Phân tích Writing Task 2 – Unit 4 – Happiness
Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích cách viết của giảng viên IZONE và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!
Đề bài: While people in developing countries are happier than in the past, people in developed countries are less happy. Why? What can be learnt from this?
A. Translation (Dịch)
Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Introduction
Người dân của các nước đang phát triển được báo cáo cho rằng họ hài lòng hơn với cuộc sống của họ so với quá khứ, trong khi xu hướng ngược lại được chứng kiến ở các quốc gia thế giới thứ nhất.
Dịch
Vocabulary:
reportedly (adv)
content (adj)
Grammar:
Linking word: whereas
Passive form: be + past participle (witness – witnessed – witnessed)
Citizens of developing countries are reportedly more content with their lives than in the past, whereas the opposite trend is witnessed in first-world nations
Những lý do sâu xa và bài học được rút ra từ hiện tượng này sẽ được phân tích chi tiết.
Dịch
Vocabulary:
underlying (adj)
draw from
Grammar:
Passive form: be + past participle (draw – drawn – drawn, analyze – analyzed – analyzed)
Reduced relative clause: the lessons drawn from = the lessons that are drawn from
The underlying reasons for and the lessons drawn from this phenomenon will be analyzed in detail.
Body Paragraph 1
Nguyên do chủ yếu của tình huống này có thể được tóm gọn thành những triển vọng về thay đổi tích cực giữa 2 nhóm các nước này.
Dịch
Vocabulary:
principal (adj)
boil down to
Grammar:
Modal verb “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu
The principal cause for this situation could boil down to the prospects of positive change between the two groups of countries
Một nền kinh tế đang phát triển thường được thể hiện bởi GDP bình quân đầu người thấp, tỷ lệ thất nghiệp cao cũng như sự tràn lan của các vấn đề xã hội khác.
Dịch
Vocabulary:
characterize (v)
per capita
Grammar:
Passive form: be + past participle (characterize – characterized – characterized)
Plural nouns: rates, issues
A developing economy is typically characterized by a low GDP per capita, high unemployment rates as well as the prevalence of other social issues
Sự vô số của các vấn đề cho thấy rằng có nhiều cơ hội để cải thiện hơn và khi những thay đổi tích cực có xảy ra, người dân có thể cảm thấy sự nâng cao rõ rệt của chất lượng
Dịch
Vocabulary:
abundance (n)
room for
visible (adj)
Grammar:
Do/does/did + verb infinitive: nhấn mạnh verb – do take place
Modal verb “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: the citizens
The abundance of problems suggests that there is more room for improvement, and when positive changes do take place, the citizens could feel a visible enhancement in the quality of living.
Ở mặt khác, những người sống ở những nước đã phát triển đã quá quen thuộc với một tình hình kinh tế tốt và sự hiếm có của vấn đề xã hội.
Dịch
Vocabulary:
sporadicity (n)
Grammar:
Signposting: On the other hand
On the other hand, people living in developed countries are all too familiar with a high economic status and the sporadicity of social problems
Điều này dẫn đến việc có ít cơ hội hơn cho sự tăng trưởng đi lên, rằng có thể không có bất kỳ thay đổi đáng kể nào về mức sống và hơn nữa, về mức độ hài lòng.
Vocabulary:
context (n)
Grammar:
Signposting: It follows that
Modal verb “might” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: there might not be
It follows that there is less room for upward growth, that there might not be any substantial changes in the standard of living, and by extension, level of satisfaction.
Body Paragraph 2
Từ hiện tượng này, có 2 bài học có thể được học.
Dịch
Vocabulary:
Phenomenon (n)
Grammar:
Modal verb “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: that could be learned
Passive form: be + past participle (learn – learned – learned)
From this phenomenon, there are two lessons that could be learned.
Đầu tiên, các đơn vị của cải cộng thêm chỉ đóng góp thêm các đơn vị hạnh phúc ở một mức độ nhất định.
Dịch
Vocabulary:
additional (adj)
unit (n)
Grammar:
Signposting: First
First, additional units of wealth only contribute to additional units of happiness to a certain extent
Một đất nước càng trở nên tiên tiến hơn, sự tiến tiến đó càng có ít ảnh hưởng hơn tới mức độ thỏa mãn của người dân.
