục đích đó)
Make decision được coi là một Collocation. 2 từ này luôn đi với nhau để tạo ra nét nghĩa là “đưa ra quyết định”.
“that a product is displayed in an eye-catching position” là mệnh đề danh ngữ, có thể làm Chủ ngữ trong câu khi không dùng cấu trúc Chủ ngữ giả (that a product is displayed in an eye-catching position is important)
Today’s supermarkets invest millions of pounds in powerful computers which tell them what product sells best and where.
Những siêu thị ngày nay đầu tư hàng triệu bảng Anh vào những siêu máy tính, thứ cho họ biết sản phẩm nào bán chạy và ở đâu bán chạy.
Invest sth in sth: đầu tư cái gì vào cái gì
“Which tell them what product sells best and where” là mệnh đề quan hệ, đóng vai trò như một tính từ bổ nghĩa cho computers (máy tính nào? => máy tính mà cho họ biết sản phẩm nào bán chạy và ở đâu bán chạy).
“Space management” is the name given to a highly complicated way of influencing the way we shop to make sure that stores make the maximum profit.
Quản lý không gian là tên được đặt cho một cách rất phức tạp tác động đến hành vi mua sắm của chúng ta để đảm bảo rằng các cửa hàng tạo ra lợi nhuận tối đa.
Câu này đã được rút gọn từ một câu có mệnh đề tính ngữ “which is given to”, bổ sung thông tin cho “name”. Bản đầy đủ của nó là “Space management” is the name which is given to a highly complicated way of influencing the way we shop to make sure that stores make the maximum profit”.
Danh động từ “Influencing” được coi như một danh từ, đứng sau giới từ Of, tạo thành Cụm giới từ Of influencing.
“To make sure” đóng vai trò chỉ ra mục đích của việc tác động đến hành vi mua sắm.
You walk into a supermarket.
Bạn bước vào một siêu thị
Supermarket (n): siêu thị
You pull out a trolley and stare up and down row after row of packed shelves.
Bạn kéo một chiếc xe đẩy ra và nhìn chằm chằm, nhìn lên nhìn xuống hết kệ hàng chật cứng này đến kệ hàng chật cứng khác
Trolley (n): chiếc xe đẩy
You step out into the aisles.
Bạn bước vào các lối đi giữa những kệ hàng.
Aisle (n): lối đi
Step out = leave: bước ra. Liên kết với câu trước, ta thấy rằng step out ở đây là rời khỏi chỗ kéo chiếc xe đẩy Là một Phrasal Verb
You are faced with possibly the widest choice of food and drink in the world.
Bạn có thể phải đối mặt với sự lựa chọn thực phẩm và đồ uống phong phú nhất trên thế giới.
Be faced with something: đối mặt với điều gì (khó khăn). Là một Phrasal Verb
Ngữ pháp: Câu bị động
Possibly là Trạng từ có tác dụng bổ nghĩa cho tính từ “ widest”, rằng lựa chọn này có thể là lựa chọn khôn ngoan nhất chứ chưa chắc chắn 100%.
But over the next hour or so, you will shop in a completely predictable way
Nhưng trong khoảng 1 giờ tới, cách bạn mua sắm hoàn toàn có thể dự đoán được.
Predictable (adj): có thể đoán trước
This is what the space management teams who work for supermarkets have found out
Đây là cái mà đội ngũ quản lý không gian, những người làm việc trong siêu thị đã tìm ra.
Find out sth: tìm ra được điều gì
“Who work for supermarkets” là mệnh đề quan hệ, có vai trò như một tính từ bổ nghĩa cho space management teams: trên đời có nhiều đội ngũ quản lý, câu này đang nói về những đội ngũ “làm việc cho các siêu thị” => giúp xác định cụ thể đang nói về những người nào. .
They believe that everything depends on the following rules about our behaviour in supermarkets
Họ tin rằng, mọi thứ phụ thuộc vào những quy tắc sau đây về những hành vi của chúng ta ở các siêu thị
Behaviour (n): hành vi
Depend on được xem là một collocation khi ta luôn dùng giới từ on đi sau động từ depend.
The modern supermarket offers too many images for our brains to absorb so we switch off and notice only parts of the goods on display
Những siêu thị hiện đại cung cấp quá nhiều hình ảnh cho não bộ của chúng ta để tiếp thu vì vậy chúng ta không chú ý nữa mà chỉ để ý đến các phần hàng hóa được trưng bày.
Be on display: Được bày bán
Switch off: không chú ý. Là một Phrasal Verb
“To absorb” bổ nghĩa cho Trạng từ “too” . Quá (nhiều) hình ảnh đến mức không thể tiếp thu.
A product will be more noticeable in some parts of the store than others, so manufacturers and retailers must work hard to attract our attention.
