Phân tích Writing Task 2 – Unit 1 – Sports
Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích cách viết bài của giảng viên IZONE và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!
Đề bài: Large companies use sports events to promote their products. Some people think it has a negative impact on sports. To what extent do you agree or disagree?.
A. Translation (Dịch)
Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Introduction
Tài trợ cho các sự kiện thể thao đã được đón nhận bởi các thương hiệu lớn là một phần chiến lược tiếp thị của họ
Dịch
Vocabulary:
adopt (v)
strategy (n)
Grammar:
Plural noun: events, brands
Passive form: be + past participle (adopt – adopted – adopted)
Sporting events sponsorship has been adopted by big brands as a part of their marketing strategy.
Một vài người coi việc này là một điều đem lại nhiều tác hại
Dịch
Vocabulary:
be likely to V
a harmful impact (n)
Grammar:
Uncountable noun: harm
Countable: a source of
Some view this practice as a source of harm
Theo quan điểm của tôi, tuy những tai hại đem lại bởi loại hình quảng cáo này không hẳn đã đúng, những lợi ích nhận được từ nó rất đáng kể.
Dịch
Vocabulary:
From my standpoint
pose (v)
to be questionable at best
Grammar:
Rút gọn mệnh đề quan hệ: the harm posed = the harm that is posed
Passive form: be + past participle (gain – gained – gained)
From my standpoint, while the harm posed by this type of promotion is questionable at best, the benefits to be gained are significant.
Body Paragraph 1
Ở một mặt, những người chỉ trích việc quảng cáo ở các sự kiện thể thao thường trích dẫn về các mối nguy hại tới tinh thần thể thao là lý do gây quan ngại lớn nhất.
Dịch
Vocabulary:
critic (n)
cite (v)
sportsmanship (n)
Grammar:
Signposting: On the one hand
Plural noun: threats, critics (countable)
On the one hand, critics of sporting event promotion often cite the threats posed to sportsmanship as the main cause of concern
Thông thường, các vận động viên được các nhân viên marketing tiếp cận để ký hợp đồng quảng bá thương hiệu khi thắng một sự kiện.
Dịch
Vocabulary:
It is often the case
approach (v)
Grammar:
Plural noun: athletes, agents
Passive form: be + past participle (approach – approached – approached)
It is often the case that athletes are approached by marketing agents to sign a brand promotion deal upon winning an event
Những người chỉ trích cho rằng hành động này đang vấy bẩn lên tinh thần thể thao truyền thống, bởi nó biến tiền bạc thành động lực thúc đẩy chính cho các vận động viên đang thi đấu.
Dịch
Vocabulary:
pollute (v)
inherent (adj)
motivator (n)
Grammar:
Plural noun: critics, athletes
Linking words: For + S +V…
Critics argue that the practice has polluted the inherent sportsmanship, for it makes money a primary motivator for competing athletes
Họ tiếp tục tranh luận, vận động viên từ đó sẽ cố gắng thắng bằng mọi giá, cho dù nó có nghĩa là chơi xấu hay lối tư duy chiến thắng lớn hơn/quan trọng hơn tất cả .
Dịch
Vocabulary:
at any cost
foul play
Grammar:
Plural noun: athletes
Modal verb “would” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: The athletes, they further argue, would therefore try
The athletes, they further argue, would therefore try to win at any cost, even if it means foul play or a victory above all mindset.
Đây là một quan điểm khá hạn hẹp bởi không chắc chắn rằng tất cả vận động viên hay đội thể thao, khi được thúc đẩy bằng những lợi ích tài chính, sẽ sử dụng mọi thủ đoạn để chiến thắng trận đấu.
Vocabulary:
incomplete view (n)
resort to
Grammar:
Chủ ngữ giả: it is not necessarily true
Passive form: be + past participle (motivate – motivated – motivated)
This is a rather incomplete view because it is not necessarily true that all sportsmen or teams, being motivated by financial gain, would resort to whatever means to win a match
Ví dụ như Manchester United, một trong những đội bóng được tài trợ nhiều nhất trong lịch sử bóng đá, thể hiện tinh thần thể thao tuyệt vời, cho dù thắng hay thua.
