Phân tích Writing Task 2 – Unit 23 – Health Problems
Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích cách viết của giảng viên IZONE và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!
Đề bài: In the future all cars, buses and trucks will be driverless. The only people traveling inside these vehicles will be passengers. Do you think the advantages of driverless vehicles outweigh the disadvantages?
A. Translation (Dịch)
Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Introduction
Cá món ăn và đồ uống đã qua chế biến, có hàm lượng đường cao, là nguyên nhân tiềm ẩn/sâu xa của nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.
Dịch
Vocabulary:
Processed foods and drinks
underlying cause
Grammar:
Plural noun: foods and drinks
Subject-verb agreement: foods and drinks, …are
Processed foods and drinks, with their high sugar content, are the underlying cause of many serious health issues
Có ý kiến gợi ý rằng việc tăng giá sẽ tác động như là một biện pháp để không khuyến khích việc sử dụng đường.
Dịch
Vocabulary:
work as a measure
discourage (adj)
Grammar:
Chủ ngữ giả: it is suggested that …
Modal verb “would” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: would work as a measure
It is suggested that a price rise would work as a measure to discourage the use of sugar.
Cá nhân tôi không đồng ý với đề xuất này, vì tôi tin rằng nó chỉ mang lại tác động nhỏ, nếu có.
Dịch
Vocabulary:
proposal (n)
marginal (adj)
if at all
Grammar:
Linking word: for + S + V…
I personally disagree with the proposal, for I believe it only brings about a marginal impact, if at all.
Body Paragraph 1
Việc tăng giá có thể không hiệu quả vì các nghiên cứu đã chỉ ra rằng đường có các đặc tính/ tính chất gây nghiện, …
Dịch
Vocabulary:
ineffective (adj)
addictive (adj)
Grammar:
Gerund: raising
Linking word: S+ V as + S + V
Raising prices might be ineffective as studies have shown that sugar has addictive qualities, …
… cho thấy rằng mọi người có thể không phản ứng nhanh với những sự thay đổi giá của các sản phẩm có đường.
Dịch
Vocabulary:
responsive to (adj)
sugary (adj)
Grammar:
Mệnh đề quan hệ giản lược: suggesting …
Modal verb “may” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: People may not be …
… suggesting that people may not be highly responsive to changes in prices of sugary products.
Nói cách khác, nhiều người có xu hướng trả nhiều tiền hơn để thỏa mãn cơn nghiện của họ với cái giá phải trả là cắt giảm ngân sách ở các lĩnh vực khác.
Dịch
Vocabulary:
satisfy (v)
at the expense of a budget cut
Grammar:
Signposting: In other words
be likely + to-V (are likely to pay) để làm tăng tính khách quan cho câu
In other words, many people are likely to pay more to satisfy their addiction at the expense of a budget cut in other areas.
Các sản phẩm thuốc lá có thể được xem là một ví dụ tương tự.
Dịch
Vocabulary:
analogy (n)
Grammar:
Passive voice: can + be + past participle (can be taken)
Modal verb “can” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: … can be taken …
Tobacco products can be taken as an analogy
Chúng có chứa nicotine, một chất gây nghiện cao, …
Vocabulary:
nicotine (n)
substance (n)
Grammar:
Relative clause: …, which …
Countable noun: substance
They contain nicotine, which is a highly addictive substance, …
… vì vậy những người hút thuốc thường xuyên cảm thấy khó bỏ thuốc mặc dù giá thuốc lá tăng.
Dịch
Vocabulary:
challenging (adj)
quit (v)
Grammar:
Linking word: … so S +V
despite + Noun phrase
Find sth + adj + to-V (find it challenging to quit)
… so regular smokers often find it challenging to quit smoking despite price increases in cigarettes.
Chúng ta có thể suy luận tương tự đối với thức ăn và đồ uống có đường do tính chất gây nghiện của chúng.
Vocabulary:
The same case can be made
nature (n)
Grammar:
Modal verb “can” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: The same case can be made …
Linking word: due to + Noun phrase (due to their addictive nature)
The same case can be made for sugary foods and drinks due to their addictive nature.
Mặc dù có thể lập luận rằng nicotine trong thuốc lá gây nghiện hơn nhiều so với đường đối với người tiêu dùng nói chung, …
Vocabulary:
argue (v)
general consumer
Grammar:
Linking words: Although + S + V, S +V
Superlative form: (far) more addictive than
Although it could be argued that nicotine in cigarettes is far more addictive than sugar to the general consumer, …
… nhưng công bằng mà nói rằng đường có sức hấp dẫn lớn đối với những người thích ngọt, và do đó họ do dự điều chỉnh mức tiêu thụ của họ.