Dịch
Vocabulary:
advancement (n)
contentment (n)
Grammar:
Double comparatives: The more …the less
Subject verb agreement: a country becomes, advancement affects
The more advanced a country becomes, the less that advancement affects people’s level of contentment.
Tại một số thời điểm trong quá trình phát triển kinh tế, những thay đổi về mức độ hài lòng của người dân bắt đầu giảm và dần trở nên không đáng kể.
Dịch
Vocabulary:
gradually (adv)
insignificant (adj)
Grammar:
Plural nouns: citizens, changes (countable)
At some point during the economic development process, the change in citizens’ satisfaction starts to reduce and gradually becomes insignificant
Thứ hai, khi chúng ta khá giả hơn về vật chất, thì việc nhìn lại mình để trân trọng những gì chúng ta đã sở hữu có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
Dịch
Vocabulary:
materially (adv)
to be better off
Grammar:
Signposting: Second
Subject verb agreement (Gerund) : Taking a look back … is
Second, when we are materially better off, taking a look back to appreciate what we already possess is of great importance.
Nếu chúng ta để kỳ vọng tỷ lệ thuận với sự phát triển của tình trạng tài chính, thì số lượng những thứ có thể làm chúng ta hài lòng sẽ giảm xuống và sự hài lòng của chúng ta cũng vậy.
Dịch
Vocabulary:
to be proportional
Grammar:
Conditional sentence type 1: If + simple present, future tense: If we let …, will …
Relative clause: the number of things that can
If we let expectations be proportional to the growth of our financial status, the number of things that can satisfy us will decrease and so does our contentment
Ngược lại, lòng biết ơn đối với những gì chúng ta có hiện tại có thể giúp chúng ta quản lý kỳ vọng của mình và kết quả là hạnh phúc hơn
Dịch
Vocabulary:
gratitude (n)
Grammar:
Linking word: By contrast
Modal verb “might” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: we have at present might be
By contrast, gratitude for what we have at present might be able to help us manage our expectations and be happier as a result
Trên thực tế, một số nghiên cứu chỉ ra rằng những người đạt điểm cao về chỉ số hạnh phúc thường không phải là người giàu nhất, mà là những người thành công đặt ra những kỳ vọng đúng đắn.
Dịch
Vocabulary:
score (n)
index (n)
Grammar:
Linking word: In fact
Relative clause: people who score, those who
In fact, some studies show that people who score high on the happiness index are often not the richest, but rather those who manage to set the right expectations.
Conclusion
Kết luận, lý do của hiện tượng này có thể là được quy cho sự khác biệt trong phản ứng của mọi người đối với những thay đổi tích cực
Dịch
Vocabulary:
attribute to
Grammar:
Signposting: In conclusion
Modal verb “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: could be attributed to
Passive form: be + past participle (attribute – attributed – attributed)
In conclusion, the reason for this phenomenon could be attributed to the difference in people’s reactions to positive changes
Hơn nữa, chúng ta có thể rút ra bài học từ tình huống này rằng sự tiến bộ của một quốc gia chỉ tỷ lệ thuận với hạnh phúc của công dân ở một mức nhất định
Dịch
Vocabulary:
to a certain point
Grammar:
Linking word: Moreover
Modal verb “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: could learn from
Moreover, we could learn from this situation that the advancement of a nation is only proportional to its citizens’ happiness to a certain point,
và khi chúng ta trở nên giàu có hơn, sự trân trọng của chúng ta đối với cuộc sống hiện tại nên được chú trọng nhiều hơn.
Dịch
Vocabulary:
appreciation (n)
emphasis (n)
Grammar:
Passive form: be + past participle (give – gave – given)
and that as we get wealthier our appreciation of the present life should be given more emphasis.
Để xem bài dịch hoàn thiện các bạn hãy nhấn vào đây nhé!
Introduction
Citizens of developing countries are reportedly more content with their lives than in the past, whereas the opposite trend is witnessed in first-world nations. The underlying reasons for and the lessons drawn from this phenomenon will be analyzed in detail.
