Grammar Unit 3: Action Verb – Nội động từ và Ngoại động từ

Grammar Unit 3: Action Verb – Nội động từ và Ngoại động từ

Trong bài viết trước, chúng ta đã tìm hiểu về Câu miêu tả. Ta đã biết rằng, Câu miêu tả được sử dụng để nêu lên tính chất/tên gọi khác của chủ thể (nó giúp trả lời cho câu hỏi: Như thế nào?), và để hình thành câu miêu tả, ta sử dụng các động từ thể hiện cách miêu tả (Linking verb).

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về kiểu câu chính tiếp theo: Câu hành động 

Câu hành động là loại câu được sử dụng để nêu lên hành động của chủ thể (nó giúp trả lời cho câu hỏi Làm gì?), và để hình thành câu hành động, ta sử một loại động từ được gọi là Action verb (động từ chỉ hành động).

Trong tiếng Anh, có hai loại động từ chỉ hành động chính là

  • Nội động từ (Intransitive verb)
  • Ngoại động từ (Transitive verb)

transitive-intransitive-verb-1 

Ngay sau đây, hãy cùng tìm hiểu về hai loại động từ trên nhé:

1. Hai loại động từ chỉ Hành động: Nội động từ và Ngoại động từ 

Với một hành động, sẽ có 2 câu hỏi chính: 

  • Câu hỏi 1: Ai làm điều này?
  • Câu hỏi 2: Hành động này tác động vào ai? 

Với câu hỏi 1: Câu trả lời thường nằm ở Chủ ngữ

Xét câu: Nam chơi điện tử (Câu hỏi: Ai làm điều này?)

=> Nam (chủ ngữ) là người làm hành động “chơi”.

Vói câu hỏi 2: Thường sẽ có 2 kiểu câu trả lời, tương ứng với 2 kiểu động từ:

  • Nội động từ (intransitive verb)
  • Ngoại động từ (transitive verb)

1.1. Nội động từ

Nội động từ (intransitive verb) được sử dụng để chỉ hành động tác động vào chính bản thân người thực hiện mà không tác động đến thứ gì khác.

Xét câu sau: Nam đang ngủ.

Hành động “ngủchỉ tác động lên chính bản thân Nam: Khi Nam ngủ tức là Nam đang hoàn toàn nghỉ ngơi và tạm mất ý thức trong một khoảng thời gian.

Xét một câu khác: Lan đang đi bộ.

Hành động “đi bộ” cũng chỉ liên quan đến bản thân Lan: Lan đi bộ tức là Lan đang dùng chân để thay đổi vị trí của mình từ nơi này sang nơi khác. Điều này cũng đúng với nhiều từ chỉ sự di chuyển khác: chạy, bay, bò, trườn…

Thêm một ví dụ nữa: Mai khóc rất to.

Hành động “khóc” cũng chỉ liên quan đến bản thân Mai: Mai khóc tức là Mai chảy nước mắt, và có cảm xúc mãnh liệt (quá buồn hoặc quá vui).

Trong tiếng Anh cũng có những từ chỉ hành động tương tự, tác động vào chính bản thân người thực hiện mà không tác động đến thứ gì khác, các động từ đó được gọi là Nội động từ (Intransitive Verb).

Đặc điểm quan trọng của Nội động từ: 

Ở sau Nội động từ sẽ không có các từ chỉ người/vật, mà chỉ có các từ nêu thông tin phụ (Trả lời câu hỏi: Như thế nào? Ở đâu? Lúc nào? Cùng ai?…)

Xét câu sau: Mai khóc rất to

Câu tiếng Anh tương ứng: Mai cries loudly

Phía sau từ “cries” hoàn toàn không có từ loại nào chỉ người hay vật. Tuy nhiên, sau từ “cries” lại xuất hiện trạng từ “loudly”. Đây là một trạng từ nêu thông tin phụ chỉ cách Mai khóc. (Mai khóc như nào? => Mai khóc rất to)

1.2. Ngoại động từ

Ngoại động từ (transitive verb) được sử dụng để chỉ hành động tác động đến người/vật khác (không phải người thực hiện).

Xét câu sau: Nam yêu Mai.
Câu tiếng Anh tương ứng: Nam loves Mai

Nam thực hiện hành động “yêu”, và hành động này tác động đến một người khác (Mai). Động từ thể hiện kiểu hành động này (Love) được gọi là Ngoại động từ (transitive verb). 

Và người/vật chịu tác động bởi Hành động được gọi là Tân ngữ (Object).

Kiểu câu dưới đây là một trong những kiểu câu tiêu biểu nhất của tiếng Anh, các bạn hãy chú ý nhé:

Chủ ngữ  – Hành động – Tân ngữ
Subject (S) Verb (V) Object (O)

1.3. Phân biệt Nội động từ và Ngoại động từ

Sự khác biệt lớn nhất của 2 loại động từ này là việc sau nó có Tân ngữ hay không.