Vocabulary:
hold great appeal to
sweet tooth
Grammar:
Pronoun use: those (dùng để chỉ người)
Linking word: hence + Noun phrase
… it is fair to assume that sugar holds great appeal to those with a sweet tooth, and hence the reluctance to adjust their consumption.
Body Paragraph 2
Ngay cả đối với những người mà nhạy cảm với sự thay đổi giá của thực phẩm và đồ uống chứa nhiều đường, tính giá cao hơn không nhất thiết có nghĩa là ít rủi ro về sức khỏe hơn.
Dịch
Vocabulary:
sensitive to (adj)
sugar-laden (n)
Grammar:
Relative clause: … who …
Gerund: charging …
Quantifier + Countable noun (Few health risks)
Even for those who are sensitive to price changes in sugar-laden foods and drinks, charging them a higher price does not necessarily mean fewer health risks.
Là một biện pháp đối phó, họ có thể đơn giản chuyển sang các sản phẩm thay thế có giá cả phải chăng hơn.
Dịch
Vocabulary:
countermeasure (n)
switch to (v)
affordable (adj)
Grammar:
Modal verb “may” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: they may
Comparative form: more + adj + N (more affordable substitutes)
As a countermeasure, they may simply switch to more affordable substitutes.
Ví dụ, khi giá nước có ga tăng lên, người tiêu dùng có thể bị cám dỗ để tìm một giải pháp thay thế để giải quyết cơn thèm đường của họ.
Dịch
Vocabulary:
tempted (adj)
alternative (n)
sugar cravings (n)
Grammar:
Signposting (Example): For instance
Linking word: when S + V, S + V
For instance, when the price of soda goes up, consumers may be tempted to find an alternative to address their sugar cravings.
Điều này tạo ra một nhu cầu, mà rất có thể sẽ được tận dụng để kiếm lời bởi các nhà sản xuất ,
Dịch
Vocabulary:
capitalize on (v)
manufacturers (n)
Grammar:
Pronoun use: this để liên kết với điều được nói ở câu trước.
Relative clause: …, which …
This creates a demand, which would most likely be capitalized on by manufacturers, …
… những người sau đó sẽ giới thiệu một sản phẩm thay thế được cho là lành mạnh hơn để tiêu dùng.
Dịch
Vocabulary:
substitute (n)
consume (v)
Grammar:
Superlative form: be adj-er (be healthier)
Relative clause: …, who …
… who would then introduce a substitute claimed to be healthier to consume.
Thật không may, những tuyên bố như vậy không phải lúc nào cũng có lý/ hợp lý , vì nhiều sản phẩm thay thế đường được phát hiện có chứa những nguy cơ tiềm ẩn đối với sức khỏe khi sử dụng trong thời gian dài.
Dịch
Vocabulary:
valid (adj)
latent (adj)
prolonged use
Grammar:
Linking word: …, as + S + V
The passive: be + past participle (find – found- found)
Unfortunately, such claims are not always valid, as many sugar substitutes are found to contain latent health risks for prolonged use.
Conclusion
Dù rủi ro nghiêm trọng mà các sản phẩm có đường gây ra cho sức khỏe cộng đồng, tôi tin rằng việc tăng giá của chúng không phải là câu trả lời.
Dịch
Vocabulary:
pose (v)
sugary products
Grammar:
As adj as …: As serious a risk as sugary products pose to public health
Gerund: V-ing (raising …)
As serious a risk as sugary products pose to public health, I believe raising their prices is not the answer.
Một số có thể không bị ảnh hưởng bởi sự tăng giá, trong khi những người khác có thể chuyển sang các lựa chọn thay thế mà có thể không tốt hơn cho sức khỏe của họ.
Dịch
Vocabulary:
unswayed (adj)
surge (n)
Grammar:
Linking word: …, while + S + V
Relative clause: … that …
Some may stay unswayed by the price surge, while others could turn to alternatives that may not be better for their well-being.
Để xem bài dịch hoàn thiện các bạn hãy nhấn vào đây nhé!
Introduction
Processed foods and drinks, with their high sugar content, are the underlying cause of many serious health issues. It is suggested that a price rise would work as a measure to discourage the use of sugar. I personally disagree with the proposal, for I believe it only brings about a marginal impact, if at all.