Body Paragraph 1
The principal cause for this situation could boil down to the prospects of positive change between the two groups of countries. A developing economy is typically characterized by a low GDP per capita, high unemployment rates as well as the prevalence of other social issues. The abundance of problems suggests that there is more room for improvement, and when positive changes do take place, the citizens could feel a visible enhancement in the quality of living. On the other hand, people living in developed countries are all too familiar with a high economic status and the sporadicity of social problems. It follows that there is less room for upward growth, that there might not be any substantial changes in the standard of living, and by extension, level of satisfaction.
Body Paragraph 2
From this phenomenon, there are two lessons that could be learned. First, additional units of wealth only contribute to additional units of happiness to a certain extent. The more advanced a country becomes, the less that advancement affects people’s level of contentment. At some point during the economic development process, the change in citizens’ satisfaction starts to reduce and gradually becomes insignificant. Second, when we are materially better off, taking a look back to appreciate what we already possess is of great importance. If we let expectations be proportional to the growth of our financial status, the number of things that can satisfy us will decrease and so does our contentment. By contrast, gratitude for what we have at present might be able to help us manage our expectations and be happier as a result. In fact, some studies show that people who score high on the happiness index are often not the richest, but rather those who manage to set the right expectations.
Conclusion
In conclusion, the reason for this phenomenon could be attributed to the difference in people’s reactions to positive changes. Moreover, we could learn from this situation that the advancement of a nation is only proportional to its citizens’ happiness to a certain point, and that as we get wealthier our appreciation of the present life should be given more emphasis.
B. Analyze (Phân Tích)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé
1. Introduction
Citizens of developing countries are reportedly more content with their lives than in the past, whereas the opposite trend is witnessed in first-world nations.
Câu hỏi
Mục đích của câu General Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
General Statement: Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn:
Người dân ở các nước đang phát triển cảm thấy hạnh phúc hơn so với người dân ở các nước phát triển.
Giải thích thêm
Câu này nên paraphrase lại đề bài, cố gắng giữ nguyên nội dung chính, không thêm bớt thay đổi nội dung nào.
The underlying reasons for and the lessons drawn from this phenomenon will be analyzed in detail.
Câu hỏi
Mục đích của câu Thesis Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
Thesis Statement: Trả lời câu hỏi của đề bài: Các lý do của hiện tượng này và một số bài học sẽ được đưa ra trong bài luận.
Giải thích thêm
Đề bài hỏi gì thì trả lời thẳng vào trọng tâm câu hỏi, không cần dẫn dắt lòng vòng.
Đây là dạng two-part question nên trong câu thesis ta cần phải đưa ra câu trả lời cho cả 2 câu hỏi ở đề bài
2. Body Paragraph 1
The principal cause for this situation could boil down to the prospects of positive change between the two groups of countries.
Câu hỏi
Mục đích của câu Topic sentence – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu nội dung chính của đoạn văn: lí do chính cho hiện tượng trên là do triển vọng thay đổi.
Giải thích thêm
Câu Thesis Statement có đề cập tới 2 vấn đề đó là reasons và lessons, đoạn 1 này nêu ra reasons cho hiện tượng ở đề bài.
Chú ý với dạng two-part question thì mỗi đoạn phần thân bài sẽ xử lý 1 câu hỏi ở đề bài, như trong trường hợp này đoạn Body 1 sẽ trả lời cho câu hỏi Why?
A developing economy is typically characterized by a low GDP per capita, high unemployment rates as well as the prevalence of other social issues.
Câu hỏi
Mục đích của câu 2- Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Giải thích chi tiết hơn cho ý chính nêu ở câu 1:
Nêu ra đặc điểm của nước đang phát triển – GDP thấp, tỉ lệ thất nghiệp cao, nhiều vấn đề xã hội khác.
Giải thích thêm
Câu 1 đề cập tới “two groups of countries” thì câu này nói tới group đầu tiên đó là developing countries.
Câu 2 nêu ra hiện trạng của các nước đang phát triển để làm tiền đề nhắc tới những “prospects of positive change” ở câu 3.
The abundance of problems suggests that there is more room for improvement, and when positive changes do take place, the citizens could feel a visible enhancement in the quality of living.