Một sản phẩm sẽ nổi bật ở một số cửa hàng hơn cửa hàng khác, vì vậy các nhà sản xuất và bán lẻ phải làm việc rất chăm chỉ để thu hút sự chú ý của chúng ta.
Noticeable (adj): nổi bật
“So” nối 2 mệnh đề tương đương nhau trong câu và chỉ ra mối quan hệ Nguyên nhân – Kết quả của 2 mệnh đề.
Ngữ pháp: so sánh hơn
In general, products sell best when they are placed at eye level.
Nhìn chung, sản phẩm sẽ bán chạy nhất khi chúng được đặt ngang tầm mắt.
Eye level = eye sight: ngang tầm mắt
At eye level là một cụm giới từ, diễn tả vị trí của hành động placed: đặt ở đâu – ở ngang tầm mắt..
Mệnh đề trạng ngữ “when they are placed at eye level” chỉ thời điểm mà sản phẩm sẽ bán chạy nhất.
Products placed at the beginnings of aisles don’t sell well.
Những sản phẩm được đặt ở đầu những gian hàng thì sẽ không bán chạy
Place (v) = put: đặt
Câu này đã được rút gọn từ một câu có mệnh đề tính ngữ “which are placed”, bổ sung thông tin cho chủ ngữ “products”. Bản đầy đủ của nó là “Products which are placed at the beginnings of aisles don’t sell well”.
In tests, secret fixed cameras have filmed shoppers‘ movements around a store over a seven-day period.
Trong các thử nghiệm, những camera bí mật được gắn cố định đã quay sự di chuyển của người mua sắm xung quanh cửa hàng trong vòng bảy ngày.
Shopper (n): người mua sắm
When the film is speeded up, it clearly shows that we walk straight past these areas on our way to the centre of the aisle.
Khi mà các thước phim được tua nhanh, nó chỉ rõ rằng chúng ta đi thẳng qua những khu vực này trên đường đến trung tâm của những gian hàng.
Speed up: tăng tốc độ
These early shelves are known as “the graveyard”.
Những kệ ban đầu này được biết đến như “nghĩa địa mua sắm”.
Shelf (n): kệ sách (số nhiều: shelves)
When we finally stop to consider the centre of an aisle, we look along the length of it.
Cuối cùng, khi chúng ta dừng lại để xem xét ở giữa gian hàng, chúng ta nhìn dọc theo chiều dài của nó.
Consider (v): cân nhắc
“To consider” chỉ mục đích của việc dừng lại.
Nó khác với trường hợp Stop + V-ing: dừng việc gì đó lại.
And because we read from left to right, we look from left to right too.
Và bởi vì chúng ta đọc từ trái sang phải, nên chúng ta cũng nhìn từ trái sang phải.
Left (n): bên trái
Right (n): bên phải
So, we see products displayed on the left side of the aisle first.
Vì vậy, chúng ta nhìn các sản phẩm được trưng bày ở phía bên trái của gian hàng trước tiên.
On the left side of the aisle là một cụm giới từ bổ nghĩa cho động từ displayed, miêu tả vị trí được trưng bằng của sản phẩm. Ở một số trường hợp, cụm giới từ có thể là một cụm dài gây ra khó khăn cho người học khi xác định nó.
Câu này đã được rút gọn từ một câu có mệnh đề tính ngữ “which are displayed”, bổ sung thông tin cho chủ ngữ “products”. Bản đầy đủ của nó là “So, we see products which are displayed on the left side of the aisle first.”.
As a result, more products are taken from those shelves.
Do vậy, nhiều sản phẩm sẽ được lấy từ những kệ đó hơn.
As a result: Do vậy
“As a result” được dùng để liên kết câu này và câu trước nó, chỉ ra mối quan hệ Nguyên nhân – Kết quả với câu trước.
Any spot where the supermarket can be sure we are going to stand still and concentrate for more than a few seconds is good for sales.
Bất kỳ vị trí nào mà siêu thị có thể chắc chắn rằng chúng ta sẽ đứng yên và tập trung trong hơn vài giây đều có lợi cho việc bán hàng.
Spot (n): điểm,vị trí
That is why the shelves at the check-out have long been a favourite for manufacturers of sweets, perhaps the most popular “impulse” buy of all
Đó là lý do tại sao các kệ hàng tại quầy thanh toán từ lâu đã trở thành địa điểm yêu thích của các nhà sản xuất đồ ngọt, có lẽ là nơi mua sắm “ngẫu hứng” phổ biến nhất
Check-out (n): quầy thanh toán
(Nguồn: Basic IELTS Reading)
Các bạn hãy nhìn lại toàn cảnh bài đọc nhé!
Supermarket
When you visit a supermarket you probably think you know exactly what you are going to buy, but the truth is you are very easily persuaded. Over half the decisions you make are made suddenly, on impulse, while you are inside the store, so it is important that a product is displayed in an eye-catching position if it is to have any chance of success.