Body Paragraph 1
Raising prices might be ineffective as studies have shown that sugar has addictive qualities, suggesting that people may not be highly responsive to changes in prices of sugary products. In other words, many people are likely to pay more to satisfy their addiction at the expense of a budget cut in other areas. Tobacco products can be taken as an analogy. They contain nicotine, which is a highly addictive substance, so regular smokers often find it challenging to quit smoking despite price increases in cigarettes. The same case can be made for sugary foods and drinks due to their addictive nature. Although it could be argued that nicotine in cigarettes is far more addictive than sugar to the general consumer, it is fair to assume that sugar holds great appeal to those with a sweet tooth, and hence the reluctance to adjust their consumption.
Body Paragraph 2
Even for those who are sensitive to price changes in sugar-laden foods and drinks, charging them a higher price does not necessarily mean fewer health risks. As a countermeasure, they may simply switch to more affordable substitutes. There is no guarantee that these substitutes are safer for their health in any way. For instance, when the price of soda goes up, consumers may be tempted to find an alternative to address their sugar cravings. This creates a demand, which would most likely be capitalized on by manufacturers, who would then introduce a substitute claimed to be healthier to consume. Unfortunately, such claims are not always valid, as many sugar substitutes are found to contain latent health risks for prolonged use.
Conclusion
As serious a risk as sugary products pose to public health, I believe raising their prices is not the answer. Some may stay unswayed by the price surge, while others could turn to alternatives that may not be better for their well-being.
B. Analyze (Phân Tích)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé
1. Introduction
Processed foods and drinks, with their high sugar content, are the underlying cause of many serious health issues. It is suggested that a price rise would work as a measure to discourage the use of sugar.
Câu hỏi
Mục đích của câu General Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
General Statement: Nhắc lại đề bài để người đọc nắm được chủ đề thảo luận:. thực phẩm với hàm lượng đường cao có hại cho sức khoẻ, có nên tăng giá các sản phẩm này để khiến chúng được tiêu thụ ít hơn?
Giải thích thêm
Câu này nên paraphrase lại đề bài, cố gắng giữ nguyên nội dung chính, không thêm bớt thay đổi nội dung nào.
I personally disagree with the proposal, for I believe it only brings about a marginal impact, if at all.
Câu hỏi
Mục đích của câu Thesis Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
Thesis Statement: Trả lời đề bài: Phản đối với giải pháp tăng giá
Giải thích thêm
Không nên chỉ dừng ở nêu ý kiến cá nhân “I personally disagree”, mà cần nêu lý do khái quát (it only brings about a marginal impact, if at all) để làm cơ sở triển khai thân bài + để giám khảo tiện chấm điểm Task Response (giám khảo sẽ so sánh nội dung Thesis statement với 2 thân bài, xem 2 thân bài có làm rõ/ chứng minh được hết nội dung Thesis Statement không).
2. Body Paragraph 1
Raising prices might be ineffective as studies have shown that sugar has addictive qualities, suggesting that people may not be highly responsive to changes in prices of sugary products.
Câu hỏi
Mục đích của câu Topic sentence – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nội dung chính của body 1: đường gây nghiện nên có tăng giá cũng chưa chắc đã hiệu quả
Giải thích thêm
Câu này báo hiệu bài viết sẽ đi vào phân tích việc các sản phẩm chứa đường có tính gây nghiện , dẫn đến việc tăng giá sẽ không hiệu quả như đã đề cập trong Thesis statement
In other words, many people are likely to pay more to satisfy their addiction at the expense of a budget cut in other areas.
Câu hỏi
Mục đích của câu 2- Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Làm rõ hơn “không nhạy với sự thay đổi giá” là thế nào: sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho đường và cắt giảm khoản khác
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 1:Từ nối In other words: Vẫn cùng một ý như Topic sentence nhưng diễn giải theo cách khác, nói rõ hơn
Tobacco products can be taken as an analogy.
Câu hỏi
Mục đích của câu 3 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Ví dụ minh hoạ
Lấy ví dụ về thuốc lá
Giải thích thêm
Đưa ra ví dụ về thuốc lá – chọn thuốc lá vì tính gây nghiện mạnh + tính phổ biến của nó, giúp người đọc cảm nhận vấn đề rõ ràng và dễ chấp nhận ví dụ.