Câu hỏi
Mục đích của câu 3 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Mở rộng thêm cho ý nêu ở câu 2: có nhiều chỗ để phát triển, khi có sự thay đổi tích cực => cảm nhận rõ ràng.
Giải thích thêm
Cụm “the abundance of problems” nhắc lại phần “a low GDP per capita, high unemployment rates as well as the prevalence of other social issues” ở câu trước.
Cụm “more room for improvement” làm rõ hơn cho ý “prospects of positive change” ở câu 1.
Phần “the citizens could feel a visible enhancement in the quality of living” nêu ra kết quả của những thay đổi đó, mục đích để so sánh với các nước phát triển sẽ được nhắc tới ở các câu tiếp theo.
On the other hand, people living in developed countries are all too familiar with a high economic status and the sporadicity of social problems.
Câu hỏi
Mục đích của câu 4 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đưa ra ý so sánh với các câu trước:
Nêu ra đặc điểm của nước phát triển – người dân quen với kinh tế phát triển, ít các vấn đề về xã hội.
Giải thích thêm
Câu 1 đề cập tới “two groups of countries” thì câu này nói tới group thứ 2 đó là developed countries.
Nếu ở câu 2 khi đưa ra đặc điểm của các nước đang phát triển, người viết đề cập tới những đặc điểm liên quan tới kinh tế và xã hội, thì ở câu này khi nhắc tới các nước phát triển, người viết cũng nêu đặc điểm về kinh tế và xã hội, tạo sự liên kết và cân bằng trong mối quan hệ so sánh.
It follows that there is less room for upward growth, that there might not be any substantial changes in the standard of living, and by extension, level of satisfaction.
Câu hỏi
Mục đích của câu 5 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Mở rộng thêm cho ý nêu ở câu 4: ít chỗ để phát triển, ít sự thay đổi trong mức sống và trong sự thỏa mãn của người dân.
Giải thích thêm
Phần “less room for upward growth” đối lập với
“more room for improvement”, phần “there might not be any substantial changes in the standard of living” đối lập với “a visible enhancement in the quality of living’ được nhắc tới ở câu 3 khi nói về các nước đang phát triển.
Như vậy, người viết đã so sánh được đặc điểm cũng như những triển vọng phát triển giữa 2 nhóm nước developing countries và developed countries như được đề cập tới ở câu Topic Sentence => đạt điểm Task Response
3. Body paragraph 2
From this phenomenon, there are two lessons that could be learned.
Câu hỏi
Mục đích của câu topic sentence – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu nội dung chính của đoạn văn: bài học từ hiện tượng trên.
Giải thích thêm
Đoạn 2 này bàn đến ý thứ 2 của Thesis Statement, hay cũng chính là trả lời cho câu hỏi thứ 2 của đề bài What can be learnt from this?
First, additional units of wealth only contribute to additional units of happiness to a certain extent.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 2 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đưa ra bài học đầu tiên:
Sự tăng lên trong mức độ giàu có sẽ chỉ ảnh hưởng tới sự tăng lên trong mức độ hạnh phúc tới một mức nhất định.
Giải thích thêm
Mối quan hệ giữa sự giàu có và mức độ hạnh phúc.
The more advanced a country becomes, the less that advancement affects people’s level of contentment.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 3 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Giải thích chi tiết hơn cho ý nêu ở câu 2:
Một nước càng phát triển thì sự phát triển thêm lại càng ít ảnh hưởng tới mức độ hạnh phúc của người dân.
Giải thích thêm
Những từ “advanced”, “advancement” đề cập tới “wealth” được nhắc tới ở câu trước.
Cụm “level of contentment” đề cập tới “happiness” được nhắc tới ở câu trước.
Cấu trúc “the more…, the less…” làm rõ hơn cho phần “contribute… to a certain extent” ở câu trước.
At some point during the economic development process, the change in citizens’ satisfaction starts to reduce and gradually becomes insignificant.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 4 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Tiếp tục giải thích thêm cho câu 3: tới 1 thời điểm nào đó thì sự thay đổi trong mức độ hài lòng sẽ giảm và trở nên không đáng kể.
Giải thích thêm
Phần “economic development process” nhắc lại ý “advancement” ở câu trước.
Phần “citizens’ satisfaction” nhắc lại phần “people’s level of contentment” ở câu trước.
