Move On là gì? Cách dùng và phân biệt chuẩn với Move Foward

Move on là gì? Cách ứng dụng Move on trong câu tiếng Anh chuẩn nghĩa

Move on là một cụm động từ tiếng Anh phổ biến và có đa nghĩa. Do đó, nó thường được sử dụng trong nhiều bối cảnh khác nhau. Vậy bạn có biết hết các nét nghĩa của move on, và các ngữ cảnh sử dụng từ vựng này chưa?

Nếu chưa thì cũng đừng lo lắng nhé, vì trong bài viết này, IZONE sẽ giúp các bạn nắm được ‘move on là gì?“, cũng như cấu trúc và cách dùng cụm từ move on trong giao tiếp hàng ngày nhé.

Key takeaway
  • Move on là một phrasal verb có nét nghĩa chính là bắt đầu làm 1 điều gì đó mới vẻ, hoặc là di chuyển đến đâu đó.
  • Move on có thể dùng được trong nhiều ngữ cảnh khác nhau như trong cuộc sống hàng ngày, tình yêu, công việc
  • Move on khác với Move forward ở điểm: move on nhấn mạnh đến việc bạn đã gác lại những sự kiện trong quá khứ để bước tiếp, còn move forward tập trung vào việc bạn tiến lên với những mục tiêu trong tương lai

Move on nghĩa là gì?

Theo từ điển Cambridge, move on là một phrasal verbs có 2 nét nghĩa chính là:

Nghĩa chínhCụ thểVí dụ
Bắt đầu làm một điều gì đó khác lạ, mới mẻ
Move on (v): nghỉ việc (bắt đầu một công việc mới)Hung has done a monotonous job for years and he felt that it was time to move on.
(Hùng đã làm một công việc đơn điệu trong nhiều năm và anh cảm thấy đã đến lúc phải nghỉ việc)
Move on (v): bước tiếp (sẵn sàng bắt đầu một mối quan hệ mới)Hoa has finally moved on from her rocky relationship.
(Hoa cuối cùng đã bước tiếp từ mối quan hệ trắc trở của mình)
Move on (v): chuyển sang một mục khác (bắt đầu một nội dung mới)Alright, can we move on to the next item on the agenda?
(Được rồi, chúng ta có thể chuyển sang mục tiếp theo trong chương trình làm việc được không?)
Chuyển đi nơi khácMove on (v): chuyển đi, dọn đi nơi khácBecause Nam was wanted by polcie, he couldn’t settle in one place, and had to move on every month.
̣(Vì Nam bị cảnh sát truy nã nên không thể định cư ở một nơi mà phải dọn đi nơi khác mỗi tháng)

Qua đó, ta thấy rằng từ move on nhìn chung có thể hiểu rằng là việc “bước tiếp, tiến lên về phía trước. Và cụm phrasal verb này có thể được hiểu theo cả nghĩa đen và nghĩa bóng. Cũng chính vì điều đó mà nó được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. 

Sau đây, IZONE sẽ giúp các bạn nắm rõ được những ngữ cảnh mà cụm từ này sẽ được sử dụng nhé.

Cách sử dụng move on trong tiếng Anh

cách sử dụng move on trong tiếng Anh với nhiều trường hợp khác nhau

Trong các tình huống giao tiếp hàng ngày “move on” có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. 

Ngữ cảnh 1: Sử dụng move on với nét nghĩa đen 
    • “Bởi vì Nam bị truy nã, nên hắn ta không thể ở yên một chỗ mà phải liên tục di chuyển từ nơi này sang nơi khác”. Với ngữ cảnh này ta có thể nói rằng: Because Nam was wanted by polcie, he couldn’t settle in one place, and had to move on every month”. 

Trong ngữ cảnh trên, từ move on được sử dụng với nét “nghĩa đen” – di chuyển từ nơi này sang nơi khác. Vậy với các nét “nghĩa bóng” thì các bạn có thể tìm hiểu các ngữ cảnh dưới đây nhé.

Ngữ cảnh 2: Sử dụng move on trong cuộc họp

Trong một cuộc họp cổ đông, khi một chủ đề đã được thảo luận rõ ràng, người chủ trì cuộc họp có thể nói: “Alright, can we move on to the next item on the agenda?”, để hỏi ý kiến các thành viên có thể chuyển sang nội dung khác chưa.

Ngữ cảnh 3: Sử dụng move on trong công việc dụng move on trong cuộc họp

Bởi vì Hùng đã làm 1 công việc lặp đi lặp lại hàng ngày và cảm thấy nó rất nhàm chán, nên anh ta quyết định nghỉ việc để tìm một công việc thú vị hơn, và ta có thể nói rằng “Hung has done a monotonous job for years and he felt that it was time to move on”.