They contain nicotine, which is a highly addictive substance, so regular smokers often find it challenging to quit smoking despite price increases in cigarettes
Câu hỏi
Mục đích của câu 4 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Phân tích ví dụ
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 3: They = Tobacco products
Những người hút thuốc thường xuyên sẽ rất khó bỏ vì chất gây nghiện
=> Thu hẹp phạm vi tranh luận để tăng tính khách quan: không phải tất cả mọi người, cũng không phải tất cả những người hút thuốc, mà chỉ là những người hút nhiều thôi.
The same case can be made for sugary foods and drinks due to their addictive nature.
Câu hỏi
Mục đích của câu 5 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Chỉ ra sự tương đồng giữa ví dụ và đường là đều gây nghiện
Giải thích thêm
Bản chất gây nghiện của cả thuốc lá và đường
=> Chuyển từ ví dụ sang mạch ý chính.
Chiến thuật của người viết: khởi đầu bằng một điều dễ được người đọc đồng ý (đã nghiện thuốc lá thì mất nhiều tiền cũng vẫn hút), khi đã lấy được sự đồng ý của người đọc thì dẫn dắt tới ý đồ chính: đường cùng giống thuốc lá, mà người đọc chấp nhận ví dụ thuốc lá rồi thì cũng sẽ chấp nhận trường hợp của đường.
Although it could be argued that nicotine in cigarettes is far more addictive than sugar to the general consumer, it is fair to assume that sugar holds great appeal to those with a sweet tooth, and hence the reluctance to adjust their consumption.
Câu hỏi
Mục đích của câu 6 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Tiếp tục chỉ ra mối liên kết giữa ví dụ và bài viết: tính gây nghiện của thuốc lá và đường và lý do biện pháp tăng giá không hiệu quả. Kết luận body 1.
Giải thích thêm
Although: thừa nhận là nicotin trong thuốc lá gây nghiện hơn đường => Nhìn nhận vấn đề một cách khách quan, có cái nhìn đa chiều. Khi tranh luận, nên thừa nhận quan điểm trái chiều, rồi phản bác lại quan điểm đó để tăng tính thuyết phục cho quan điểm của mình
Could: động từ khuyết thiếu chỉ khả năng xảy ra của sự việc là không cao => thể hiện rõ chiều hướng quan điểm của bài viết: những gì ngược với quan điểm của mình thì kể cả khi đang thừa nhận nó, mình cũng thừa nhận theo kiểu làm yếu nó đi (cho phần “thuốc lá gây nghiện hơn đường” vào mệnh đề phụ Although, lại thêm cả trợ động từ could để bớt độ chắc chắn). Quan điểm chính của mình vẫn được thể hiện rõ (cho phần “sugar holds great appeal” vào câu chính + mở đầu bằng “it is fair to assume that…”.
Bên trên có nói những người hay hút thuốc thì khó bỏ thuốc vì nghiện. Bên dưới lấy ví dụ tương tự, những người hảo ngọt thì khó bỏ đường. Vẫn duy trì quan điểm là không phải với ‘general consumer’ mà sẽ có khoanh vùng đối tượng bàn luận cho khách quan (chỉ những người hảo ngọt).
Đến đây thì người viết đã chỉ rõ rằng sản phẩm gây nghiện thì có tăng giá thì những người nghiện cũng vẫn sẽ tìm cách thích nghi => Hoàn thành diễn giải Topic Sentence
=> Đạt điểm Task Response, có thể chuyển sang ý 2.
3. Body paragraph 2
Even for those who are sensitive to price changes in sugar-laden foods and drinks, charging them a higher price does not necessarily mean fewer health risks.
Câu hỏi
Mục đích của câu topic sentence – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Báo hiệu nội dung của body 2: bàn luận về việc tăng giá cũng không hiệu quả vì lý do sức khoẻ
Giải thích thêm
Liên hệ giữa body 1 và 2
Phạm vi bàn luận của body 1: những người không nhạy cảm với sự thay đổi về giá
Phạm vi bàn luận của body 2: Những người có quan tâm đến vấn đề giá cả
2 phạm vi này cộng lại đã đủ bao quát hết mọi người (chính là “people” trong đề bài) => Đạt điểm Task response
As a countermeasure, they may simply switch to more affordable substitutes.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 2 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Diễn giải rõ hơn cho topic sentence: tăng giá thì khách hàng chuyển sang sản phẩm thay thế có giá hợp túi tiền hơn
Giải thích thêm
Countermeasure: Biện pháp đối phó. Hàm ý rằng biện pháp này chỉ mang tính chất tạm thời, không lâu dài.
