Get Ready for IELTS Listening – Unit 11 – Part 72
Kỹ năng nghe và chọn được đáp án đúng là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé:
A. BÀI TẬP NGHE
You will hear the next part of the recording. Choose THREE letters (a-g).
(Bạn sẽ nghe phần tiếp theo của bản ghi âm. Chọn BA chữ cái (a-g))
What do the students say about the changes in the Carnival since it started?
a. It has turned into a church celebration.
b. It celebrates the end of winter.
c. It is only celebrated in Europe.
d. It is celebrated in many different regions.
e. It takes place during the rainy season.
f. It is not connected with the seasons.
g. It is celebrated when the weather is very hot.
1. what
2. where
3. when
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
B. TRANSCRIPT
Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu 1 – Audio
Right … and then what happened?
Đúng … và sau đó điều gì đã xảy ra?
Câu 2 – Audio
Well, as the years went by, the purpose of the carnival changed, and it became a religious festival.
Năm tháng trôi qua, mục đích của lễ hội hóa trang đã thay đổi, và nó trở thành một lễ hội tôn giáo
go by: trôi qua (thời gian)
purpose (n): mục đích
carnival (n): lễ hội hoá trang
religious festival: lễ hội tôn giáo
Câu 3 – Audio
These days there are big carnival celebrations in countries all across the world, like Brazil and India and Indonesia.
Những ngày này có lễ hội hóa trang lớn ở các quốc gia trên thế giới, như Brazil, Ấn Độ và Indonesia.
country (n): quốc gia
Câu 4 – Audio
But an interesting thing we discovered is that in some countries,
Nhưng một điều thú vị mà chúng tôi phát hiện ra là ở một số quốc gia,
discover (v): phát hiện
Mệnh đề tính ngữ we discovered bổ sung thông tin cho an interesting thing (một điều thú vị nào => một điều thú vị mà chúng tôi phát hiện ra), là dạng mệnh đề khuyết thiếu tân ngữ.
Câu 5 – Audio
people celebrate the carnival by throwing water at each other in the street.
mọi người ăn mừng lễ hội bằng cách tạt nước vào nhau trên đường phố.
street (n): đường phố
Mệnh đề danh ngữ in some countries, people … the street được xem như danh từ, là tên gọi thay thế cho chủ ngữ an interesting thing we discovered.
Danh động từ throwing được xem như danh từ, kết hợp với giới từ by để tạo thành cụm giới từ.
Câu 6 – Audio
Well, we thought that, obviously, this is because the carnival is celebrated at the hottest time of the year, just before the rainy season.
Chúng tôi nghĩ rằng, tất nhiên, là vì lễ hội được tổ chức trong khoảng thời gian nóng nhất năm, ngay trước mùa mưa.
rainy season: mùa mưa
The passive (bị động): the carnival is celebrated được sử dụng vi người thực hiện hành động celebrate chưa được biết đến hoặc không quan trọng để nhắc đến.
Mệnh đề danh ngữ that this is…rainy season được xem như danh từ, là tân ngữ của hành động thought (nêu điều “chúng tôi” nghĩ là gì.)
Câu 7 – Audio
So, splashing people with water is a very good way of cooling them down.
Vì vậy, việc tạt nước vào mọi người là một cách rất tốt để làm mát họ.
splash (v): tạt (nước)
cool sb down: làm mát
Danh động từ splashing được xem như danh từ, đóng vai trò là chủ ngữ trong câu (cái gì là một cách rất tốt để làm mát mọi người => việc tạt nước vào họ.)
C. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN
Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé
Phần giải thích đáp án
Cách làm chung: đọc câu hỏi và xác định các từ khóa trong các ideas,chú ý những sự khác biệt giữa các ideas và để ý đến các thông tin này trong khi nghe. | |
Câu 1 | So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: “Well, as the years went by, the purpose of the carnival changed, and it became a religious festival.” => đáp án là f |
Câu 2 | So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: “These days there are big carnival celebrations in countries all across the world, like Brazil, India and Indonesia.” => đáp án là e |
Câu 3 | So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: “street. Well, we thought that, obviously, this is because the carnival is celebrated at the hottest time of the year, just before the rainy season. => đáp án là d |
Để hiểu rõ bài nghe hơn, các bạn hãy cùng nghe lại đoạn audio nhé:
D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Các bạn hãy xem bảng tổng hợp từ vựng dưới đây nhé!
Từ vựng | Nghĩa |
---|---|
go by Well, as the years went by, the purpose of the carnival changed, and it became a religious festival. | trôi qua Năm tháng trôi qua, mục đích của lễ hội hóa trang đã thay đổi, và nó trở thành một lễ hội tôn giáo |
purpose (n) Well, as the years went by, the purpose of the carnival changed, and it became a religious festival. | mục đích Năm tháng trôi qua, mục đích của lễ hội hóa trang đã thay đổi, và nó trở thành một lễ hội tôn giáo |
carnival (n) Well, as the years went by, the purpose of the carnival changed, and it became a religious festival. | lễ hội hoá trang Năm tháng trôi qua, mục đích của lễ hội hóa trang đã thay đổi, và nó trở thành một lễ hội tôn giáo |
religious festival Well, as the years went by, the purpose of the carnival changed, and it became a religious festival. | lễ hội tôn giáo Năm tháng trôi qua, mục đích của lễ hội hóa trang đã thay đổi, và nó trở thành một lễ hội tôn giáo |
country (n) These days there are big carnival celebrations in countries all across the world, like Brazil and India and Indonesia. | quốc gia Những ngày này có lễ hội hóa trang lớn ở các quốc gia trên thế giới, như Brazil, Ấn Độ và Indonesia. |
discover (v) But an interesting thing we discovered is that in some countries, | phát hiện Nhưng một điều thú vị mà chúng tôi phát hiện ra là ở một số quốc gia, |
street (n) people celebrate the carnival by throwing water at each other in the street. | đường phố mọi người ăn mừng lễ hội bằng cách tạt nước vào nhau trên đường phố. |
rainy season Well, we thought that, obviously, this is because the carnival is celebrated at the hottest time of the year, just before the rainy season. | mùa mưa Vâng, chúng tôi nghĩ rằng, rõ ràng là vì lễ hội hóa trang được tổ chức vào thời điểm nóng nhất trong năm, ngay trước mùa mưa. |
splash (v)So, splashing people with water is a very good way of cooling them down. | tạt (nước) Vì vậy, việc tạt nước vào mọi người là một cách rất tốt để làm mát họ. |
cool sb down So, splashing people with water is a verygood way of cooling them down. | làm mát Vì vậy, việc tạt nước vào mọi người là một cách rất tốt để làm mát họ. |