Basic IELTS Reading – UNIT 4: HOW TO BORROW BOOKS
Tiếp tục với series bài đọc cải thiện kỹ năng Reading, hãy cùng IZONE bổ sung thêm kiến thức với bài đọc sau nhé!
A. BÀI ĐỌC
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Most libraries require you to register before you are allowed to borrow any of their materials
Hầu hết các thư viện đều yêu cầu bạn đăng ký trước khi bạn được phép mượn bất kỳ tài liệu nào của họ
Registration (n): Sự đăng ký
Be allowed to V: Được phép làm gì
“Most libraries require you to register” tạo thành kiểu câu S-V-O-O, trong đó “to register” là tân ngữ thứ 2 cho động từ “require”, trả lời câu hỏi “require what” (yêu cầu cái gì) – đăng kí trước
This means you will probably be asked to fill out and sign a registration card.
Điều này có nghĩa là bạn có thể sẽ được yêu cầu điền và ký vào thẻ đăng ký.
“Fill out” là phrasal verb, có nghĩa: “Điền vào” Sign (v): Ký Registration card (n) Thẻ đăng ký |
When you do this, you are not only giving the library your name and address for their files, you are also signing an agreement.
Khi bạn làm điều này, bạn không chỉ đang cung cấp cho thư viện tên và địa chỉ của bạn cho các tệp hồ sơ của họ, mà bạn cũng đang ký một thỏa thuận.
Address (n): địa chỉ
Agreement (n): Một thỏa thuận (trong ngữ cảnh khác “Agreement” sẽ còn được hiểu là sự đồng thuận, hoặc hợp đồng)
“Not only… (but) also” là một cấu trúc từ nối giúp kết nối câu, thể hiện mối quan hệ ngang hàng giữa hai vế “giving the library” và “signing an agreement”.
The agreement says, basically, that you will obey the rules of the library
Về cơ bản, thỏa thuận nói rằng bạn sẽ tuân theo các quy tắc của thư viện.
Obey (v): tuân theo (quy định) “Basically” là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “says”, trả lời cho câu hỏi “says how” (nói như thế nào). “that you will obey the rules of the library” là một Mệnh đề danh ngữ có vai trò làm tân ngữ cho động từ “say”. Nó giải thích cho câu hỏi “say what” (nói gì) – bạn sẽ tuân theo các quy tắc của thư viện. |
A parent or guardian is sometimes also required to sign the card.
Cha mẹ hoặc người giám hộ đôi khi cũng được yêu cầu phải ký vào thẻ.
A parent (n): người bố hoặc người mẹ.
(Các bạn sẽ hay gặp từ “parents” (n): cả bố và mẹ)
Guardian (n): người giám hộ
To be entitled to use your school library, you probably must only be enrolled in that school
Để có quyền sử dụng thư viện trường học của bạn, bạn có thể chỉ phải đăng ký vào trường đó.
Be entitled to do something: Có quyền làm gì
(Một cụm từ khác cũng rất hay để nói về có quyền làm gì, bạn có thể sử dụng: “Earn the right to do something”)
“To be entitled to use your school library” là động từ nguyên thể chỉ mục đích của hành động “be enrolled in that school”
Enroll in a school: Đăng ký vào một trường học. Là 1 cụm collocation
(với trường hợp đăng ký một khóa học nào đó thì bạn có thể sử dụng:
“Enroll on a course”- Anh-Anh
“Enroll in a course” – Anh-Mỹ)
Once you are registered, you will be issued a library or borrower’s card
Khi đăng ký xong, bạn sẽ được cấp thẻ thư viện hoặc thẻ dành cho người mượn (thẻ mượn)
Issue (v) something: cấp, phát một cái gì đó.
Be issued sth: được cấp phát một cái gì đó
Borrower (n): người đi mượn
On this card will be your name and a number.
Trên tấm thẻ này sẽ có tên và một số của bạn
Đảo ngữ, câu thông thường sẽ là “Your name and a number will be on this card”.