Ngữ cảnh 4: Sử dụng move on trong tình yêu

Sau bao khó khăn trong mối quan hệ tình cảm của mình, Hoa đã quyết định bước tiếp. Bước tiếp ở đây có nghĩa là cô ấy chấp nhận sự kết thúc của nó và sẵn sàng đón nhận những trải nghiệm mới hoặc tập trung vào sự phát triển và hạnh phúc cá nhân. Trong ngữ cảnh này, ta có thể nói rằng “Hoa has finally moved on from her rocky relationship“. 

Một số cụm từ thường đi với move on

Move on không những là 1 cụm phrasal verb có thể đứng một mình, mà nó còn có thể kết hợp với nhiều những cụm từ khác nhau, dưới đây là 1 số cụm từ thường đi với move on.

Từ thường đi với move onNghĩaVí dụ
Time to move onĐã đến lúc rời đi/ bước tiếp
After months of doing a dull job, Tung realized it was time to move on.
Move on with one’s lifeTiếp tục với cuộc sống (sau thất bại/ sự thay đổi) mà không để những điều trong quá khứ cản trở
Despite her setbacks, Hoa decided to move on with her life a nd pursue her dreams.
Move on from somethingTừ bỏ một điều gì đó để bước tiếp
Moving on from her previous job, Hoa is now happier with her current job.
Move on to greener pasturesTừ bỏ điều gì để tìm kiếm một thứ tốt đẹp hơn
After years of struggling in the city, Lan decided to move on to greener pastures and accepted a job in the countryside.
Move on upThăng tiến trong sự nghiệp
With his recent promotion, Hung is really moving on up in the company.
Move on to somethingĐi đến điều gì tiếp theo, chuyển sang vấn đề gì
Let’s move on to another question.
Get a move onNhanh lên, lẹ chân lên
Get a move on or you’ll be late

Từ đồng nghĩa/ trái nghĩa với move on

Dưới đây là một số cụm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với move on

Từ đồng nghĩa move on

Bảng từ đồng nghĩa với move on

Từ đồng nghĩaVí dụDịch
continueAfter the trip, Tuan and Nam will continue working on the project.
Sau chuyến đi, Tuấn và Nam sẽ tiếp tục thực hiện dự án.
progressThe horde of tourists progressed slowly through the town.
Đoàn khách du lịch chậm rãi đi qua thị trấn.
advanceThe new technology has advanced educational system by leaps and bounds.
Công nghệ mới đã nâng cao hệ thống giáo dục một cách vượt bậc.
proceedAs everyone is here, let’s proceed with the meeting
Vì mọi người đều ở đây, hãy tiếp tục cuộc họp

Từ trái nghĩa move on

Bảng từ trái nghĩa với move on

Từ trái nghĩaVí dụDịch
move backBe careful not to move back too far on your scooter, you might fall!
Cẩn thận. Đừng có lùi xe quá xa, con có thể bị ngã đấy
regressWe need to practice more, our skills are starting to regress a little.
Chúng ta cần luyện tập nhiều hơn, kỹ năng của chúng ta đang bắt đầu thui chột một chút.
stagnateMy plant isn’t growing anymore, it seems to be stagnating
Cây của tôi không phát triển nữa, có vẻ nó đang chững lại.
pull backThe car had to pull back to let the ambulance pass.
Cái ô tô đó phải lùi lại để cho xe cứu thương đi qua

Phân biệt move on và move forward trong tiếng Anh

Mặc dù ‘move on’ và ‘move forward’ đều có nghĩa là tiếp tục, tiến về phía trước. Tuy nhiên, chúng vẫn có 1 số điểm khác biệt nhau.

Move onMove forward
Move on (v): bước tiếp, tiếp tụcMove forward (v): tiếp tục tiến về phía trước

Move on cho thấy rằng bạn đã vượt qua rào cản cảm xúc hoặc bỏ lại mối quan hệ hoặc thử thách trong quá khứ, không còn đắm chìm trong quá khứ nữa, và sẵn sàng tập trung vào tương lai.

Move forward đơn giản có nghĩa là tiếp tục tiến về mục tiêu phía trước. Nó không đề cập đến những gì xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ: I know it’s hard, but try to move on from the breakup. (Tôi biết điều đó thật khó khăn nhưng hãy cố gắng bước tiếp sau cuộc chia tay.)Ví dụ: Let’s move forward with the project. (Hãy tiếp tục với dự án.)
Phân biệt move on và move forward trong tiếng Anh
Nếu nhìn qua thì Move on và Move foward có ý nghĩa gần giống nhau, tuy nhiên xét vè lớp nghĩa thì 2 cụm từ này được dùng theo 2 trường hợp khác nhau. Nếu “Move on” là viếc bước tiếp bỏ lại những điều đã xảy ra trong quá khứ thì “Move foward” lại là việc “tiếp tục tiến lên”

Trên đây là toàn bộ các kiến thức liên quan đến move on. Hy vọng sau bài viết này các bạn đã nắm rõ được move on là gì? Cũng như những ngữ cảnh mà từ move được sử dụng. Chúc các bạn học tốt.