Basic IELTS Reading – UNIT 8: CROWDING HUMAN LIFE
Tiếp tục với series bài đọc cải thiện kỹ năng Reading, hãy cùng IZONE bổ sung thêm kiến thức với bài đọc “Crowding human life” nhé!
A. BÀI ĐỌC CROWDING HUMAN LIFE
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
In 1950, there were only 2.5 billion people in the world. Now there are 5.3 billion
Năm 1950, trên thế giới chỉ có 2.5 tỷ người. Giờ đây, có 5.3 tỷ
Billion: tỷ
Human population may reach 8.5 billion by the year 2025
Dân số có thể đạt 8,5 tỷ người vào năm 2025
Human population (n): dân số
Reach (v): đạt
Experts disagree about how serious a problem this very fast growth is.
Các chuyên gia không đồng ý về việc vấn đề tăng dân số nhanh này nghiêm trọng đến mức nào.
Disagree (with somebody) about something: không đồng ý (với ai) về vấn đề gì.
“This very fast growth” là một cụm danh từ. Trong đó, “growth” là danh từ chính, “this” là chỉ định từ và “very fast” là tính từ
“How serious a problem this very fast growth is” là mệnh đề danh ngữ, có chức năng như một danh từ bổ sung nghĩa cho động từ “disagree”. Nó trả lời cho câu hỏi “disagree what” (không đồng ý cái gì” – không đồng ý về việc vấn đề tăng dân số nhanh này nghiêm trọng đến mức nào.
And they disagree about what should be done about it
Và họ không đồng ý về những gì nên làm để giải quyết nó
It (pronoun): dùng để thay thế cho “vấn đề tăng dân số nhanh” được đề cập ở trên “what should be done about it” là mệnh đề danh ngữ, có chức năng như một danh từ bổ sung nghĩa cho động từ “disagree”. Nó trả lời cho câu hỏi “disagree what” (không đồng ý cái gì) – không đồng ý về những gì nên làm để giải quyết nó. |
It could be said that growth is slowing down.
Có thể nói rằng tốc độ tăng trưởng đang chậm lại.
It could be said that: Người ta cho rằng
(Cụm từ này thường được sử dụng để giảm tính chủ quan khi đưa thông tin)
Slow down: chậm lại
Most industrial countries- Japan, Canada, the United States, and the nations of Europe- are hardly growing at all.
Hầu hết các nước công nghiệp như Nhật Bản, Canada, Hoa Kỳ và các quốc gia châu Âu không tăng thêm dân số.
Hardly (adv): hầu như không. Đây là trạng từ bổ nghĩa cho động từ “growing”, trả lời cho câu hỏi “how growing” (tăng như thế nào?) – hầu như không tăng.
(Hard (adj): khó khăn. Tuy nhiên từ Hardly (adv) không có nghĩa là “một cách khó khăn” mà có nghĩa là “hầu như không”.
In Asia, Africa, and Latin America, growth is somewhat slower than it was twenty years ago
Ở Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ Latinh, tốc độ tăng trưởng dân số có phần chậm hơn so với hai mươi năm trước.
So sánh hơn: is somewhat slower than Somewhat (adv): có phần, khá là. Đây là trạng từ bổ nghĩa cho tính từ “slower”, trả lời cho câu hỏi “how slower” (chậm hơn tới mức nào?) – có phần chậm hơn. |
Industrial nations all went through a time of fast growth when their industry was developing.
Các quốc gia công nghiệp đều trải qua thời kỳ tăng dân số nhanh chóng khi nền công nghiệp của họ đang phát triển.
Go through: = experience (v): trải qua. Đây là một Phrasal Verb.
“When their industry was developing” là mệnh đề tính ngữ, có chức năng như tính từ bổ sung nghĩa cho danh từ time, trả lời cho câu hỏi “what time” (thời gian nào) – khi nền công nghiệp của họ đang phát triển.
When they reached the point where most people could live in comfort, population
growth slowed.
Khi họ đạt đến mức mà hầu hết mọi người có thể sống thoải mái, tốc độ tăng dân số chậm lại.
Live in comfort: sống thoải mái. Đây là một Collocation.
“where most people could live in comfort” là mệnh đề tính ngữ, có chức năng như tính từ bổ sung nghĩa cho danh từ “point”, trả lời cho câu hỏi “what point” (mức nào) – mức mà hầu hết mọi người có thể sống thoải mái
Many experts believe that today’s developing nations will go through a similar change.
Nhiều chuyên gia tin rằng các quốc gia đang phát triển ngày nay sẽ trải qua một sự thay đổi tương tự.