“On this card” là một cụm giới từ, bổ nghĩa cho danh từ chính “your name and a number”, trả lời cho câu hỏi “where”
Each time you check out, that is, officially borrow something from the library, you will have to present this card to the librarian
Mỗi lần bạn check out, tức là, chính thức mượn cái gì đó từ thư viện, bạn phải xuất trình thẻ này đến thủ thư
Check out: là một Phrasal Verb.
(Với ngữ cảnh trong thư viện, “check out” có thể được hiểu là quá trình mượn sách ở thư viện, cụ thể là trước khi ra về thì thư viện kiểm tra tình trạng của sách, đóng dấu ngày đến hạn bạn cần trả sách)
“You will have to present this card to the librarian” có dạng câu S-V-O-O. “This card” là tân ngữ trả lời cho câu hỏi “present what” (xuất trình cái gì), còn “the librarian” là tân ngữ trả lời cho câu hỏi “present to whom” (xuất trình cho ai)“That is” là một từ nối, có có chức năng liên kết hai vế “check out” và “officially borrow something from the library”.
If your library is large enough, it may have film equipment that you may borrow.
Nếu thư viện của bạn đủ rộng, nó có thể có thiết bị quay phim mà bạn có thể mượn
Be adj +enough + (N) + to V: Đủ cái gì để làm gì
Equipment (n): Thiết bị
“That you may borrow” là một mệnh đề tính ngữ, có chức năng như một tính từ bổ nghĩa cho danh từ đứng trước “film equipment”. What film equipment? (Thiết bị quay phim nào?) => Thiết bị quay phim mà bạn có thể mượn
To do so, however, the library usually requires a separate registration.
Tuy nhiên, để làm như vậy, thư viện thường yêu cầu đăng ký riêng
However: Tuy nhiên
(Từ however có thể đứng ở đầu và giữa câu và sẽ được theo sau bởi dấu “,” . Các bạn nhớ nhé)
Ví dụ: “This is one possible solution to the problem. However, there are others”.
Hoặc:
“Nam often studies hard at school; however, he doesn’t get many good marks in some subjects”
You may also have to take and pass a course the library gives on how to operate the different pieces of equipment.
Bạn có thể cũng sẽ phải tham gia và vượt qua một khóa học mà thư viện cung cấp về cách vận hành các thiết bị khác nhau
“Take and pass a course”là một cụm Collocation. Khi dùng từ “course”, ta thường đi với động từ “take/pass”
“how to operate the different pieces of equipment” là một mệnh đề danh ngữ, có chức năng như một danh từ đứng sau giới từ “on” tạo thành cụm Giới từ on how to operate the different pieces of equipment .
You usually check out and return borrowed materials at the same desk.
Bạn thường check out và trả các tài liệu đã mượn ở cùng một bàn làm việc.
Check out: quy trình mượn sách
Material: tài liệu
The sign on this desk may read Circulation Desk, Check Out Here, or perhaps Charge Desk.
Dấu hiệu trên bàn có thể đọc là Bàn lưu thông , Thanh toán tại đây, hoặc có lẽ là Bàn tính phí.
Sign (n): dấu hiệu, ký hiệu
Circulation (n): Sự lưu thông
Charge Desk: Bàn tính phí
The library staff member at this desk will take your card and stamp the book card with a date.
Nhân viên thư viện ở bàn này sẽ lấy thẻ của bạn và đóng dấu ngày tháng lên thẻ.
Library staff member (n): Nhân viên thư viện
Stamp (v): Đóng dấu
(Nếu Stamp là danh từ thì nó sẽ có nghĩa là “tem thư” các bạn nhé)
Book card (n): là một thẻ ghi chép được thư viện giữ lại khi cho ai mượn sách
This is the date by which you are expected to return the material to the library, so others can have the chance of borrowing it
Đây là ngày mà bạn dự kiến sẽ trả tài liệu cho thư viện để những người khác có thể có cơ hội mượn nó.