There is no guarantee that these substitutes are safer for their health in any way
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 3 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đưa ra lý do vì sao biện pháp này có thể lại là một ‘countermeasure’. Liên kết câu 3 và câu 2
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 2:
these substitutes = more affordable substitutes
For instance, when the price of soda goes up, consumers may be tempted to find an alternative to address their sugar cravings.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 4 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Lấy ví dụ về việc soda tăng giá, khách hàng vẫn không từ bỏ sản phẩm có đường mà chỉ chuyển sang các sản phẩm thay thế
Giải thích thêm
Nhấn mạnh tính không hiệu quả của biện pháp tăng giá, vấn đề tiềm ẩn vẫn là cơn thèm ngọt, có tăng giá cũng không ảnh hưởng
This creates a demand, which would most likely be capitalized on by manufacturers, who would then introduce a substitute claimed to be healthier to consume.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 5 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Tiếp tục phân tích ví dụ và chuyển từ ví dụ sang mạch ý chính của bài
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 4: This là nói về việc khách hàng sẽ tìm những phương thức khác để thoả mãn cơn thèm ngọt của mình, có cầu thì có cung.
Claimed: nhà sản xuất tự nhận là sản phẩm thay thế của mình đảm bảo an toàn
=> Hàm ý chưa chắc tin được vào điều này
=> Liên kết ý “There is no guarantee” ở câu 3
Would: Đang đưa ra giả thiết, nếu dùng will thì sẽ là nói về một sự thật trong tương lai => quá chắc chắn, không khách quan.
Unfortunately, such claims are not always valid, as many sugar substitutes are found to contain latent health risks for prolonged use.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 6 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Kết đoạn, khẳng định việc tăng giá cũng không đem lại lợi ích do các sản phẩm thay thế không chắc sẽ đảm bảo an toàn cho sức khoẻ
Giải thích thêm
Liên hệ với câu 5:
Such claims liên hệ với “claimed to be healthier to consume”
Chỉ ra rằng về lâu dài thì có hại => Phân tích khách quan, nếu chỉ là tạm thời thì có thể không ảnh hưởng. Liên kết ý với câu 2, nhấn mạnh rằng đây chỉ là một biện pháp tạm thời, không thể giải quyết được toàn bộ vấn đề.
Khi đã nêu ra được ý “latent health risks” thì người viết đã diễn giải cụ thể bất lợi về mặt sức khỏe người tiêu dùng khi tăng giá đường
=> Một lần nữa khẳng định rằng biện pháp này không đem lại hiệu quả giống như trong mở bài đã chỉ ra
=> Đạt điểm Task Response
4. Conclusion
As serious a risk as sugary products pose to public health, I believe raising their prices is not the answer. Some may stay unswayed by the price surge, while others could turn to alternatives that may not be better for their well-being.
Câu hỏi
Mục đích của câu Conclusion là gì?
Trả lời
Đáp án
Nhắc lại nội dung 2 đoạn thân bài: tăng giá không phải là giải pháp vì (i) những người hảo ngọt sẽ không bị ảnh hưởng bởi điều này (ii) những người khác thì chọn sản phẩm thay thế mà còn có thể gây hại cho sức khoẻ hơn.
Giải thích thêm
Chỉ nên dừng lại ở việc “nhắc lại những điều đã nói ở thân bài”, không nêu thêm nội dung nào mới.
