Basic IELTS Reading – UNIT 13: EMERGENCY FIRE PROCEDURE
Tiếp tục với series bài đọc cải thiện kỹ năng Reading, hãy cùng IZONE bổ sung thêm kiến thức với bài đọc “Emergency fire procedure” sau nhé!
A. BÀI ĐỌC “EMERGENCY FIRE PROCEDURE”
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
If you detect a fire, call emergency, 1999, and the Fire Department, 9+911.
Nếu bạn phát hiện đám cháy, hãy gọi cấp cứu, 1999, và Sở Cứu hỏa, 9 + 911.
Fire Department (n): Sở cứu hỏa
Engage the fire alarm, alert other guests, and exit the building
Bật báo cháy, cảnh báo cho các vị khách khác và thoát ra khỏi tòa nhà.
Engage: Kích hoạt, bật
Alert: báo hiệu, cảnh báo
If a fire is detected inside the room, exit the room immediately, close the door, and activate the nearest emergency alarm.
Nếu phát hiện có cháy trong phòng, hãy rời khỏi phòng ngay lập tức, đóng cửa lại và kích hoạt chuông báo động gần nhất.
Detect: phát hiện, dò thấy
Exit the room: thoát căn phòng
Activate: kích hoạt
Notify in-house personnel by dialing 1999 and the Fire Department at 911.
Thông báo cho nhân viên trong tòa nhà bằng cách quay số 1999 và Sở Cứu hỏa theo số 911.
Notify: thông báo
In-house personnel: nhân viên túc trực
“Dialing” được coi là một Danh động từ, đóng vai trò như một danh từ, đứng sau giới từ “by”, tạo thành một Cụm giới từ: “by dialing 1999 and the Fire Department at 911”
If you are alerted to fire in the building, make sure it is safe to leave your room.
Nếu bạn được cảnh báo có cháy trong tòa nhà, hãy đảm bảo rằng bạn đã rời khỏi phòng của mình một cách an toàn.
Be alerted to sth: Được cảnh báo về điều gì.
Make sure: Hãy đảm bảo rằng, được coi là một Idiom
Trong câu trên có xuất hiện hiện tượng dùng chủ ngữ giả “It”, báo hiệu rằng bạn sẽ được nghe vị ngữ (is safe) trước còn chủ ngữ thật (to leave your room…) sẽ được nghe sau.
Check for heavy smoke.
Kiểm tra xem có khói dày đặc không.
Heavy smoke = Dense smoke = Thick smoke: Khói dày đặc
“Check for” được coi là một Collocation: khi đi cùng với động từ Check ta ưu tiên dùng giới từ For để tạo ra nét nghĩa Kiểm tra.
Once you have determined it is safe, take your room key and proceed to the exit nearest to you.
Sau khi bạn đã xác định là an toàn, hãy lấy chìa khóa phòng và đi đến lối ra gần bạn nhất.
proceed = go = đi
If it is not safe to leave your room, fill your bathtub and other containers with water.
Nếu việc rời khỏi phòng không an toàn, hãy đổ đầy nước vào bồn tắm và các vật chứa khác.
Container: vật chứa, thùng chứa
Block all openings, such as vents and under the door, with wet towels
Hãy chặn toàn bộ các khe hở, chẳng hạn như lỗ thông hơi và khe hở dưới cửa bằng khăn ướt.
Opening (n): Khe hở
This will prevent fumes from entering your room.
Điều này sẽ ngăn không cho khói bay vào phòng của bạn.
Prevent sb/ sth from sth ngăn chặn ai/cái gì làm cái gì
Call the hotel staff, informing them of your location
Hãy gọi nhân viên khách sạn, thông báo với họ về vị trí của bạn
Inform sb of sth: Thông báo với ai về điều gì.
Trong câu này, mệnh đề trạng ngữ đã được rút gọn thành: “informing them of your location”; câu đầy đủ sẽ là: “Call the hotel staff, and at the same time inform them of your location”
If smoke already exists in your room, hold a wet towel over your mouth and stay low
Nếu trong phòng của bạn đã có khói, hãy lấy khăn ướt che miệng và cúi thấp người
Stay low: Cúi thấp đầu
Do not break any windows unless absolutely necessary
Đừng phá bất kỳ cửa sổ nào trừ khi thật sự cần thiết
Absolutely: hoàn toàn, chắc chắn
Mệnh đề trạng ngữ của câu này đã được rút gọn thành: “unless absolutely necessary”, câu đầy đủ sẽ là “unless that is absolutely necessary”
This will only worsen the situation
Điều này sẽ chỉ làm tình hình tồi tệ hơn
Worsen (v): Làm tồi tệ hơn
Do not try to exit by use of the elevators
Đừng cố thoát ra ngoài bằng việc sử dụng thang máy
Use ở đây không phải động từ chỉ hành động, mà là Danh từ.