Be expected to V: Được mong đợi/ dự kiến để làm gì Have a chance of Ving: có cơ hội làm gì. Đây được coi là một Collocation. “by which you are expected to return the material to the library” là mệnh đề tính ngữ có chức năng như một tính từ bổ nghĩa cho cho danh từ “the date”. Mệnh đề này trả lời cho câu hỏi “which date” (ngày nào) – ngày bạn bạn dự kiến sẽ trả tài liệu cho thư viện |
Many libraries allow you to renew the book if it has not been requested by others.
Nhiều thư viện cho phép bạn gia hạn quyển sách nếu người khác vẫn chưa yêu cầu.
Allow sb to V: Cho phép ai làm gì “to renew” là Động từ nguyên thể có chức năng như một Danh động từ, bổ nghĩa cho động từ “Allow”. Nó trả lời cho câu hỏi “allow what” (cho phép cái gì) – gia hạn sách |
Some libraries charge a fine for each day a library book is overdue, kept out beyond the date stamped on the book card
Một số thư viện phạt một mức phạt cho mỗi ngày mà sách thư viện quá hạn, tức là vượt quá thời hạn được đóng dấu trên thẻ sách.
“Charge a fine” là một cụm Collocation, mang nghĩa “phạt”. Khi dùng danh từ “fine” ta thường sử dụng động từ “charge” đi cùng.
“Keep out” là một Phrasal verb, có nghĩa vượt ngoài/vượt quá
Phân từ “Stamped on” là một mệnh đề tính ngữ đã rút gọn, có chức năng như một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “the date”. Nó trả lời cho câu hỏi “which date” (ngày nào) – ngày được đóng dấu trên thẻ sách
Viết cả câu đầy đủ sẽ là: “Some libraries charge a fine for each day a library book is overdue, kept out beyond the date which is stamped on the book card”
Should you lose a library book, you may be required to pay the library the amount it was worth.
Nếu bạn làm mất sách thư viện , bạn có thể bị yêu cầu trả cho thư viện số tiền đáng giá với nó
Should
Trong ngữ cảnh này từ should sẽ được dùng giống với từ if. Đây là một trường hợp đảo ngữ của câu điều kiện loại 1.
Cấu trúc:
Should + S + Vinf + O, S + will + V + O
Worth (a): Xứng đáng, đáng giá
“to pay” có chức năng như một Danh động từ, làm tân ngữ cho động từ “Require”. Nó giúp trả lời cho câu hỏi “require what” (yêu cầu cái gì) – trả tiền.
Not paying fines could result in your losing all library privileges.
Không trả tiền phạt có thể dẫn đến việc bạn mất hết các quyền của thư viện.
Result in sth = Lead to sth: Dẫn đến điều gì. Đây là một Collocation. Result luôn đi với in để tạo ra nét nghĩa “dẫn đến” Lose privilege: mất đặc quyền “Not paying fines” và “losing” là Danh động từ, có chức năng như một danh từ. “Not paying fines” đóng vai trò làm chủ ngữ, “losing” đóng vai trò làm tân ngữ đứng sau “result in”. |
(Nguồn: Basic IELTS Reading)
Các bạn hãy nhìn lại toàn cảnh bài đọc nhé:
How to Borrow Books
Most libraries require you to register before you are allowed to borrow any of their materials. This means you will probably be asked to fill out and sign a registration card. When you do this, you are not only giving the library your name and address for their files, you are also signing an agreement. The agreement says, basically, that you will obey the rules of the library. A parent or guardian is sometimes also required to sign the card.
To be entitled to use your school library, you probably must only be enrolled in that school. Once you are registered, you will be issued a library or borrower’s card. On this card will be your name and a number. Each time you check out, that is, officially borrow something from the library, you will have to present this card to the librarian.
If your library is large enough, it may have film equipment that you may borrow. To do so, however, the library usually requires a separate registration. You may also have to take and pass a course the library gives on how to operate the different pieces of equipment.