Xét câu sau: Tôi làm cái bánh này cho anh ấy, nên nếu anh ấy thích thì tôi sẽ rất vui.

Rõ ràng, trong câu tiếng Việt ở trên, từ “thích” không cần có người/vật đằng sau. Tuy nhiên sang câu tiếng Anh, ta sẽ cần trả lời rõ câu hỏi Thích cái gì? bằng cách thêm nội dung như sau:

transitive-intransitive-verb-2

Làm thế nào để biết được từ Like là Ngoại động từ, và sau nó cần phải có một từ chỉ người/vật? 

Các bạn hãy đừng chỉ dựa vào cảm nhận tiếng Việt của mình, mà hãy tra từ điển uy tín, và xem xem Like thuộc loại động từ gì. 

Ví dụ như từ điển Oxford cho thấy:

transitive-intransitive-verb-3

 

  • Phần [transitivecho thấy Like là Ngoại động từ
  • Phần [like somebody/something] cho thấy sau Like phải có người (somebody) hoặc vật (something) được thích.

Lưu ý:

Có một số động từ mang cả 2 chức năng Nội động từ và Ngoại động từ, tùy theo ý nghĩa từng câu chứa nó.

Câu 1 Câu 2

I like to eat at home. 

(Tôi thích ăn tại nhà.)

I don’t eat meat. 

(Tôi không ăn thịt.)

Eat là một Nội động từ (Intransitive Verb) với nghĩa như sau trong từ điển

transitive-intransitive-verb-4

Hàm ý của từ Eat (nội động từ): khiến cho chính bản thân mình trở nên no hơn. 

Hành động chỉ tác động vào chính bản thân người thực hiện.

Eat là một Ngoại động từ (Transitive Verb) với nghĩa như sau:

transitive-intransitive-verb-5

Hàm ý của Eat (Ngoại động từ): bỏ thức ăn vào miệng, nhai và nuốt thức ăn. 

Hành động đã tác động vào một người/vật khác, đó là thức ăn.

Trong câu ví dụ “Tôi không ăn thịt” thì đối tượng bị tác động/Tân ngữ là “thịt”

Kiểu câu chứa Ngoại động từ, còn hay được gọi là kiểu câu S – V – O (Subject – Verb – Object / Chủ ngữ – Động từ – Tân ngữ) là kiểu câu cực kỳ phổ biến trong ngôn ngữ.

 

Trong bài tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu những dạng mở rộng của kiểu câu này, còn bây giờ hãy làm một số bài tập sau nhé.

2. Bài tập

 

Bài 1: Động từ chính (được in đậm) trong các câu sau là Nội động từ hay Ngoại động từ. Nếu là Ngoại động từ, ai/cái gì là đối tượng mà hành động tác động lên? Nếu không có đối tượng nào bị hành động tác động lên, điền "không có" vào chỗ trống. 

 

Loại động từ

Tân ngữ - Đối tượng bị tác động (nếu có)

Mẫu: I made a cake

Ngoại động từ

a cake

The train arrived.

The passengers rode the train.

The baby drinks from his bottle.

The baby drinks milk from his bottle.

The bird is flying away.

The woman ordered a sandwich with mustard and mayonnaise.

The sun warms our planet throughout the year.

 

Bài 2: Chọn đáp án đúng. 

 

1. Cậu học sinh giơ tay trong lớp học
The student (raised, rose) his hand in class.
2. Không khí nóng thì bốc lên cao.
Hot air (raises, rises)
3. Ann ngồi trên ghế vì cô ấy mệt.
Ann (set, sat) in a chair because she was tired.
4. Tôi đặt quyển từ điển của bạn lên bàn một vài phút trước.
I (set, sat) your dictionary on the table a few minutes ago.
5. Gà mái đẻ trứng.
Hens (lay, lie) eggs.
6. Bây giờ Sara đang nằm trên thảm cỏ trong công viên.
Sara is (laying, lying) on the grass in the park right now.
7. Jan đặt chiếc lược nóc tủ cách đây vài phút.
Jan (laid, lay) the comb on top of the dresser a few minutes ago.
8. Nếu bạn mệt mỏi, bạn nên nằm xuống và chợp mắt.
If you are tired, you should (lay, lie) down and take a nap.
9. San Francisco nằm ở phía Bắc của Los Angeles.
San Francisco (lay, lies) to the north of Los Angeles.
10. Ông Faust chăm sóc rất nhiều loại hoa khác nhau trong khu vườn của mình.
Mr. Faust (raises, rises) many different kinds of flowers in his garden.

Điểm số của bạn là % - đúng / câu

Đáp án và giải thích

Bài 1: Động từ chính (được in đậm) trong các câu sau là Nội động từ hay Ngoại động từ. Nếu là Ngoại động từ, ai/cái gì là đối tượng mà hành động tác động lên?

Câu

Loại động từ



Tân ngữ – Đối tượng bị tác động (nếu có)

Mẫu: I made a cake

Tôi làm một cái bánh.