Dịch
Vocabulary:
be it
heavily sponsored
Grammar:
plural nouns: teams (countable)
Subject-verb agreement: one of the …, displays
Manchester United, one of the most heavily sponsored teams in football history, for example, displays a great level of sportsmanship, be it winning or losing.
Body Paragraph 2
Ở mặt khác, những lợi ích có được từ việc tài trợ các sự kiện thể thao có số lượng tương đối lớn .
Dịch
Vocabulary:
number more than a few
Grammar:
Rút gọn mệnh đề quan hệ: that are gained = gained
On the other hand, the benefits gained by sports event sponsorship number more than a few
Đầu tiên, những tiềm năng tài chính tốt có thể khuyến khích vận động viên tuân theo một chương trình luyện tập nghiêm khắc, và kết quả là nhiều người đã chứng kiến cải thiện đáng kể trong thành tích của họ.
Dịch
Vocabulary:
prospect (n)
rigorous (adj)
notable (adj)
Grammar:
Signposting: First
Modal verb “can” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: can motivate
First, good financial prospects can motivate athletes to stick to a rigorous training routine, and many witness a notable improvement in their performance as a result
Thứ hai, sự kiện thể thao, đặc biệt ở tầm cỡ quốc tế, thường tốn kém để tổ chức.
Dịch
Vocabulary:
scale (n)
costly (adj)
Grammar:
Signposting: second
Second, sports events, especially those of national international scales, are costly to organize
Nếu thiếu đi kinh phí từ các nhãn hàng, chủ nhà tổ chức sẽ phải tìm quỹ từ những nguồn khác, chủ yếu dưới hình thức tăng giá vé hoặc bản quyền chiếu TV.
Dịch
Vocabulary:
funding (n)
source (v)
broadcast right
Grammar:
Plural noun: brands, rights
Conditional sentence: without …, the host might have
Without the funding from brands, the host might have to source its funding from elsewhere, mostly in the form of a higher ticket price or TV broadcast rights.
Đây là lúc để các nhãn hàng thể hiện giá trị bản thân, bởi nó giảm bớt gánh nặng tài chính cho chủ nhà,
Dịch
Vocabulary:
lessen (v)
burden (n)
Grammar:
Plural noun: values, events, spectators, viewers
Linking word: For + S + V …
This is when brand promotion proves its values, for it lessens the financial burden on the host,
đồng thời giúp biến trải nghiệm các sự kiện thể thao trở nên phải chăng cho người xem trực tiếp và khán giả xem ở nhà.
Dịch
Vocabulary:
affordable (adj)
Grammar:
Plural noun: spectators, viewers
Mệnh đề quan hệ rút gọn: watching from home
while at the same time making sporting events an affordable experience for spectators and viewers watching from home
Conclusion
Tóm lại, tôi tin rằng các việc sự kiện thể thao bị làm giảm giá trị bởi tài trợ thương mại chỉ là quan điểm hạn hẹp, và quảng bá cho sản phẩm theo cách này thay vào đó có lợi cho sự phát triển chung của thể thao.
Dịch
Vocabulary:
to be debased
beneficial (adj)
Grammar:
Signposting: In conclusion
In conclusion, I believe that sporting activities being debased by commercial sponsorship is a partial view, and that product promotion of this type is instead beneficial to the general growth of sports.
Để xem bài dịch hoàn thiện các bạn hãy nhấn vào đây nhé!
Introduction
Sporting events sponsorship has been adopted by big brands as a part of their marketing strategy. Some view this practice as a source of harm. From my standpoint, while the harm posed by this type of promotion is questionable at best, the benefits to be gained are significant.
Body Paragraph 1
On the one hand, critics of sporting event promotion often cite the threats posed to sportsmanship as the main cause of concern. It is often the case that athletes are approached by marketing agents to sign a brand promotion deal upon winning an event. Critics argue that the practice has polluted the inherent sportsmanship, for it makes money a primary motivator for competing athletes. The athletes, they further argue, would therefore try to win at any cost, even if it means foul play or a victory- above all mindset. This is a rather incomplete view because it is not necessarily true that all sportsmen or teams, being motivated by financial gain, would resort to whatever means to win a match. Manchester United, one of the most heavily sponsored teams in football history, for example, displays a great level of sportsmanship, be it winning or losing.