C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng
1. General Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
underlying cause Processed foods and drinks, with their high sugar content, are the underlying cause of many serious health issues. | nguyên nhân cơ bản Các món ăn và đồ uống đã qua chế biến, có hàm lượng đường cao, là nguyên nhân tiềm ẩn/sâu xa của nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. |
discourage (adj) It is suggested that a price rise would work as a measure to discourage the use of sugar. | không khuyến khích Có ý kiến gợi ý rằng cho rằng việc tăng giá sẽ tác động như là một biện pháp để không khuyến khích việc sử dụng đường. |
work as a measure It is suggested that a price rise would work as a measure to discourage the use of sugar. | biện pháp Có ý kiến gợi ý rằng việc tăng giá sẽ tác động như là một biện pháp để không khuyến khích việc sử dụng đường. |
proposal (n) I personally disagree with the proposal, for I believe it only brings about a marginal impact, if at all. | đề xuất Cá nhân tôi không đồng ý với đề xuất này, vì tôi tin rằng nó chỉ mang lại tác động nhỏ, nếu có. |
marginal (adj) I personally disagree with the proposal, for I believe it only brings about a marginal impact, if at all. | nhỏ Cá nhân tôi không đồng ý với đề xuất này, vì tôi tin rằng nó chỉ mang lại tác động nhỏ, nếu có. |
ineffective (adj) Raising prices might be ineffective as studies have shown that sugar has addictive qualities, … | không hiệu quả Việc tăng giá có thể không hiệu quả vì các nghiên cứu đã chỉ ra rằng đường có đặc tính/tính chất gây nghiện, … |
responsive to (adj) … suggesting that people may not be highly responsive to changes in prices of sugary products | phản ứng … cho thấy rằng mọi người có thể không phản ứng nhanh với những sự thay đổi giá của các sản phẩm có đường. |
satisfy (v) In other words, many people are likely to pay more to satisfy their addiction at the expense of a budget cut in other areas. | thỏa mãn Nói cách khác, nhiều người có xu hướng trả nhiều tiền hơn để thỏa mãn cơn nghiện của họ với cái giá phải trả là cắt giảm ngân sách ở các lĩnh vực khác. |
at the expense of a budget cutIn other words, many people are likely to pay more to satisfy their addiction at the expense of a budget cut in other areas. | chi phí của ngân sách bị cắt giảmNói cách khác, nhiều người có xu hướng trả nhiều tiền hơn để thỏa mãn cơn nghiện của họ với cái giá phải trả là cắt giảm ngân sách ở các lĩnh vực khác. |
analogy (n) Tobacco products can be taken as an analogy. | một ví dụ tương tự Các sản phẩm thuốc lá có thể được xem là một ví dụ tương tự. |
nicotine (n) They contain nicotine, which is a highly addictive substance, … | nicotine Chúng có chứa nicotine, một chất gây nghiện cao, … |
challenging (adj) … so regular smokers often find it challenging to quit smoking despite price increases in cigarettes. | khó … vì vậy những người hút thuốc thường xuyên cảm thấy khó bỏ thuốc mặc dù giá thuốc lá tăng. |
quit … so regular smokers often find it challenging to quit smoking despite price increases in cigarettes. | bỏ … vì vậy những người hút thuốc thường xuyên cảm thấy khó bỏ thuốc mặc dù giá thuốc lá tăng. |
The same case can be made The same case can be made for sugary foods and drinks due to their addictive nature. | Chúng ta có thể suy luận tương tự Chúng ta có thể suy luận tương tự đối với thức ăn và đồ uống có đường do tính chất gây nghiện của chúng. |
nature The same case can be made for sugary foods and drinks due to their addictive nature. | tính chất Chúng ta có thể suy luận tương tự đối với thức ăn và đồ uống có đường do tính chất gây nghiện của chúng. |
argue (v) Although it could be argued that nicotine in cigarettes is far more addictive than sugar to the general consumer, … | lập luận Mặc dù có thể lập luận rằng nicotine trong thuốc lá gây nghiện hơn nhiều so với đường đối với người tiêu dùng nói chung, … |
hold great appeal to … it is fair to assume that sugar holds great appeal to those with a sweet tooth, and hence the reluctance to adjust their consumption. | có sức hấp dẫn lớn … nhưng công bằng mà nói rằng đường có sức hấp dẫn lớn đối với những người thích ngọt, và do đó họ do dự điều chỉnh mức tiêu thụ của họ. |
sensitive to (adj) Even for those who are sensitive to price changes in sugar-laden foods and drinks, charging them a higher price does not necessarily mean fewer health risks. | nhạy cảm vớ iNgay cả đối với những người mà nhạy cảm với sự thay đổi giá của thực phẩm và đồ uống chứa nhiều đường, tính giá cao hơn không nhất thiết có nghĩa là ít rủi ro về sức khỏe hơn. |