Phần “the change in citizens’ satisfaction starts to reduce and gradually becomes insignificant” giải thích thêm cho ý advancement ảnh hưởng tới “people’s level of contentment” như thế nào.
Second, when we are materially better off, taking a look back to appreciate what we already possess is of great importance.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 5 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu bài học thứ 2: khi đầy đủ về mặt vật chất thì cần biết trân trọng những gì mình đang có.
If we let expectations be proportional to the growth of our financial status, the number of things that can satisfy us will decrease and so does our contentment.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 6 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đưa ra lý do cho bài học nhắc tới ở câu 5: nếu kỳ vọng quá cao về mặt vật chất thì sự hài lòng sẽ ngày càng giảm.
Giải thích thêm
Đưa ra giả định về việc nếu không biết trân trọng những gì mình có thì sẽ xảy ra điều gì.
Phần “let expectations be proportional to the growth of our financial status” đối lập với ý “appreciate what we already possess” nhắc tới ở câu trước.
By contrast, gratitude for what we have at present might be able to help us manage our expectations and be happier as a result.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 7 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Tiếp tục mở rộng ý cho câu 5: lòng biết ơn sẽ giúp chúng ta dễ dàng quản lý kỳ vọng và từ đó hạnh phúc hơn.
Giải thích thêm
Phần “gratitude for what we have at present” nhắc lại phần “taking a look back to appreciate what we already possess” ở câu 5.
Phần “help us manage our expectations and be happier as a result” giải thích cho phần “of great importance” nhắc tới ở câu 5: tại sao việc biết trân trọng những gì đang có lại quan trọng.
In fact, some studies show that people who score high on the happiness index are often not the richest, but rather those who manage to set the right expectations.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 8 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đưa ví dụ củng cố thêm cho ý nêu ở câu 7: người có chỉ số hạnh phúc cao không phải người giàu có nhất mà là người có kỳ vọng đúng.
Giải thích thêm
Phần “manage to set the right expectations” nhắc lại phần “manage our expectations” ở câu 7.
Người viết lấy ví dụ về happiness index và đề cập tới người giàu vì những câu trước đều đề cập tới mối liên hệ giữa sự giàu có và mức độ hạnh phúc => đạt điểm Coherence and Cohesion
4. Conclusion
In conclusion, the reason for this phenomenon could be attributed to the difference in people’s reactions to positive changes.
Câu hỏi
Mục đích của câu Conclusion là gì?
Trả lời
Đáp án
Khẳng định lại câu trả lời cho câu hỏi số 1 hay cũng chính là nội dung của body 1: lý do cho hiện tượng trên là sự khác biệt trong cách mọi người phản ứng với những sự thay đổi tích cực.
Giải thích thêm
Đối với dạng two-part question thì kết bài phải nhắc lại câu trả lời cho cả 2 câu hỏi.
Moreover, we could learn from this situation that the advancement of a nation is only proportional to its citizens’ happiness to a certain point, and that as we get wealthier our appreciation of the present life should be given more emphasis.
Câu hỏi
Mục đích của câu Conclusion là gì?
Trả lời
Đáp án
Khẳng định lại câu trả lời cho câu hỏi số 2 hay cũng chính là nội dung của body 2: nhắc lại 2 bài học đã đề cập tới ở body 2.