Expert (n): chuyên gia
“that today’s developing nations will go through a similar change” là mệnh đề danh ngữ, có chức năng như danh từ bổ sung nghĩa cho động từ “believe”, trả lời cho câu hỏi “believe what” (tin cái gì) – tin rằng các quốc gia đang phát triển ngày nay sẽ trải qua một sự thay đổi tương tự.
The best way to control population, they say, is to raise the standard of living.
Theo họ, cách tốt nhất để kiểm soát dân số là nâng cao mức sống.
Control (v): kiểm soát
Raise standard of living: nâng cao mức sống
To raise the standard of living là động từ nguyên thể, đưa thông tin cụ thể cho danh từ
Industrial nations are beginning to look for ways to produce goods without the pollution that is one of the harmful effects of overcrowding
Các quốc gia công nghiệp đang bắt đầu tìm cách sản xuất hàng hóa mà không gây ô nhiễm, một trong những tác hại của tình trạng quá tải dân số.
Industrial nations: các quốc gia công nghiệp
Look for là một Phrasal verb mang nghĩa “tìm kiếm”
Overcrowding (n): tình trạng quá tải dân số
Developing countries will also use such methods if they are to take care of their people.
Các nước đang phát triển cũng sẽ sử dụng các phương pháp như vậy nếu họ muốn chăm sóc người dân của mình.
Developing countries: các nước đang phát triển
if they are to take care of their people: cấu trúc If + S +be + to do sth nêu mục đích muốn đạt được (khi đang bàn về điều cần làm để đạt được mục đích đó)
Take care of sb: chăm sóc ai
Educating children everywhere is expensive, but the cost is worthwhile because children will contribute to their country’s development when they are grown
Giáo dục trẻ em ở mọi nơi rất tốn kém, nhưng cái giá phải trả là xứng đáng vì trẻ em sẽ đóng góp vào sự phát triển của đất nước khi chúng lớn lên
“Educating children everywhere” là Danh động từ, có chức năng như một Danh từ, làm chủ ngữ trong câu
“But” là từ nối thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu “Educating children everywhere is expensive” và “the cost is worthwhile”
Perhaps children now in school will invent ways to help people live at peace with the earth
Có lẽ trẻ em bây giờ đang đi học sẽ phát minh ra những cách để giúp mọi người chung sống hòa bình với trái đất
Live at peace with sb/sth = Live in peace with sb/sth: Chung sống trong hòa bình với ai đó. Đây là một Collocation.
“To help” cung cấp thêm thông tin cho Ways
(Nguồn: Basic IELTS Reading)
Các bạn hãy nhìn lại toàn cảnh bài đọc nhé:
Crowding Human Life
In 1950, there were only 2.5 billion people in the world. Now there are 5.3 billion. Human population may reach 8.5 billion by the year 2025. Experts disagree about how serious a problem this very fast growth is. And they disagree about what should be done about it.
It could be said that growth is slowing down. Most industrial countries-Japan, Canada, the United States, and the nations of Europe- are hardly growing at all. In Asia, Mrica, and Latin America, growth is somewhat slower than it was twenty years ago.
Industrial nations all went through a time of fast growth when their industry was developing. When they reached the point where most people could live in comfort, population growth slowed. Many experts believe that today’ s developing nations will go through a similar change. The best way to control population, they say, is to raise the standard of living.
Industrial nations are beginning to look for ways to produce goods without the pollution that is one of the harmful effects of overcrowding. Developing countries will also use such methods if they are to take care of their people. Educating children everywhere is expensive, but the cost is worthwhile because children will contribute to their country’s development when they are grown. Perhaps children now in school will invent ways to help people live at peace with the earth.
B. BÀI TẬP
Sau khi đã hiểu rõ bài đọc, bạn hãy thử sức với bài tập sau nhé!
Bài tập: Choose one phrase (A-F) from the list of phrases to complete key points below. Note: There are more phrases than these sentences
(Chọn một cụm từ (A-F) để hoàn thành các ý chính bên dưới - Lưu ý: Có nhiều cụm từ hơn những ý chính đó)
|
Điểm số của bạn là % - đúng / câu
C. Bảng tổng hợp từ vựng
Các bạn hãy xem các từ vựng trong bài được tổng hợp dưới đây nhé!