countermeasure As a countermeasure, they may simply switch to more affordable substitutes. | một cách đối phó Là một biện pháp đối phó, họ có thể đơn giản chuyển sang các sản phẩm thay thế có giá cả phải chăng hơn. |
switch to (v) As a countermeasure, they may simply switch to more affordable substitutes. | chuyển sang Là một biện pháp đối phó, họ có thể đơn giản chuyển sang các sản phẩm thay thế có giá cả phải chăng hơn. |
affordable (adj) As a countermeasure, they may simply switch to more affordable substitutes. | có giá cả phải chăng Là một biện pháp đối phó, họ có thể đơn giản chuyển sang các sản phẩm thay thế có giá cả phải chăng hơn. |
tempted (adj) For instance, when the price of soda goes up, consumers may be tempted to find an alternative to address their sugar cravings. | bị cám dỗ Ví dụ, khi giá nước có ga tăng lên, người tiêu dùng có thể bị cám dỗ để tìm một giải pháp thay thế để giải quyết cơn thèm đường của họ. |
alternative (n) For instance, when the price of soda goes up, consumers may be tempted to find an alternative to address their sugar cravings. | thay thế Ví dụ, khi giá nước có ga tăng lên, người tiêu dùng có thể bị cám dỗ để tìm một giải pháp thay thế để giải quyết cơn thèm đường của họ. |
capitalized on (v) This creates a demand, which would most likely be capitalized on by manufacturers, … | kiếm lời Điều này tạo ra một nhu cầu, mà rất có thể được tận dụng để kiếm lời bởi các nhà sản xuất, … |
manufacturers (n) This creates a demand, which would most likely be capitalized on by manufacturers, … | nhà sản xuất Điều này tạo ra một nhu cầu, mà rất có thể được tận dụng để kiếm lời bởi các nhà sản xuất, … |
substitute (n) … who would then introduce a substitute claimed to be healthier to consume. | thay thế … những người sau đó sẽ giới thiệu một sản phẩm thay thế được cho là lành mạnh hơn để tiêu dùng |
consume (v) … who would then introduce a substitute claimed to be healthier to consume. | tiêu dùng … những người sau đó sẽ giới thiệu một sản phẩm thay thế được cho là lành mạnh hơn để tiêu dùng |
valid (adj) Unfortunately, such claims are not always valid, as many sugar substitutes are found to contain latent health risks for prolonged use. | hợp lệ Thật không may, những tuyên bố như vậy không phải lúc nào cũng có lý/hợp lý, vì nhiều sản phẩm thay thế đường được phát hiện có chứa những nguy cơ tiềm ẩn đối với sức khỏe khi sử dụng trong thời gian dài. |
latent (adj) Unfortunately, such claims are not always valid, as many sugar substitutes are found to contain latent health risks for prolonged use. | tiềm ẩn Thật không may, những tuyên bố như vậy không phải lúc nào cũng có lý/hợp lý, vì nhiều sản phẩm thay thế đường được phát hiện có chứa những nguy cơ tiềm ẩn đối với sức khỏe khi sử dụng trong thời gian dài. |
prolonged use Unfortunately, such claims are not always valid, as many sugar substitutes are found to contain latent health risks for prolonged use. | sử dụng trong thời gian dài. Thật không may, những tuyên bố như vậy không phải lúc nào cũng có lý/hợp lý, vì nhiều sản phẩm thay thế đường được phát hiện có chứa những nguy cơ tiềm ẩn đối với sức khỏe khi sử dụng trong thời gian dài. |
pose (v) As serious a risk as sugary products pose to public health, I believe raising their prices is not the answer. | gây ra Dù rủi ro nghiêm trọng mà các sản phẩm có đường gây ra cho sức khỏe cộng đồng, tôi tin rằng việc tăng giá của chúng không phải là câu trả lời. |
unswayed (adj) Some may stay unswayed by the price surge, while others could turn to alternatives that may not be better for their well-being. | không bị ảnh hưởng Một số có thể không bị ảnh hưởng bởi sự tăng giá, trong khi những người khác có thể chuyển sang các lựa chọn thay thế mà có thể không tốt hơn cho sức khỏe của họ. |
surge (n) Some may stay unswayed by the price surge, while others could turn to alternatives that may not be better for their well-being. | sự tăng Một số có thể không bị ảnh hưởng bởi sự tăng giá, trong khi những người khác có thể chuyển sang các lựa chọn thay thế mà có thể không tốt hơn cho sức khỏe của họ. |
2. Topic-related Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