You usually check out and return borrowed materials at the same desk. The sign on this desk may read Circulation Desk, Check Out Here, or perhaps Charge Desk.
The library staff member at this desk will take your card and stamp the book card with a date. This is the date by which you are expected to return the material to the library, so others can have the chance of borrowing it. Many libraries allow you to renew the book if it has not been requested by others.
Some libraries charge a fine for each day a library book is overdue, kept out beyond the date stamped on the book card. There are also often fines for books returned damaged or written in. Should you lose a library book, you may be required to pay the library the amount it was worth. Not paying fines could result in your losing all library privileges.
B. BÀI TẬP
Sau khi đã hiểu rõ bài đọc, bạn hãy thử sức với bài tập sau nhé!
Bài tập: Complete the summary below by choosing NO MORE THAN THREE WORDS from the passage
Most libraries require you to register before you borrow any books. First of all, you will need to fill out and sign 1. and while doing so, you are also 2. with the library. Later each time you check out, you will have to present a library card to the librarian. In some libraries, you will be required to make a separate registration if you want to borrow 3. and at the same time, you will have to take and 4. on how to operate the equipment. When you borrow library books, the librarian will put a 5. on the book card so that you know when to return them. If you want to keep the books longer, you can 6. it if nobody requests them.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Các bạn hãy xem các từ vựng trong bài được tổng hợp dưới đây nhé!
Từ |
Nghĩa |
register(v) Most libraries require you to register before you are allowed to borrow any of their materials |
Đăng ký (động từ) Hầu hết các thư viện đều yêu cầu bạn đăng ký trước khi bạn được phép mượn bất kỳ tài liệu nào của họ |
To be allowed to V Most libraries require you to register before you are allowed to borrow any of their materials |
Được phép làm cái gì Hầu hết các thư viện đều yêu cầu bạn đăng ký trước khi bạn được phép mượn bất kỳ tài liệu nào của họ |
material(n) Most libraries require you to register before you are allowed to borrow any of their materials |
Tài liệu (danh từ) Hầu hết các thư viện đều yêu cầu bạn đăng ký trước khi bạn được phép mượn bất kỳ tài liệu nào của họ |
Fill out(phrasal verb) This means you will probably be asked to fill out and sign a registration card. |
Điền vào Điều này có nghĩa là bạn có thể sẽ được yêu cầu điền và ký vào thẻ đăng ký. |
sign(v) This means you will probably be asked to fill out and sign a registration card. |
Ký tên (động từ) Điều này có nghĩa là bạn có thể sẽ được yêu cầu điền và ký vào thẻ đăng ký. |
Agreement (n) When you do this, you are not only giving the library your name and address for their files, you are also signing an agreement. |
Thỏa thuận (danh từ) Khi bạn làm điều này, bạn không chỉ đang cung cấp cho thư viện tên và địa chỉ của bạn cho các tệp hồ sơ của họ, mà bạn cũng đang ký một thỏa thuận. |
obey(v) The agreement says, basically, that you will obey the rules of the library |
Tuân lệnh, tuân theo(động từ) Về cơ bản, thỏa thuận nói rằng bạn sẽ tuân theo các quy tắc của thư viện. |
A parent (n) A parent or guardian is sometimes also required to sign the card. |
Người bố hoặc người mẹ. Cha mẹ hoặc người giám hộ đôi khi cũng được yêu cầu phải ký vào thẻ. |
Guardian(n) A parent or guardian is sometimes also required to sign the card. |
Người giám hộ (danh từ) Cha mẹ hoặc người giám hộ đôi khi cũng được yêu cầu phải ký vào thẻ |
To be entitled to do sth To be entitled to use your school library, you probably must only be enrolled in that school |