Use (n): Việc sử dụng cái gì đó.
“to exit” đóng vai trò Tân ngữ của Try . Trả lời cho câu hỏi Do not try what?
It is important to remember that in any emergency situations your ability to STAY CALM during the evacuation process is the key to success
Điều quan trọng cần nhớ là trong bất kỳ tình huống khẩn cấp nào, khả năng GIỮ BÌNH TĨNH của bạn trong quá trình sơ tán là chìa khóa thành công
Trong câu trên có xuất hiện hiện tượng dùng chủ ngữ giả “It”, báo hiệu rằng bạn sẽ được nghe vị ngữ (is important) trước còn chủ ngữ thật (to remember that in …) sẽ được nghe sau.
“to STAY CALM” cho người đọc nội dung cụ thể về khả năng (ability) của họ trong quá trình di tản. Trả lời cho câu hỏi: What ability? (Khả năng gì?)
“that in any emergency situations your ability to STAY CALM during the evacuation process is the key to success” là Mệnh đề Danh ngữ, được coi như là một danh từ đóng vai trò là Tân ngữ cho động từ Remember. Trả lời cho câu hỏi Remember what? (Nhớ gì?)
(Nguồn: Basic IELTS Reading)
Các bạn hãy nhìn lại toàn cảnh bài đọc nhé:
Emergency Fire Procedures
If you detect a fire, call emergency, 1999, and the Fire Department, 9+911. Engage the fire alarm, alert other guests, and exit the building.
If a fire is detected inside the room, exit the room immediately, close the door, and activate the nearest emergency alann. Notify in-house personnel by dialling 1999 and the Fire Department at 911.
If you are alerted to fire in the building, make sure it is safe to leave your room. Check for heavy smoke. Once you have determined it is safe, take your room key and proceed to the exit nearest to you.
If it is not safe to leave your room, fill your bathtub and other containers with water. Block all openings, such as vents and under the door, with wet towels. This will prevent fumes from entering your room. Call the hotel staff, informing them of your location.
If smoke already exists in your room, hold a wet towel over your mouth and stay low.
Do not break any windows unless absolutely necessary. This will only worsen the situation.
Do not try to exit by use of the elevators. It is important to remember t1wt in any emergency situations your ability to STAY CALM during the evacuation process is the key to success.
B. BÀI TẬP
Sau khi đã hiểu rõ bài đọc, bạn hãy thử sức với bài tập sau nhé!
Bài 1: Decide which of the following choices is closest in meaning to the underlined word in the sentence and write down the corresponding letter.
(Chọn từ vựng gần nghĩa nhất với từ được gạch chân trong câu và viết ra chữ cái tương ứng.)
1. If you detect a fire, call emergency, 1999, and the Fire Department, 9+911.
2. If a fire is detected inside the room, exit the room immediately, close the door, and activate the nearest emergency alarm.
3. Once you have determined it is safe, take your room key and proceed to the exit nearest to you.
4. Block all openings, such as vents and under the door, with wet towels.
Bài 2: Refer to Emergency Fire Procedures and choose one answer from the choices given or complete the following sentences with NO MORE THAN THREE WORDS taken from the passage.
(Đọc lại Quy trình khẩn cấp trong hỏa hoạn ở trên và chọn một đáp án và hoàn thành các câu sau với KHÔNG QUÁ 3 TỪ lấy từ bài viết)
5. Which one of the following steps may NOT be correct when the hotel you stay in is on Fire?
6. When you decide it is safe to leave your room, run quickly to the nearest .
7. When you don’t feel it is safe to leave the room, call the hotel staff to tell them about .
8. If you detect heavy smoke in your room, cover your mouth with .
9. Unless necessary it is not suggested to .
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Các bạn hãy xem các từ vựng trong bài được tổng hợp dưới đây nhé!