Processed foods and drinks Processed foods and drinks, with their high sugar content, are the underlying cause of many serious health issues. | Thực phẩm và đồ uống đã qua chế biến Các món ăn và đồ uống đã qua chế biến, có hàm lượng đường cao, là nguyên nhân cơ bản của nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. |
addictive (adj) Raising prices might be ineffective as studies have shown that sugar has addictive qualities, … | gây nghiện Việc tăng giá có thể không hiệu quả vì các nghiên cứu đã chỉ ra rằng đường có các đặc tính/tính chất gây nghiện, … |
sugary (adj) … suggesting that people may not be highly responsive to changes in prices of sugary products. | có đường … cho thấy rằng mọi người có thể không phản ứng nhanh với những sự thay đổi giá của các sản phẩm có đường. |
substance (n) They contain nicotine, which is a highly addictive substance, … | chất Chúng có chứa nicotine, một chất gây nghiện cao, … |
general consumer Although it could be argued that nicotine in cigarettes is far more addictive than sugar to the general consumer, … | người tiêu dùng nói chung Mặc dù có thể lập luận rằng nicotine trong thuốc lá gây nghiện hơn nhiều so với đường đối với người tiêu dùng nói chung, … |
sweet tooth … it is fair to assume that sugar holds great appeal to those with a sweet tooth, and hence the reluctance to adjust their consumption. | thích ngọt … nhưng công bằng mà nói rằng đường có sức hấp dẫn lớn đối với những người thích ngọt, và do đó họ do dự điều chỉnh mức tiêu thụ của họ. |
sugar-laden Even for those who are sensitive to price changes in sugar-laden foods and drinks, charging them a higher price does not necessarily mean fewer health risks. | chứa nhiều đường Ngay cả đối với những người mà nhạy cảm với sự thay đổi giá của thực phẩm và đồ uống chứa nhiều đường, tính giá cao hơn không nhất thiết có nghĩa là ít rủi ro về sức khỏe hơn. |
sugar cravings For instance, when the price of soda goes up, consumers may be tempted to find an alternative to address their sugar cravings. | cơn thèm đường Ví dụ, khi giá nước có ga tăng lên, người tiêu dùng có thể bị cám dỗ để tìm một giải pháp thay thế để giải quyết cơn thèm đường của họ. |
sugary products As serious a risk as sugary products pose to public health, I believe raising their prices is not the answer. | sản phẩm có đường Dù rủi ro nghiêm trọng mà các sản phẩm có đường gây ra cho sức khỏe cộng đồng, tôi tin rằng việc tăng giá của chúng không phải là câu trả lời. |
D. Rewrite (Viết lại)
Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!
Đề bài: In the future all cars, buses and trucks will be driverless. The only people traveling inside these vehicles will be passengers. Do you think the advantages of driverless vehicles outweigh the disadvantages?
Các bạn hãy nhấn vào đây để tham khảo định hướng viết bài nhé!
Intro: 2 câu
- General Statement: 1 câu
Nêu khái quát và ngắn gọn bối cảnh của bài văn, cho người đọc biết bối cảnh của những tranh luận trong đề bài, từ đó giúp người đọc có cái nhìn toàn cảnh và hiểu rõ hơn về những ý kiến mình sắp đưa ra.
- Thesis Statement: 1 câu
Trả lời câu hỏi của đề bài (ở đây là nêu quan điểm cá nhân: tác hại của trò chơi điện tử nhiều hơn lợi ích mà chúng mang lại).
Body 1: 4 câu
- Câu 1: Topic Sentence: Nêu nội dung chính của đoạn văn: đề cập đến mặt lép vế hơn (lợi ích của trò chơi điện tử).
- Câu 2: Nêu lợi ích về mặt giải trí của trò chơi điện tử: Thế giới ảo thì vui và cuốn hút hơn những trò giải trí ngoài đời thực.
- Câu 3: Nêu lợi ích đầu tiên về mặt giáo dục của trò chơi điện tử: giúp cải thiện nhiều kỹ năng tư duy.
- Câu 4: Nêu lợi ích thứ hai về mặt giáo dục của trò chơi điện tử: giúp tăng kỹ năng vận động.
Body 2: 5 câu
- Câu 1: Topic Sentence: Nêu nội dung chính của đoạn văn: các lợi ích trên bị lấn át bởi các tác hại.
- Câu 2: Nêu lý do chính khiến trò chơi điện tử có hại: vì chúng gây nghiện (và nêu cách chúng gây nghiện).
- Câu 3: Giải thích sâu hơn lý lẽ được nêu ở câu số 2: Gây nghiện thì dẫn đến những biểu hiện như thế nào mà lại có hại? -> dành hàng giờ cố gắng lên level/ đạt điểm cao hơn bạn.
- Câu 4: Nêu 2 hậu quả của việc nghiện game: thiếu ngủ và ảnh hưởng đến học hành.
- Câu 5: Nêu thêm một hậu quả của việc nghiện game: lối sống ít vận động và thiếu sự thể dục thể thao, và từ đó gây bệnh béo phì gia tăng trong các năm gần đây.
Conclusion: Nhắc lại quan điểm đã trình bày trong 2 đoạn thân bài: tồn tại “possible benefits”, tuy nhiên “potential dangers of video games” thì nhiều hơn và lấn át.
Bài làm