Từ |
Nghĩa |
billion In 1950, there were only 2.5 billion people in the world. Now there are 5.3 billion |
Tỷ Năm 1950, trên thế giới chỉ có 2.5 tỷ người. Giờ đây, có 5.3 tỷ |
Population(n) Human population may reach 8.5 billion by the year 2025 |
Dân số Dân số có thể đạt 8,5 tỷ người vào năm 2025 |
Reach(v) Human population may reach 8.5 billion by the year 2025 |
Đạt đến Dân số có thể đạt 8,5 tỷ người vào năm 2025 |
Disagree (with sb) about sth Experts disagree about how serious a problem this very fast growth is. |
Bất đồng, không đồng ý (với ai đó) về cái gì Các chuyên gia không đồng ý về việc vấn đề tăng dân số nhanh này nghiêm trọng đến mức nào. |
Growth(n) Experts disagree about how serious a problem this very fast growth is. |
Sự gia tăng Các chuyên gia không đồng ý về việc vấn đề tăng dân số nhanh này nghiêm trọng đến mức nào. |
It could be said that It could be said that growth is slowing down. |
Người ta nói rằng Có thể nói rằng tốc độ tăng trưởng đang chậm lại. |
Hardly (adv) Most industrial countries- Japan, Canada, the United States, and the nations of Europe- are hardly growing at all. |
Hầu như không Hầu hết các nước công nghiệp như Nhật Bản, Canada, Hoa Kỳ và các quốc gia châu Âu hầu như không tăng thêm dân số. |
Somewhat (adverb) In Asia, Africa, and Latin America, growth is somewhat slower than it was twenty years ago |
Có phần, một chút Ở Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ Latinh, tốc độ tăng trưởng dân số có phần chậm hơn so với hai mươi năm trước. |
Go through (v) Industrial nations all went through a time of fast growth when their industry was developing. |
Trải qua Các quốc gia công nghiệp đều trải qua thời kỳ tăng dân số nhanh chóng khi nền công nghiệp của họ đang phát triển. |
Live in comfort When they reached the point where most people could live in comfort, population growth slowed. |
Sống thoải mái Khi họ đạt đến mức mà hầu hết mọi người có thể sống thoải mái, tốc độ tăng dân số chậm lại. |
Control (v) The best way to control population, they say, is to raise the standard of living. |
Kiểm soát Theo họ, cách tốt nhất để kiểm soát dân số là nâng cao mức sống. |
Raise standard of living The best way to control population, they say, is to raise the standard of living. |
Nâng cao mức sống Theo họ, cách tốt nhất để kiểm soát dân số là nâng cao mức sống. |
Look for Industrial nations are beginning to look for ways to produce goods without the pollution that is one of the harmful effects of overcrowding |
Tìm kiếm Các quốc gia công nghiệp đang bắt đầu tìm cách sản xuất hàng hóa mà không gây ô nhiễm, một trong những tác hại của tình trạng quá tải dân số. |
Goods (n) Industrial nations are beginning to look for ways to produce goods without the pollution that is one of the harmful effects of overcrowding |
Hàng hóa Các quốc gia công nghiệp đang bắt đầu tìm cách sản xuất hàng hóa mà không gây ô nhiễm, một trong những tác hại của tình trạng quá tải dân số. |
Overcrowding (n) Industrial nations are beginning to look for ways to produce goods without the pollution that is one of the harmful effects of overcrowding |
Quá tải dân số Các quốc gia công nghiệp đang bắt đầu tìm cách sản xuất hàng hóa mà không gây ô nhiễm, một trong những tác hại của tình trạng quá tải dân số. |
Developing country (n) Developing countries will also use such methods if they are to take care of their people. |
Các nước đang phát triển Các nước đang phát triển cũng sẽ sử dụng các phương pháp như vậy nếu họ muốn chăm sóc người dân của mình. |
Educate(v) Educating children everywhere is expensive, but the cost is worthwhile because children will contribute to their country’s development when they are grown |
Giáo dục Giáo dục trẻ em ở mọi nơi rất tốn kém, nhưng cái giá phải trả là xứng đáng vì trẻ em sẽ đóng góp vào sự phát triển của đất nước khi chúng lớn lên |
Worthwhile (adj) Educating children everywhere is expensive, but the cost is worthwhile because children will contribute to their country’s development when they are grown |
Xứng đáng Giáo dục trẻ em ở mọi nơi rất tốn kém, nhưng cái giá phải trả là xứng đáng vì trẻ em sẽ đóng góp vào sự phát triển của đất nước khi chúng lớn lên |
Perhaps (adverb) Perhaps children now in school will invent ways to help people live at peace with the earth |
Có lẽ Có lẽ trẻ em bây giờ đang đi học sẽ phát minh ra những cách để giúp mọi người chung sống hòa bình với trái đất |
Invent (v) Perhaps children now in school will invent ways to help people live at peace with the earth |
Phát minh Có lẽ trẻ em bây giờ đang đi học sẽ phát minh ra những cách để giúp mọi người chung sống hòa bình với trái đất |