Today’s supermarkets invest millions of pounds in powerful computers which tell them what product sells best and where. “Space management” is the name given to a highly complicated way of influencing the way we shop to make sure that stores make the maximum profit.
You walk into a supermarket. You pull out a trolley and stare up and down row after row of packed shelves. You step out into the aisles. You are faced with possibly the widest choice of food and drink in the world. But over the next hour or so, you will shop in a completely predictable way. This is what the space management teams who work for supermarkets have found out. They believe that everything depends on the following rules about our behaviour in supermarkets:
The modern supermarket offers too many images for our brains to absorb so we switch off and notice only parts of the goods on display. A product will be more noticeable in some parts of the store than others, so manufacturers and retailers must work hard to attract our attention.
In general, products sell best when they are placed at eye level.
Products placed at the beginnings of aisles don’t sell well. In tests, secret fixed cameras have filmed shoppers’ movements around a store over a seven-day period. When the film is speeded up, it clearly shows that we walk straight past these areas on our way to the centre of the aisle. These early shelves are known as “the graveyard”.
When we finally stop to consider in the centre of an aisle, we look along the length of it. And because we read from left to right, we look from left to right too. So, we see products displayed on the left side of the aisle first. As a result, more products are taken from those shelves.
Any spot where the supermarket can be sure we are going to stand still and concentrate for more than a few seconds is good for sales. That is why the shelves at the check-out have long been a favourite for manufacturers of sweets, perhaps the most popular “impulse” buy of all.
B. BÀI TẬP
Để vận dụng các từ vựng trên hiệu quả, các bạn hãy làm bài tập ở bên dưới nhé!
Bài tập: Look at the following list of places in supermarkets and use the information provided inthe passage to answer the questions.
(Nhìn vào danh sách địa điểm ở những siêu thị dưới đây và sử dụng thông tin đã được cung cấp trong đoạn văn để trả lời câu hỏi)
A. for places where products tend to sell well;
B. for places which tend to be neglected by the customers;
C. for places not mentioned in the passage.
1. shelves which are at the same level as your eyes =>
2. shelves along the left wall of the supermarket =>
3. shelves at the beginning of an aisle =>
4. left-side shelves in the middle of an aisle =>
5. shelves by the cashiers =>
6. shelves along the middle aisle =>
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Các bạn hãy xem các từ vựng trong bài được tổng hợp dưới đây nhé!
Bảng tổng hợp từ vựng
Từ vựng | Nghĩa |
---|---|
Persuade (v): When you visit a supermarket you probably think you know exactly what you are going to buy, but the truth is you are very easily persuaded. | Thuyết phục (động từ) Khi bạn ghé một siêu thị, bạn có thể nghĩ rằng bạn biết chính xác cái mà bạn sẽ mua, nhưng sự thật là bạn rất dễ bị thuyết phục. |
Be on impulse: Over half the decisions you make are made suddenly, on impulse, while you are inside the store, so it is important that a product is displayed in an eye-catching position if it is to have any chance of success. | Ngẫu hứng Khi ở trong cửa hàng, hơn một nửa các quyết định được bạn đưa ra một cách đột ngột ngột, ngẫu hứng, vì vậy điều quan trọng là sản phẩm phải được trưng bày ở vị trí bắt mắt nếu nó muốn có bất kỳ cơ hội thành công nào. |
Invest sth in sth: Today’s supermarkets invest millions of pounds in powerful computers which tell them what product sells best and where. | Đầu tư cái gì vào cái gì Những siêu thị ngày nay đầu tư hàng triệu bảng Anh vào những siêu máy tính, thứ cho họ biết sản phẩm nào bán chạy và ở đâu bán chạy. |
Make the maximum profit: “Space management” is the name given to a highly complicated way of influencing the way we shop to make sure that stores make the maximum profit. | Tạo ra lợi nhuận tối đa Quản lý không gian là tên được đặt cho một cách rất phức tạp tác động đến hành vi mua sắm của chúng ta để đảm bảo rằng các cửa hàng tạo ra lợi nhuận tối đa. |
Supermarket (n): You walk into a supermarket. | Siêu thị (danh từ) Bạn bước vào một siêu thị |