Body Paragraph 2
On the other hand, the benefits gained by sports event sponsorship number more than a few. First, good financial prospects can motivate athletes to stick to a rigorous training routine, and many witness a notable improvement in their performance as a result. Second, sports events, especially those of national international scales, are costly to organize. Without the funding from brands, the host might have to source its funding from elsewhere, mostly in the form of a higher ticket price or TV broadcast rights. This is when brand promotion proves its values, for it lessens the financial burden on the host, while at the same time making sporting events an affordable experience for spectators and viewers watching from home.
Conclusion
In conclusion, I believe that sporting activities being debased by commercial sponsorship is a partial view, and that product promotion of this type is instead beneficial to the general growth of sports.
B. Analyze (Phân Tích)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé
1. Introduction
Sporting events sponsorship has been adopted by big brands as a part of their marketing strategy. Some view this practice as a source of harm.
Câu hỏi
Mục đích của câu General Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
General Statement: Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn: các công ty lớn dùng các sự kiện thể thao để quảng cáo sản phẩm của mình.
Giải thích thêm
Câu này đưa ra background information:
các công ty lớn dùng các sự kiện thể thao để quảng cáo sản phẩm của mình.
Phạm vi bàn luận: xoay quanh tác động của việc này lên thể thao (có hại không, hại thì hại đến đâu, hay là có lợi)
While I accept that these games can sometimes have a positive effect on the user, I believe that they are more likely to have a harmful impact.
Câu hỏi
From my standpoint, while the harm posed by this type of promotion is questionable at best, the benefits to be gained are significant.
Trả lời
Đáp án
Thesis Statement:
Trả lời câu hỏi của đề bài – nêu quan điểm cá nhân: phản đối lại quan điểm phía trên – chưa chắc việc này đã có hại, thậm chí là còn có nhiều lợi ích nữa. các lợi ích từ việc quảng cáo này là đáng kể đối với sự phát triển của thể thao.
Giải thích thêm
Trả lời yêu cầu đề bài: thể hiện rõ sự không đồng ý với quan điểm được đưa ra. Sự phản đối này có mức độ mạnh, thể hiện qua 2 bước:
(1) phản đối ý “có hại”: không có hại đâu
(2) nếu đã là “không có hại” như bước 1 thể hiện thì cũng có khả năng là “không hại mà cũng chẳng lợi, không có tác động gì”. Nhưng bước 2 đẩy quan điểm sang phía ngược hẳn lại: hại thì chưa thấy, nhưng lợi thì rõ ràng lắm.
2. Body Paragraph 1
On the one hand, critics of sporting event promotion often cite the threats posed to sportsmanship as the main cause of concern
Câu hỏi
Mục đích của câu Topic sentence – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Một mặt, những chỉ trích quảng cáo qua các sự kiện thể thao thường chỉ ra mối lo ngại lớn nhất là mối đe doạ đến tinh thần thể thao.
Giải thích thêm
Phần Thesis Statement có 2 phần:
(1) phản đối quan điểm đang được bàn luận (chưa chắc đã có hại)
(2) ủng hộ quan điểm ngược lại (không những không có hại mà còn có lợi nhiều nữa)
Đoạn 1 sẽ thể hiện ý (1)
Đưa ra quan điểm đối lập (giúp tăng tính khách quan: không chỉ nói đến phần tranh luận của mình, mà còn có ghi nhận quan điểm của đối thủ). Tất nhiên đây chỉ là weaker argument, cuối đoạn sẽ đưa ra counter argument đánh hạ lý lẽ này và đưa đoạn văn đi theo đúng ý đồ của mình.
It is often the case that athletes are approached by marketing agents to sign a brand promotion deal upon winning an event.
Câu hỏi
Mục đích của câu 2- Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Câu 2- Body 1
Thực tế là các vận động viên thường được các công ty quảng cáo tiếp cận để ký hợp đồng quảng cáo sau khi thắng một sự kiện thể thao.