Từ vựng | Nghĩa |
Fire department If you detect a fire, call emergency, 1999, and the Fire Department, 9+911. | Sở Cứu Hỏa Nếu bạn phát hiện đám cháy, hãy gọi cấp cứu, 1999, và Sở Cứu hỏa, 9 + 911. |
Engage(v) Engage the fire alarm, alert other guests, and exit the building | Kích hoạt, bật (động từ) Bật báo cháy, cảnh báo cho các vị khách khác và thoát ra khỏi tòa nhà. |
Alert(v) Engage the fire alarm, alert other guests, and exit the building | Cảnh báo, báo hiệu (động từ) Bật báo cháy, cảnh báo cho các vị khách khác và thoát ra khỏi tòa nhà. |
Detect(v) If a fire is detected inside the room, exit the room immediately, close the door, and activate the nearest emergency alarm. | Phát hiện(động từ) Nếu phát hiện có cháy trong phòng, hãy rời khỏi phòng ngay lập tức, đóng cửa lại và kích hoạt chuông báo động gần nhất. |
Exit the room If a fire is detected inside the room, exit the room immediately, close the door, and activate the nearest emergency alarm. | Rời khỏi phòng, thoát khỏi căn phòng Nếu phát hiện có cháy trong phòng, hãy rời khỏi phòng ngay lập tức, đóng cửa lại và kích hoạt chuông báo động gần nhất. |
Activate (v) If a fire is detected inside the room, exit the room immediately, close the door, and activate the nearest emergency alarm. | Kích hoạt (động từ) Nếu phát hiện có cháy trong phòng, hãy rời khỏi phòng ngay lập tức, đóng cửa lại và kích hoạt chuông báo động gần nhất. |
Notify(v) Notify in-house personnel by dialling 1999 and the Fire Department at 911. | Thông báo (động từ) Thông báo cho nhân viên trong tòa nhà bằng cách quay số 1999 và Sở Cứu hỏa theo số 911. |
In-house personnel Notify in-house personnel by dialling 1999 and the Fire Department at 911. | Nhân viên túc trực Thông báo cho nhân viên trong tòa nhà bằng cách quay số 1999 và Sở Cứu hỏa theo số 911. |
Dial(v) Notify in-house personnel by dialling 1999 and the Fire Department at 911. | Quay số (động từ) Thông báo cho nhân viên trong tòa nhà bằng cách quay số 1999 và Sở Cứu hỏa theo số 911. |
Be alerted to sth If you are alerted to a fire in the building, make sure it is safe to leave your room. | Cảnh giác về điều gì Nếu bạn cảnh giác có cháy trong tòa nhà, hãy đảm bảo rằng bạn đã rời khỏi phòng của mình một cách an toàn. |
Make sure If you are alerted to a fire in the building, make sure it is safe to leave your room. | Đảm bảo, chắc chắn Nếu bạn được cảnh báo có cháy trong tòa nhà, hãy đảm bảo rằng bạn đã rời khỏi phòng của mình một cách an toàn. |
Proceed to Once you have determined it is safe, take your room key and proceed to the exit nearest to you. | Đi đến Sau khi bạn đã xác định là an toàn, hãy lấy chìa khóa phòng và đi đến lối ra gần bạn nhất. |
Container(n) If it is not safe to leave your room, fill your bathtub and other containers with water. | Vật chứa(danh từ) Nếu việc rời khỏi phòng không an toàn, hãy đổ đầy nước vào bồn tắm và các vật chứa khác. |
Opening(n) Block all openings, such as vents and under the door, with wet towels | Kẽ hở(danh từ) Hãy chặn toàn bộ các khe hở, chẳng hạn như lỗ thông hơi và khe hở dưới cửa bằng khăn ướt. |
Fume(n) This will prevent fumes from entering your room. | Các loại khí hơi, khói có mùi nặng hoặc độc Điều này sẽ ngăn không cho khói bay vào phòng của bạn. |
Prevent sth from doing sth This will prevent fumes from entering your room. | Ngăn chặn cái gì/ai đó làm cái gì Điều này sẽ ngăn không cho khói bay vào phòng của bạn. |
Inform someone of sth Call the hotel staff, informing them of your location | Thông báo với ai đó về cái gì Hãy gọi nhân viên khách sạn, thông báo với họ về vị trí của bạn |
Stay low If smoke already exists in your room, hold a wet towel over your mouth and stay low | Giữ người thấp, cúi thấp người Nếu trong phòng của bạn đã có khói, hãy lấy khăn ướt che miệng và cúi thấp người |
Worsen(v) This will only worsen the situation | Làm tồi tệ hơn Điều này sẽ chỉ làm tình hình tồi tệ hơn |
Ability(n) It is important to remember that in any emergency situations your ability to STAY CALM during the evacuation process is the key to success | Khả năng (danh từ) Điều quan trọng cần nhớ là trong bất kỳ tình huống khẩn cấp nào, khả năng GIỮ BÌNH TĨNH của bạn trong quá trình sơ tán là chìa khóa thành công |
Stay calm It is important to remember that in any emergency situations your ability to STAY CALM during the evacuation process is the key to success | Giữ bình tĩnh Điều quan trọng cần nhớ là trong bất kỳ tình huống khẩn cấp nào, khả năng GIỮ BÌNH TĨNH của bạn trong quá trình sơ tán là chìa khóa thành công |