Ngoại động từ

(Hành động make ở câu này có tác động đến sự vật khác – một cái bánh)

a cake 

một cái bánh

The train arrived.

Tàu đã đến.

Nội động từ

(Hành động arrive của đoàn tàu ở câu này không tác động đến sự vật khác)

 

The passengers rode the train.

Các hành khách đi tàu.

Ngoại động từ

(Hành động ride của các hành khách có tác động đến sự vật khác – đoàn tàu: đi tàu = sử dụng tàu để đến nơi mình muốn)

the train

tàu

The baby drinks from his bottle.

Em bé uống từ bình của mình.

Nội động từ

(Hành động drink của em bé không tác động đến người/ sự vật khác – trong câu này không nhắc đến việc em bé uống gì)

 

The baby drinks milk from his bottle.

Em bé uống sữa từ bình của mình.

Ngoại động từ

(Hành động drink của em bé trong câu này có tác động đến sự vật khác – sữa ở trong bình)

milk

sữa

The bird is flying away.

Chú chim đang bay đi.

Nội động từ 

(Hành động fly away của chú chim không tác động đến sự vật khác, chỉ là chú chim vỗ cánh để thay đổi vị trí của mình sang chỗ khác)

 

The woman ordered a sandwich with mustard and mayonnaise.

Người phụ nữ gọi một chiếc bánh sandwich với mù tạt và sốt mayonnaise.

Ngoại động từ

(Hành động order của người phụ nữ này tác động đến sự vật khác – chiếc bánh sandwich)

a sandwich 

chiếc bánh sandwich

The sun warms our planet throughout the year.

Mặt trời sưởi ấm hành tinh của chúng ta suốt cả năm.

Ngoại động từ 

(Hành động warm của mặt trời tác động đến sự vật khác – hành tinh của chúng ta)

our planet

hành tinh của chúng ta

 

Bài 2: Chọn đáp án đúng.

Câu

Giải thích

1. Cậu học sinh giơ tay trong lớp học

The student (raised, rose) his hand in class.

Cần một ngoại động từ vì hành động giơ tác động đến sự vật khác – tay

raise (transitive v) giơ lên

2. Không khí nóng thì bốc lên cao.

Hot air (raises, rises)

Cần một nội động từ vì hành động bốc lên cao của không khí không tác động đến sự vật khác

rise (intransitive v) (không khí) bốc lên, (mặt trời) mọc lên, (thủy triều) dâng lên

3. Ann ngồi trên ghế vì cô ấy mệt.

Ann (set, sat) in a chair because she was tired.

Cần một nội động từ vì hành động ngồi xuống ghế của Ann không tác động đến người / sự vật khác

sit (intransitive v – dạng quá khứ đơn: sat) ngồi xuống

4. Tôi đặt quyển từ điển của bạn lên bàn một vài phút trước.

I (set, sat) your dictionary on the table a few minutes ago.

Cần một ngoại động từ vì hành động đặt tác động đến sự vật khác – quyển từ điển

set (transitive v – dạng quá khứ đơn: set) để, đặt cái gì vào đâu

5. Gà mái đẻ trứng.

Hens (lay, lie) eggs.

Cần một ngoại động từ vì hành động đẻ tác động đến sự vật khác trứng

lay (transitive v) đẻ trứng

6. Bây giờ Sara đang nằm trên thảm cỏ trong công viên.

Sara is (laying, lying) on the grass in the park right now.

Cần một nội động từ vì hành động nằm xuống thảm cỏ của Sara không tác động đến người / sự vật khác

lie (intransitive v – dạng Ving: lying) nằm xuống

7. Jan đặt chiếc lược nóc tủ cách đây vài phút.

Jan (laid, lay) the comb on top of the dresser a few minutes ago.

Cần một ngoại động từ vì hành động đặt tác động đến sự vật khác – cái lược

lay (transitive v – dạng quá khứ đơn: laid) để, đặt cái gì vào đâu

8. Nếu bạn mệt mỏi, bạn nên nằm xuống và chợp mắt.

If you are tired, you should (lay, lie) down and take a nap.

Cần một nội động từ vì hành động nằm xuống không tác động đến người / sự vật khác

lie (intransitive v) nằm xuống

9. San Francisco nằm ở phía Bắc của Los Angeles.

San Francisco (lay, lies) to the north of Los Angeles.

Cần một nội động từ vì hành động tọa lạc tại đâu của thành phố San Francisco không tác động đến người / sự vật khác

lie (intransitive v) nằm ở, tọa lạc ở

10. Ông Faust chăm sóc rất nhiều loại hoa khác nhau trong khu vườn của mình.

Mr. Faust (raises, rises) many different kinds of flowers in his garden.

Cần một ngoại động từ vì hành động chăm sóc tác động đến sự vật khác – các loại hoa

raise (transitive v) chăm sóc, nuôi trồng