Giải thích thêm
Câu 2 giải thích cho “the threats” ở câu 1: tinh thần thể thao bị đe dọa như thế nào
Critics argue that the practice has polluted the inherent sportsmanship, for it makes money a primary motivator for competing athletes
Câu hỏi
Mục đích của câu 3 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Những người chỉ trích cho rằng việc quảng cáo như vậy đã làm hỏng tinh thần thể theo vốn có, vì nó khiến tiền trở thành động lực lớn nhất cho các vận động viên thi đấu.
Giải thích thêm
- tiếp tục giải thích cho việc tinh thần thể thao bị đe doạ như thế nào.
- liên kết với câu 2: “the practice” = “ approached by marketing agents to sign a brand promotion deal upon winning an event”
The athletes, they further argue, would therefore try to win at any cost, even if it means foul play or a victory- above-all mindset
Câu hỏi
Mục đích của câu 4 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Những người chỉ trích cho rằng vì lí do nêu trên, các vận động viên sẽ cố gắng thắng bằng mọi giá, thậm chí phải chơi xấu.
Giải thích thêm
- tiếp tục giải thích cho việc tinh thần thể thao bị đe doạ như thế nào -> đến mức tệ nhất là chơi xấu để thắng
- liên kết với câu 3 bằng cách:
+ Nhắc lại “the athletes”
+ Dùng từ nối “therefore” (thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả: Câu 4 là hệ quả của câu 3)
This is a rather incomplete view because it is not necessarily true that all sportsmen or teams, being motivated by financial gain, would resort to whatever means to win a match.
Câu hỏi
Mục đích của câu 5 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Quan điểm nêu trên còn phiến diện, vì không phải tất cả các người chơi thể thao chuyên nghiệp hay các đội thể thao có động lực tài chính đều làm mọi cách để thắng một trận đấu.
Giải thích thêm
Câu 5 phản biện quan điểm vừa nêu ở câu 1-4 -> không phải tất cả sportsmen or teams đều sẵn sàng làm mọi cách để thắng.
Manchester United, one of the most heavily sponsored teams in football history, for example, displays a great level of sportsmanship, be it winning or losing.
Câu hỏi
Mục đích của câu 6 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Những người chỉ trích cho rằng vì lí do nêu trên, các vận động viên sẽ cố gắng thắng bằng mọi giá, thậm chí phải chơi xấu.
Giải thích thêm
Câu 6 đưa ví dụ cho câu 5 (thể hiện qua từ nối For example): MU – một đội bóng được nhận tài trợ rất lớn &
một đội bóng huyền thoại hầu như ai cũng biết đến vì lối chơi đẹp.
Tới đây thì ý “a rather incomplete view” ở câu 5 đã được làm rõ => thể hiện rõ quan điểm phản đối (chưa chắc đã có hại) của đoạn văn => đạt điểm Task Response
3. Body paragraph 2
On the other hand, the benefits gained by sports event sponsorship number more than a few.
Câu hỏi
Mục đích của câu topic sentence – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Mặt khác, có nhiều lợi ích từ việc tài trợ cho các sự kiện thể thao.
Giải thích thêm
Giải quyết ý (2) trong Thesis Statement: có nhiều cái lợi từ việc tài trợ cho các sự kiện thể thao.
First, good financial prospects can motivate athletes to stick to a rigorous training routine, and many witness a notable improvement in their performance as a result.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 2 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đưa ra ý đầu tiên: tài chính dồi dào sẽ thúc đẩy các vận động viên tập luyện nghiêm ngặt, và kết qủa là nhiều người đã thấy được tiến bộ rõ rệt trong việc thi đấu.
Giải thích thêm
Các lợi ích trong đoạn văn được phân chia theo tiêu chí “ai được hưởng lợi”.
Đưa ra lợi ích đầu tiên: đối với vận động viên
Second, sports events, especially those of national international scales, are costly to organize.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 3 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Thứ hai, việc tổ chức các sự kiện thể thao, đặc biệt là các sự kiện quốc tế, rất tốn kém.