C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng
1. General Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
reportedly (adv) Citizens of developing countries are reportedly more content with their lives than in the past | được báo cáo là Người dân của các nước đang phát triển được báo cáo cho rằng họ hài lòng hơn với cuộc sống của họ so với quá khứ, |
underlying The underlying reasons for and the lessons drawn from this phenomenon will be analyzed in detail. | sâu xa Những lý do sâu xa và bài học được rút ra từ hiện tượng này sẽ được phân tích chi tiết. |
draw from The underlying reasons for and the lessons drawn from this phenomenon will be analyzed in detail. | rút ra Những lý do sâu xa và bài học được rút ra từ hiện tượng này sẽ được phân tích chi tiết. |
principal The principal cause for this situation could boil down to the prospects of positive change between the two groups of countries | chủ yếu Nguyên do chủ yếu của tình huống này có thể được tóm gọn thành những triển vọng về thay đổi tích cực giữa 2 nhóm các nước này. |
boil down to The principal cause for this situation could boil down to the prospects of positive change between the two groups of countries | tóm gọn thành Nguyên do chủ yếu của tình huống này có thể được tóm gọn thành những triển vọng về thay đổi tích cực giữa 2 nhóm các nước này. |
characterize (v) A developing economy is typically characterized by a low GDP per capita, high unemployment rates as well as the prevalence of other social issues | thể hiện Một nền kinh tế đang phát triển thường được thể hiện bởi GDP bình quân đầu người thấp, tỷ lệ thất nghiệp cao cũng như sự tràn lan của các vấn đề xã hội khác. |
per capita A developing economy is typically characterized by a low GDP per capita, high unemployment rates as well as the prevalence of other social issues | bình quân đầu người Một nền kinh tế đang phát triển thường được thể hiện bởi GDP bình quân đầu người thấp, tỷ lệ thất nghiệp cao cũng như sự tràn lan của các vấn đề xã hội khác. |
abundance (n) The abundance of problems suggests that there is more room for improvement, and when positive changes do take place, the citizens could feel a visible enhancement in the quality of living. | sự vô số Sự vô số của các vấn đề cho thấy rằng có nhiều cơ hội để cải thiện hơn và khi những thay đổi tích cực có xảy ra, người dân có thể cảm thấy sự nâng cao rõ rệt của chất lượng. |
room for The abundance of problems suggests that there is more room for improvement, and when positive changes do take place, the citizens could feel a visible enhancement in the quality of living. | cơ hội Sự vô số của các vấn đề cho thấy rằng có nhiều cơ hội để cải thiện hơn và khi những thay đổi tích cực có xảy ra, người dân có thể cảm thấy sự nâng cao rõ rệt của chất lượng. |
visible (adj) The abundance of problems suggests that there is more room for improvement, and when positive changes do take place, the citizens could feel a visible enhancement in the quality of living. | rõ rệt Sự vô số của các vấn đề cho thấy rằng có nhiều cơ hội để cải thiện hơn và khi những thay đổi tích cực có xảy ra, người dân có thể cảm thấy sự nâng cao rõ rệt của chất lượng. |
sporadicity (n) On the other hand, people living in developed countries are all too familiar with a high economic status and the sporadicity of social problems | sự hiếm có Ở mặt khác, những người sống ở những nước đã phát triển đã quá quen thuộc với một tình hình kinh tế tốt và sự hiếm có của vấn đề xã hội. |
upward (adj) It follows that there is less room for upward growth, that there might not be any substantial changes in the standard of living, and by extension, level of satisfaction. | đi lên Điều này dẫn đến việc có ít cơ hội hơn cho sự tăng trưởng đi lên, rằng có thể không có bất kỳ thay đổi đáng kể nào về mức sống và hơn nữa, về mức độ hài lòng. |
by extension It follows that there is less room for upward growth, that there might not be any substantial changes in the standard of living, and by extension, level of satisfaction. | hơn nữa Điều này dẫn đến việc có ít cơ hội hơn cho sự tăng trưởng đi lên, rằng có thể không có bất kỳ thay đổi đáng kể nào về mức sống và hơn nữa, về mức độ hài lòng. |
phenomenon (n) From this phenomenon, there are two lessons that could be learned. | hiện tượng Từ hiện tượng này, có 2 bài học có thể được rút ra. |
additional (adj) First, additional units of wealth only contribute to additional units of happiness to a certain extent | cộng thêm Đầu tiên, các đơn vị của cải cộng thêm chỉ đóng góp thêm các đơn vị hạnh phúc ở một mức độ nhất định. |
unit (n) First, additional units of wealth only contribute to additional units of happiness to a certain extent | đơn vị Đầu tiên, các đơn vị của cải cộng thêm chỉ đóng góp thêm các đơn vị hạnh phúc ở một mức độ nhất định. |