Có quyền làm gì Để có quyền sử dụng thư viện trường học của bạn, bạn có thể chỉ phải đăng ký vào trường đó. |
Enroll in a school To be entitled to use your school library, you probably must only be enrolled in that school |
Enroll in a school: Đăng ký vào một trường học Để có quyền sử dụng thư viện trường học của bạn, bạn có thể chỉ phải đăng ký vào trường đó. |
Once (adverb) Once you are registered, you will be issued a library or borrower’s card |
Một khi (trạng từ) Khi đăng ký xong, bạn sẽ được cấp thẻ thư viện hoặc thẻ dành cho người mượn (thẻ mượn) |
Issue something Once you are registered, you will be issued a library or borrower’s card |
Cấp cái gì Khi đăng ký xong, bạn sẽ được cấp thẻ thư viện hoặc thẻ dành cho người mượn (thẻ mượn) |
Borrow/Borrower Once you are registered, you will be issued a library or borrower‘s card |
Mượn/Người đi mượn Khi đăng ký xong, bạn sẽ được cấp thẻ thư viện hoặc thẻ dành cho người mượn (thẻ mượn) |
Check out Each time you check out, that is, officially borrow something from the library, you will have to present this card to the librarian |
Check out – mượn sách Mỗi lần bạn check out, tức là, chính thức mượn cái gì đó từ thư viện, bạn phải xuất trình thẻ này đến thủ thư |
Officially (adverb) Each time you check out, that is, officially borrow something from the library, you will have to present this card to the librarian |
Chính thức Mỗi lần bạn check out, tức là, chính thức mượn cái gì đó từ thư viện, bạn phải xuất trình thẻ này đến thủ thư |
Present(v) Each time you check out, that is, officially borrow something from the library, you will have to present this card to the librarian |
Xuất trình (động từ) Mỗi lần bạn check out, tức là, chính thức mượn cái gì đó từ thư viện, bạn phải xuất trình thẻ này đến thủ thư |
Equipment(n) If your library is large enough, it may have film equipment that you may borrow. |
Thiết bị (danh từ) Nếu thư viện của bạn đủ rộng, nó có thể có thiết bị quay phim mà bạn có thể mượn |
Take/Pass a course You may also have to take and pass a course the library gives on how to operate the different pieces of equipment. |
Tham gia/Vượt qua một khóa học Bạn có thể cũng sẽ phải tham gia và vượt qua một khóa học mà thư viện cung cấp về cách vận hành các thiết bị khác nhau |
Operate (v) You may also have to take and pass a course the library gives on how to operate the different pieces of equipment. |
Vận hành (động từ) Bạn có thể cũng sẽ phải tham gia và vượt qua một khóa học mà thư viện cung cấp về cách vận hành các thiết bị khác nhau |
Piece of equipment You may also have to take and pass a course the library gives on how to operate the different pieces of equipment. |
Thiết bị (Piece là đơn vị đếm) Bạn có thể cũng sẽ phải tham gia và vượt qua một khóa học mà thư viện cung cấp về cách vận hành các thiết bị khác nhau |
Sign(n) The sign on this desk may read Circulation Desk, Check Out Here, or perhaps Charge Desk. |
Biển hiệu (danh từ) Biển hiệu trên bàn có thể đọc là Bàn lưu thông , Thanh toán tại đây, hoặc có lẽ là Bàn tính phí. |
Read(v) The sign on this desk may read Circulation Desk, Check Out Here, or perhaps Charge Desk. |
Bao gồm cụm từ gì, được viết là gì Dấu hiệu trên bàn có thể được viết là Bàn lưu thông , Thanh toán tại đây, hoặc có lẽ là Bàn tính phí. |
Circulation(n) The sign on this desk may read Circulation Desk, Check Out Here, or perhaps Charge Desk. |
Lưu thông (danh từ) Dấu hiệu trên bàn có thể đọc là Bàn lưu thông , Thanh toán tại đây, hoặc có lẽ là Bàn tính phí. |
Charge The sign on this desk may read Circulation Desk, Check Out Here, or perhaps Charge Desk. |
Tính phí Dấu hiệu trên bàn có thể đọc là Bàn lưu thông , Thanh toán tại đây, hoặc có lẽ là Bàn tính phí. |