Giải thích thêm
Đưa ra lợi ích thứ 2: đối với người tổ chức & người xem
Without the funding from brands, the host might have to source its funding from elsewhere, mostly in the form of a higher ticket price or TV broadcast rights.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 4 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nếu không có tài trợ từ các nhãn hàng, ban tổ chức sẽ phải lấy kinh phí từ các nguồn khác, mà hầu hết là thông qua việc để giá vé cao hoặc quyền phát sóng truyền hình
Giải thích thêm
Câu 4 support cho câu 3 bằng việc nêu hậu quả với ban tổ chức + khán giả khi không có tài trợ.
This is when brand promotion proves its values, for it lessens the financial burden on the host, while at the same time making sporting events an affordable experience for spectators and viewers watching from home.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 5 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Câu 5: Đây là lúc việc tài trợ từ các nhãn hàng cho thấy được giá trị của mình, bởi nó đã giảm gánh nặng về tài chính đối với ban tổ chức, và đồng thời tạo điều kiện cho khán giả tại sân và khán giả truyền hình có thể xem thể thao với một mức giá vừa phải.
Giải thích thêm
Liên kết với câu 4: có câu 4 (không có tài trợ là có hại) làm đối tượng so sánh sẽ làm ý “có tài trợ sẽ tốt thế nào” của câu 5 thêm rõ ràng.
làm sáng rõ luận điểm -> “brand promotion proves its values” => đạt điểm Task Response.
4. Conclusion
In conclusion, I believe that sporting activities being debased by commercial sponsorship is a partial view, and that product promotion of this type is instead beneficial to the general growth of sports.
Câu hỏi
Mục đích của câu Conclusion là gì?
Trả lời
Đáp án
Kết lại, việc các hoạt động thể thao bị giảm giá trị bởi được tài trợ là một quan điểm phiến diện, thay vì đó việc quảng cáo sản phẩm theo hình thức này còn có lợi cho sự phát triển của thể thao.
Giải thích thêm
Khẳng định lại quan điểm trái chiều là phiến diện, và quan điểm của người viết là việc quảng cáo đem lại nhiều lợi ích cho sự phát triển của thể thao.
C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng
1. General Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
strategy (n) Sporting events sponsorship has been adopted by big brands as a part of their marketing strategy. | chiến lược, chiến thuật Tài trợ cho các sự kiện thể thao đã được đón nhận bởi các thương hiệu lớn là một phần chiến lược marketing của họ. |
adopt (v) Sporting events sponsorship has been adopted by big brands as a part of their marketing strategy. | đón nhận, chấp nhận Tài trợ cho các sự kiện thể thao đã được đón nhận bởi các thương hiệu lớn là một phần chiến lược marketing của họ. |
view sth as sth Some view this practice as a source of harm | coi điều gì như là điều gìMột vài người coi cách làm này là một nguồn của nhiều tai hại |
practice (n)Some view this practice as a source of harm | tập tục, cách làm việcMột vài người coi cách làm này là một nguồn của nhiều tai hại |
pose (v)From my standpoint, while the harm posed by this type of promotion is questionable at best, the benefits to be gained are significant. | thể hiện ra, gây raTheo quan điểm của tôi, tuy những tai hại gây ra bởi loại hình quảng cáo này không hẳn đã đúng, những lợi ích nhận được từ nó rất đáng kể. |
to be questionable at bestFrom my standpoint, while the harm posed by this type of promotion is questionable at best, the benefits to be gained are significant. | chỉ mang tính mơ hồTheo quan điểm của tôi, tuy những tai hại gây ra bởi loại hình quảng cáo này chỉ khá là mơ hồ, những lợi ích nhận được từ nó rất đáng kể. |
critic (n) On the one hand, critics of sporting event promotion often cite the threats posed to sportsmanship as the main cause of concern | người chỉ trích, chống đối Ở một mặt, những người chỉ trích việc quảng cáo ở các sự kiện thể thao thường trích dẫn về các mối nguy hại tới tinh thần thể thao là lý do gây quan ngại lớn nhất. |
cite (v)On the one hand, critics of sporting event promotion often cite the threats posed to sportsmanship as the main cause of concern | trích dẫn, nhắc đến, viện dẫn Ở một mặt, những người chỉ trích việc quảng cáo ở các sự kiện thể thao thường viện dẫn về các mối nguy hại tới tinh thần thể thao là lý do gây quan ngại lớn nhất. |