Trolley (n): You pull out a trolley and stare up and down row after row of packed shelves. | Chiếc xe đẩy (danh từ) Bạn kéo một chiếc xe đẩy ra và nhìn chằm chằm, nhìn lên nhìn xuống hết kệ hàng chật cứng này đến kệ hàng chật cứng khác |
Aisle (n): You step out into the aisles. | Lối đi (danh từ) Bạn bước vào các lối đi giữa những kệ hàng. |
Be faced with something: đối mặt với điều gì (khó khăn) You are faced with possibly the widest choice of food and drink in the world. | Đối mặt với điều gì (khó khăn) Bạn có thể phải đối mặt với sự lựa chọn thực phẩm và đồ uống phong phú nhất trên thế giới. |
Predictable (adj): But over the next hour or so, you will shop in a completely predictable way | Có thể đoán trước (tính từ) Nhưng trong khoảng 1 giờ tới, cách bạn mua sắm hoàn toàn có thể dự đoán được. |
Find out sth: This is what the space management teams who work for supermarkets have found out | Tìm ra được điều gì Đây là cái mà đội ngũ quản lý không gian, những người làm việc trong siêu thị đã tìm ra. |
Behaviour (n): They believe that everything depends on the following rules about our behaviour in supermarkets: | Hành vi (danh từ) Họ tin rằng, mọi thứ phụ thuộc vào những quy tắc sau đây về những hành vi của chúng ta ở các siêu thị: |
Be on display: The modern supermarket offers too many images for our brains to absorb so we switch off and notice only parts of the goods on display | Được bày bán Những siêu thị hiện đại cung cấp quá nhiều hình ảnh cho não bộ của chúng ta để tiếp thu vì vậy chúng ta không chú ý nữa mà chỉ để ý đến các phần hàng hóa được trưng bày. |
Noticeable (adj): A product will be more noticeable in some parts of the store than others, so manufacturers and retailers must work hard to attract our attention. | Nổi bật (tính từ) Một sản phẩm sẽ nổi bật ở một số cửa hàng hơn cửa hàng khác, vì vậy các nhà sản xuất và bán lẻ phải làm việc rất chăm chỉ để thu hút sự chú ý của chúng ta. |
Eye level = eye sight: In general, products sell best when they are placed at eye level. | Ngang tầm mắt Nhìn chung, sản phẩm sẽ bán chạy nhất khi chúng được đặt ngang tầm mắt. |
Place (v) = put: Products placed at the beginnings of aisles don’t sell well. | Đặt (động từ) Những sản phẩm được đặt ở đầu những gian hàng thì sẽ không bán chạy.. |
shopper (n): In tests, secret fixed cameras have filmed shoppers’ movements around a store over a seven-day period. | Người mua sắm (danh từ) Trong các thử nghiệm, những camera bí mật được gắn cố định đã quay sự di chuyển của người mua sắm xung quanh cửa hàng trong vòng bảy ngày. |
Speed up: When the film is speeded up, it clearly shows that we walk straight past these areas on our way to the centre of the aisle. | Tăng tốc độ Khi mà các thước phim được tua nhanh, nó chỉ rõ rằng chúng ta đi thẳng qua những khu vực này trên đường đến trung tâm của những gian hàng. |
Shelf (n): (số nhiều: shelves) These early shelves are known as “the graveyard”. | Kệ sách (danh từ) Những kệ ban đầu này được biết đến như “nghĩa địa mua sắm”. |
Consider (v): When we finally stop to consider the centre of an aisle, we look along the length of it. | Cân nhắc (động từ) Cuối cùng, khi chúng ta dừng lại để xem xét ở giữa gian hàng, chúng ta nhìn dọc theo chiều dài của nó. |
Left (n): And because we read from left to right, we look from left to right too. | Bên trái (danh từ) Và bởi vì chúng ta đọc từ trái sang phải, nên chúng ta cũng nhìn từ trái sang phải. |
Right (n): And because we read from leftto right, we look from left to right too. | Bên phải (danh từ) Và bởi vì chúng ta đọc từ trái sang phải, nên chúng ta cũng nhìn từ trái sang phải. |
Product (n): So, we see products displayed on the left side of the aisle first. | Sản phẩm (danh từ) Vì vậy, chúng ta nhìn các sản phẩm được trưng bày ở phía bên trái của gian hàng trước tiên. |
As a result: As a result, more products are taken from those shelves. | Do vậy Do vậy, nhiều sản phẩm sẽ được lấy từ những kệ đó hơn. |
Spot (n): Any spot where the supermarket can be sure we are going to stand still and concentrate for more than a few seconds is good for sales. | Điểm, vị trí (danh từ) Bất kỳ vị trí nào mà siêu thị có thể chắc chắn rằng chúng ta sẽ đứng yên và tập trung trong hơn vài giây đều có lợi cho việc bán hàng. |
Check-out (n): That is why the shelves at the check-out have long been a favourite for manufacturers of sweets, perhaps the most popular “impulse” buy of all | Quầy thanh toán (danh từ) Đó là lý do tại sao các kệ hàng tại quầy thanh toán từ lâu đã trở thành địa điểm yêu thích của các nhà sản xuất đồ ngọt, có lẽ là nơi mua sắm “ngẫu hứng” phổ biến nhất |