advancement (n) The more advanced a country becomes, the less that advancement affects people’s level of contentment. | sự tiến tiến Một đất nước càng trở nên tiên tiến hơn, sự tiến tiến đó càng có ít ảnh hưởng hơn tới mức độ thỏa mãn của người dân |
gradually (adv) At some point during the economic development process, the change in citizens’ satisfaction starts to reduce and gradually becomes insignificant. | dần Tại một số thời điểm trong quá trình phát triển kinh tế, những thay đổi về mức độ hài lòng của người dân bắt đầu giảm và dần trở nên không đáng kể. |
insignificant (adj) At some point during the economic development process, the change in citizens’ satisfaction starts to reduce and gradually becomes insignificant. | không đáng kể Tại một số thời điểm trong quá trình phát triển kinh tế, những thay đổi về mức độ hài lòng của người dân bắt đầu giảm và dần trở nên không đáng kể. |
to be proportional If we let expectations be proportional to the growth of our financial status, the number of things that can satisfy us will decrease and so does our contentment | tỷ lệ thuận Nếu chúng ta để kỳ vọng tỷ lệ thuận với sự phát triển của tình trạng tài chính, thì số lượng những thứ có thể làm chúng ta hài lòng sẽ giảm xuống và sự hài lòng của chúng ta cũng vậy. |
score (v) In fact, some studies show that people who score high on the happiness index are often not the richest, but rather those who manage to set the right expectations. | đạt điểm Trên thực tế, một số nghiên cứu chỉ ra rằng những người đạt điểm cao về chỉ số hạnh phúc thường không phải là người giàu nhất, mà là những người thành công đặt ra những kỳ vọng đúng đắn. |
attribute to In conclusion, the reason for this phenomenon could be attributed to the difference in people’s reactions to positive changes | quy cho Kết luận, lý do của hiện tượng này có thể là được quy cho sự khác biệt trong phản ứng của mọi người đối với những thay đổi tích cực |
emphasis (n) and that as we get wealthier our appreciation of the present life should be given more emphasis. | được chú trọng và khi chúng ta trở nên giàu có hơn, sự trân trọng của chúng ta đối với cuộc sống hiện tại nên được chú trọng nhiều hơn. |
2. Topic-related Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
content (adj) Citizens of developing countries are reportedly more content with their lives than in the past | hài lòng Người dân của các nước đang phát triển được báo cáo cho rằng họ hài lòng hơn với cuộc sống của họ so với quá khứ, |
per capita A developing economy is typically characterized by a low GDP per capita, high unemployment rates as well as the prevalence of other social issues | bình quân đầu người Một nền kinh tế đang phát triển thường được thể hiện bởi GDP bình quân đầu người thấp, tỷ lệ thất nghiệp cao cũng như sự tràn lan của các vấn đề xã hội khác. |
advancement (n) The more advanced a country becomes, the less that advancement affects people’s level of contentment. | sự tiến tiến Một đất nước càng trở nên tiên tiến hơn, sự tiến tiến đó càng có ít ảnh hưởng hơn tới mức độ thỏa mãn của người dân |
contentment (n) The more advanced a country becomes, the less that advancement affects people’s level of contentment. | thỏa mãn Một đất nước càng trở nên tiên tiến hơn, sự tiến tiến đó càng có ít ảnh hưởng hơn tới mức độ thỏa mãn của người dân |
materially (adv) Second, when we are materially better off, taking a look back to appreciate what we already possess is of great importance. | về mặt vật chất Thứ hai, khi chúng ta khá giả hơn về vật chất, thì việc nhìn lại mình để trân trọng những gì chúng ta đã sở hữu có ý nghĩa vô cùng quan trọng. |
gratitude (n) By contrast, gratitude for what we have at present might be able to help us manage our expectations and be happier as a result | lòng biết ơn Ngược lại, lòng biết ơn đối với những gì chúng ta có hiện tại có thể giúp chúng ta quản lý kỳ vọng của mình và kết quả là hạnh phúc hơn |
to be better off Second, when we are materially better off, taking a look back to appreciate what we already possess is of great importance. | khá giả Thứ hai, khi chúng ta khá giả hơn về vật chất, thì việc nhìn lại mình để trân trọng những gì chúng ta đã sở hữu có ý nghĩa vô cùng quan trọng. |
index (n) In fact, some studies show that people who score high on the happiness index are often not the richest, but rather those who manage to set the right expectations. | chỉ số Trên thực tế, một số nghiên cứu chỉ ra rằng những người đạt điểm cao về chỉ số hạnh phúc thường không phải là người giàu nhất, mà là những người thành công đặt ra những kỳ vọng đúng đắn. |
appreciation (n) and that as we get wealthier our appreciation of the present life should be given more emphasis. | sự trân trọng và khi chúng ta trở nên giàu có hơn, sự trân trọng của chúng ta đối với cuộc sống hiện tại nên được chú trọng nhiều hơn. |
D. Rewrite (Viết lại)
Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!