approach It is often the case that athletes are approached by marketing agents to sign a brand promotion deal upon winning an event | tiếp cận Thông thường, các vận động viên được các nhà quản lý marketing tiếp cận để ký hợp đồng quảng bá thương hiệu khi thắng một sự kiện. |
pollute (v) Critics argue that the practice has polluted the inherent sportsmanship, for it makes money a primary motivator for competing athletes | làm vấy bẩn Những người chỉ trích cho rằng tập tục này đang vấy bẩn lên tinh thần thể thao truyền thống, bởi nó đưa tiền bạc lên làm động lực thúc đẩy chính cho các vận động viên. |
inherent (adj) Critics argue that the practice has polluted the inherent sportsmanship, for it makes money a primary motivator for competing athletes. | vốn có Những người chỉ trích cho rằng tập tục này đang vấy bẩn lên tinh thần thể thao truyền thống, bởi nó đưa tiền bạc lên làm động lực thúc đẩy chính cho các vận động viên. |
view (n) This is a rather incomplete view because it is not necessarily true that all sportsmen or teams, being motivated by financial gain, would resort to whatever means to win a match | quan điểm Đây là một quan điểm khá hạn hẹp bởi không chắc chắn rằng tất cả vận động viên hay đội thể thao, khi được thúc đẩy bằng những lợi ích tài chính, sẽ sử dụng mọi thủ đoạn để chiến thắng trận đấu |
resort to This is a rather incomplete view because it is not necessarily true that all sportsmen or teams, being motivated by financial gain, would resort to whatever means to win a match | phải dựa vào, sử dụng cái gì như biện pháp cuối Đây là một quan điểm khá hạn hẹp bởi không chắc chắn rằng tất cả vận động viên hay đội thể thao, khi được thúc đẩy bằng những lợi ích tài chính, sẽ sử dụng mọi thủ đoạn để chiến thắng trận đấu. |
be it Manchester United, one of the most heavily sponsored teams in football history, for example, displays a great level of sportsmanship, be it winning or losing. | cho dù Ví dụ như Manchester United, một trong những đội bóng được tài trợ nhiều nhất trong lịch sử bóng đá, thể hiện tình thần thể thao tuyệt vời, cho dù thắng hay thua. |
number (v) On the other hand, the benefits gained by sports event sponsorship number more than a few | đếm được Ở mặt khác, những lợi ích có được từ việc tài trợ các sự kiện thể thao có thể đếm được là tương đối lớn. |
witness (v) First, good financial prospects can motivate athletes to stick to a rigorous training routine, and many witness a notable improvement in their performance as a result | chứng kiến Đầu tiên, cơ hội tài chính tốt có thể khuyến khích vận động viên tuân theo một chương trình luyện tập nghiêm khắc, và nhiều người đã chứng kiến cải thiện đáng kể trong thành tích của họ. |
notable (adj) First, good financial prospects can motivate athletes to stick to a rigorous training routine, and many witness a notable improvement in their performance as a result | đáng kể, rõ rệt Đầu tiên, cơ hội tài chính tốt có thể khuyến khích vận động viên tuân theo một chương trình luyện tập nghiêm khắc, và nhiều người đã chứng kiến cải thiện đáng kể trong thành tích của họ. |
scale (n) Second, sports events, especially those of national international scales, are costly to organize | tầm cỡ Thứ hai, sự kiện thể thao, đặc biệt ở tầm cỡ quốc tế, thường tốn kém để tổ chức |
costly (adj) Second, sports events, especially those of national international scales, are costly to organize | đắt đỏ, tốn kém Thứ hai, sự kiện thể thao, đặc biệt ở tầm cỡ quốc tế, thường tốn kém để tổ chức |
source (v) Without the funding from brands, the host might have to source its funding from elsewhere, mostly in the form of a higher ticket price or TV broadcast rights. | tìm quỹ Nếu thiếu đi kinh phí từ các nhãn hàng, chủ nhà tổ chức sẽ phải tìm nguồn quỹ từ những nguồn khác, chủ yếu dưới hình thức tăng giá vé hoặc bản quyền chiếu TV. |
lessen (v) This is when brand promotion proves its values, for it lessens the financial burden on the host, | làm giảm đi Đây là lúc để các nhãn hiệu thể hiện giá trị bản thân, bởi nó góp phần giảm bớt gánh nặng tài chính cho chủ nhà, |
affordable (adj) while at the same time making sporting events an affordable experience for spectators and viewers watching from home | phải chẳng (giá cả) đồng thời giúp biến trải nghiệm sự kiện thể thao trở nên phải chăng hơn cho người xem trực tiếp và khán giả xem ở nhà. |
to be debased In conclusion, I believe that sporting activities being debased by commercial sponsorship is a partial view, and that product promotion of this type is instead beneficial to the general growth of sports. | Bị làm giảm giá trị Tóm lại, tôi tin rằng các việc sự kiện thể thao bị làm giảm giá trị bởi tài trợ thương mại chỉ là quan điểm hạn hẹp, và quảng bá cho sản phẩm theo cách này thay vào đó có lợi cho sự phát triển chung của thể thao. |
beneficial (adj) In conclusion, I believe that sporting activities being debased by commercial sponsorship is a partial view, and that product promotion of this type is instead beneficial to the general growth of sports. | có lợi Tóm lại, tôi tin rằng các việc sự kiện thể thao bị làm giảm giá trị bởi tài trợ thương mại chỉ là quan điểm hạn hẹp, và quảng bá cho sản phẩm theo cách này thay vào đó có lợi cho sự phát triển chung của thể thao. |
2. Topic-related Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
sportsmanship On the one hand, critics of sporting event promotion often cite the threats posed to sportsmanship as the main cause of concern | tinh thần thể thao Ở một mặt, những người chỉ trích việc quảng cáo ở các sự kiện thể thao thường trích dẫn về các mối nguy hại tới tinh thần thể thao là lý do gây quan ngại lớn nhất. |
motivator (n) Critics argue that the practice has polluted the inherent sportsmanship, for it makes money a primary motivator for competing athletes. | động lực thúc đẩy Những người chỉ trích cho rằng tập tục này đang vấy bẩn lên tinh thần thể thao truyền thống, bởi nó đưa tiền bạc lên làm động lực thúc đẩy chính cho các vận động viên. |
foul play The athletes, they further argue, would therefore try to win at any cost, even if it means foul play or a victory above all mindset. | chơi xấu Họ cho rằng, vận động viên từ đó mà sẽ cố gắng thắng bằng mọi giá, cho dù phải chơi xấu hay tinh thần bất chấp tất cả để chiến thắng. |
at any cost The athletes, they further argue, would therefore try to win at any cost, even if it means foul play or a victory above all mindset. | bằng mọi giá Họ cho rằng, vận động viên từ đó mà sẽ cố gắng thắng bằng mọi giá, cho dù phải chơi xấu hay tinh thần bất chấp tất cả để chiến thắng. |
prospect (n) First, good financial prospects can motivate athletes to stick to a rigorous training routine, and many witness a notable improvement in their performance as a result | cơ hội, triển vọng Đầu tiên, cơ hội tài chính tốt có thể khuyến khích vận động viên tuân theo một chương trình luyện tập nghiêm khắc, và nhiều người đã chứng kiến cải thiện đáng kể trong thành tích của họ. |
rigorous (adj) First, good financial prospects can motivate athletes to stick to a rigorous training routine, and many witness a notable improvement in their performance as a result | khắc nghiệt, nghiêm khắc Đầu tiên, cơ hội tài chính tốt có thể khuyến khích vận động viên tuân theo một chương trình luyện tập nghiêm khắc, và nhiều người đã chứng kiến cải thiện đáng kể trong thành tích của họ. |
funding (n) Without the funding from brands, the host might have to source its funding from elsewhere, mostly in the form of a higher ticket price or TV broadcast rights. | kinh phí Nếu thiếu đi kinh phí từ các nhãn hàng, chủ nhà tổ chức sẽ phải tìm quỹ từ những nguồn khác, chủ yếu dưới hình thức tăng giá vé hoặc bản quyền chiếu TV. |
broadcast right Without the funding from brands, the host might have to source its funding from elsewhere, mostly in the form of a higher ticket price or TV broadcast rights. | bản quyền phát sóng Nếu thiếu đi kinh phí từ các nhãn hàng, chủ nhà tổ chức sẽ phải tìm quỹ từ những nguồn khác, chủ yếu dưới hình thức tăng giá vé hoặc bản quyền chiếu TV. |
D. Rewrite (Viết lại)
Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!