Đề bài: While people in developing countries are happier than in the past, people in developed countries are less happy. Why? What can be learnt from this?
Các bạn hãy nhấn vào đây để tham khảo định hướng viết bài nhé!
Introduction
General Statement:
Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn:
Người dân ở các nước đang phát triển cảm thấy hạnh phúc hơn so với người dân ở các nước phát triển.
Thesis Statement:
Trả lời câu hỏi của đề bài:
Các lý do của hiện tượng này và một số bài học sẽ được đưa ra trong bài luận.
Body 1 – 5 câu
Câu 1 – Body 1
Nêu nội dung chính của đoạn văn: lí do chính cho hiện tượng trên là do triển vọng thay đổi.
Câu 2 – Body 1
Giải thích chi tiết hơn cho ý chính nêu ở câu 1:
Nêu ra đặc điểm của nước đang phát triển – GDP thấp, tỉ lệ thất nghiệp cao, nhiều vấn đề xã hội khác.
Câu 3 – Body 1
Mở rộng thêm cho ý nêu ở câu 2: có nhiều chỗ để phát triển, khi có sự thay đổi tích cực => cảm nhận rõ ràng.
Câu 4 – Body 1
Đưa ra ý so sánh với các câu trước:
Nêu ra đặc điểm của nước phát triển – người dân quen với kinh tế phát triển, ít các vấn đề về xã hội.
Câu 5 – Body 1
Mở rộng thêm cho ý nêu ở câu 4: ít chỗ để phát triển, ít sự thay đổi trong mức sống và trong sự thỏa mãn của người dân.
Body 2 – 8 câu
Câu 1 – Body 2
Nêu nội dung chính của đoạn văn: bài học từ hiện tượng trên.
Câu 2 – Body 2
Đưa ra bài học đầu tiên:
Sự tăng lên trong mức độ giàu có sẽ chỉ ảnh hưởng tới sự tăng lên trong mức độ hạnh phúc tới một mức nhất định.
Câu 3 – Body 2
Giải thích chi tiết hơn cho ý nêu ở câu 2:
Một nước càng phát triển thì sự phát triển thêm lại càng ít ảnh hưởng tới mức độ hạnh phúc của người dân.
Câu 4 – Body 2
Tiếp tục giải thích thêm cho câu 3: tới 1 thời điểm nào đó thì sự thay đổi trong mức độ hài lòng sẽ giảm và trở nên không đáng kể.
Câu 5 – Body 2
Nêu bài học thứ 2: khi đầy đủ về mặt vật chất thì cần biết trân trọng những gì mình đang có.
Câu 6 – Body 2
Đưa ra lý do cho bài học nhắc tới ở câu 5: nếu kỳ vọng quá cao về mặt vật chất thì sự hài lòng sẽ ngày càng giảm.
Câu 7 – Body 2
Tiếp tục mở rộng ý cho câu 5: lòng biết ơn sẽ giúp chúng ta dễ dàng quản lý kỳ vọng và từ đó hạnh phúc hơn.
Câu 8 – Body 2
Đưa ví dụ củng cố thêm cho ý nêu ở câu 7: người có chỉ số hạnh phúc cao không phải người giàu có nhất mà là người có kỳ vọng đúng.
Conclusion:
- Khẳng định lại câu trả lời cho câu hỏi số 1 hay cũng chính là nội dung của body 1: lý do cho hiện tượng trên là sự khác biệt trong cách mọi người phản ứng với những sự thay đổi tích cực.
- Khẳng định lại câu trả lời cho câu hỏi số 2 hay cũng chính là nội dung của body 2: nhắc lại 2 bài học đã đề cập tới ở body 2.
Bài làm