Đề bài: Large companies use sports events to promote their products. Some people think it has a negative impact on sports. To what extent do you agree or disagree?
Các bạn hãy nhấn vào đây để tham khảo định hướng viết bài nhé!
Intro: 2 câu
General Statement: 1 câu
Nhắc lại nội dung phần đề bài, để người đọc biết được bối cảnh và phạm vi bàn luận của bài văn: các công ty lớn dùng các sự kiện thể thao để quảng cáo sản phẩm của mình.
Thesis Statement: 1 câu
Trả lời câu hỏi của đề bài – nêu quan điểm cá nhân: phản đối lại quan điểm phía trên – chưa chắc việc này đã có hại, thậm chí là còn có nhiều lợi ích nữa.
các lợi ích từ việc quảng cáo này là đáng kể đối với sự phát triển của thể thao.
Body 1 – 6 câu
Câu 1 – Body 1
Một mặt, những chỉ trích quảng cáo qua các sự kiện thể thao thường chỉ ra mối lo ngại lớn nhất là mối đe dọa đến tinh thần thể thao.
Câu 2- Body 1
Thực tế là các vận động viên thường được các công ty quảng cáo tiếp cận để ký hợp đồng quảng cáo sau khi thắng một sự kiện thể thao.
Câu 3- Body 1
Những người chỉ trích cho rằng việc quảng cáo như vậy đã làm hỏng tinh thần thể theo vốn có, vì nó khiến tiền trở thành động lực lớn nhất cho các vận động viên thi đấu.
Câu 4- Body 1
Những người chỉ trích cho rằng vì lí do nêu trên, các vận động viên sẽ cố gắng thắng bằng mọi giá, thậm chí phải chơi xấu.
Câu 5- Body 1
Quan điểm nêu trên còn phiến diện, vì không phải tất cả các người chơi thể thao chuyên nghiệp hay các đội thể thao có động lực tài chính đều làm mọi cách để thắng một trận đấu.
Câu 6- Body 1
Manchester United, một trong những đội được tài trợ nhiều nhất trong lịch sử bóng đá, luôn thể hiện một tinh thần thể thao cao thượng, thắng thua không quan trọng.
Body 2 – 5 câu
Câu 1 – Body 2
Mặt khác, có nhiều lợi ích từ việc tài trợ cho các sự kiện thể thao.
Câu 2 – Body 2
Đưa ra ý đầu tiên: tài chính dồi dào sẽ thúc đẩy các vận động viên tập luyện nghiêm ngặt, và kết quả là nhiều người đã thấy được tiến bộ rõ rệt trong việc thi đấu.
Câu 3 – Body 2
Thứ hai, việc tổ chức các sự kiện thể thao, đặc biệt là các sự kiện quốc tế, rất tốn kém.
Câu 4 – Body 2
Nếu không có tài trợ từ các nhãn hàng, ban tổ chức sẽ phải lấy kinh phí từ các nguồn khác, mà hầu hết là thông qua việc để giá vé cao hoặc quyền phát sóng truyền hình.
Câu 5 – Body 2
Đây là lúc việc tài trợ từ các nhãn hàng cho thấy được giá trị của mình, bởi nó đã giảm gánh nặng về tài chính đối với ban tổ chức, và đồng thời tạo điều kiện cho khán giả tại sân và khán giả truyền hình có thể xem thể thao với một mức giá vừa phải.
Conclusion – 1 câu
Kết lại, việc các hoạt động thể thao bị giảm giá trị bởi được tài trợ là một quan điểm phiến diện, thay vì đó việc quảng cáo sản phẩm theo hình thức này còn có lợi cho sự phát triển của thể thao.
Bài làm