Get Ready for IELTS Listening – Unit 9 – Part 58
Kỹ năng nghe và tìm được đáp án đúng là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé:
A. BÀI TẬP NGHE
Bài tập: You will hear two students talking about university clubs and societies. Complete the table. Write NO MORE THAN TWO WORDS OR A NUMBER.
Bạn sẽ nghe hai sinh viên nói chuyện với nhau về các câu lạc bộ và cộng đồng ở trường Đại học. Hoàn thành bảng. Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ HOẶC MỘT SỐ.
Nguồn: Get ready for IELTS Listening – Questions 1-4, trang 64
CLUBS
I.
Membership fee: £20
Number of members: 60
II. Cross country cycling
Membership fee: £15
Number of members:
III. Film and drama
Membership fee: £50
Number of members:
IV.
Membership fee: £5
Number of members: 80
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
B. TRANSCRIPT
Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu 1 – audio
Victoria: Hello. Are you the person to ask about joining a club?
Victoria: Xin chào. Bạn có phải là người để hỏi về việc tham gia một câu lạc bộ không?
To ask bổ sung thông tin phụ trong câu, cụ thể là hành động có thể làm với sự vật person (có người để làm gì => để hỏi.)
Câu 2 – audio
Mark: Yes, I am. What would you like to know?
Mark: Vâng, đúng là tôi. Bạn muốn biết điều gì?
Câu 3 – audio
Victoria: Well, I’m interested in several things, …
Victoria: Chà, tôi hứng thú với nhiều thứ, …
cost (v) có giá bao nhiêseveral (adj) vài
Câu 4 – audio
but I’d like to know more about the different clubs and how much they cost.
Victoria: nhưng tôi muốn biết thêm về các câu lạc bộ và chi phí của chúng (chúng tốn bao nhiêu tiền).
cost (v) có giá bao nhiêu, tốn bao nhiêu tiền
To know được xem như danh từ, là tân ngữ của hành động would like (nêu điều “tôi” muốn là gì.)
Câu 5 – audio
Victoria: I’m looking for a small club that’s not too expensive.
Victoria: Tôi đang tìm một câu lạc bộ nhỏ không quá đắt đỏ.
Câu 6 – audio
Mark: OK. Have a look at this table.
Mark: Được rồi. Hãy nhìn vào bảng này nhé.
Have a look at sth: nhìn vào cái gì
Câu 7 – audio
Mark: You can see the names of the clubs, the fees and the number of members.
Mark: Bạn có thể thấy tên của các câu lạc bộ, phí của chúng và số lượng thành viên.
fee (n) phí
Câu 8 – audio
Mark: I’m afraid they aren’t in any order.
Mark: Tôi e là chúng không theo một trật tự nào cả.
order (n) trật tự
to be afraid that S + V: cách nói lịch sự để rào trước rằng cái mình sắp nói ra có thể làm người kia không vui, hơi phiền (cho người đó)
Mệnh đề danh ngữ they aren’t in any order được xem như là danh từ, là tân ngữ của I’m afraid (nêu điều mà tôi e sợ là gì)
Câu 9 – audio
Mark: If you look at the top of the list, the first club is table tennis.
Mark: Nếu bạn nhìn vào đầu danh sách, câu lạc bộ đầu tiên là bóng bàn.
Câu 10 – audio
Mark: That’s one of our new clubs.
Mark: Đó là một trong những câu lạc bộ mới của chúng tôi.
Câu 11 – audio
Victoria: Oh, right. So the table tennis club costs £20.
Victoria: Ồ, phải rồi. Vậy là câu lạc bộ bóng bàn tốn £20.
Câu 12 – audio
Victoria: That’s quite expensive.
Victoria: Khá là đắt
Câu 13 – audio
Mark: Yes, it is a bit expensive.
Mark: Vâng, nó cũng hơi đắt.
Câu 14 – audio
Mark: The cross country cycling club is cheaper, though.
Mark: Tuy nhiên, câu lạc bộ đạp xe xuyên quốc gia thì rẻ hơn.
though (adv) tuy nhiên
Câu 15 – audio
Mark: Membership fees are only £15, but on the other hand it’s got 100 members.
Mark: Phí hội viên chỉ £15, nhưng mặt khác nó có tận 100 thành viên.
membership fees: phí hội viên
on the other hand: mặt khác
Câu 16 – audio
Victoria: The film and drama club costs a lot, doesn’t it?
Victoria: Câu lạc bộ phim và kịch cũng tốn nhiều tiền, phải không?
drama (n) kịch
Câu hỏi đuôi được sử dụng khi muốn nói ra điều mà người nói đã chắc 70%, ở đây Victoria đã khá chắc chắn về việc câu lạc bộ phim và kịch cũng tốn nhiều tiền, nhưng vẫn muốn hỏi lại cho chắc.
Câu 17 – audio
Mark: Yes, £50 is a lot. And that’s probably why it only has 12 members.
Mark: Vâng, £50 cũng là nhiều. Và đó có thể là lý do tại sao nó chỉ có 12 thành viên.
probably (adv) có thể
Mệnh đề danh ngữ why it only has 12 members được xem như danh từ, là tên gọi thay thế cho chủ ngữ that.
Câu 18 – audio
Mark: Ahhh … is there any other club you think looks interesting?
Mark: Àaaa … có câu lạc bộ nào bạn thấy thú vị không?
Câu 19 – audio
Mark: Look at the next one … street dance.
Mark: Hãy nhìn cái tiếp theo … nhảy đường phố.
Câu 20 – audio
Mark: Have you ever done any street dance?
Mark: Bạn đã từng nhảy đường phố bao giờ chưa?
Câu 21 – audio
Victoria: No, I haven’t, really.
Victoria: Chưa, tôi chưa, thật lòng.
Câu 22 – audio
Mark: It’s the cheapest. It only costs £5.
Mark: Nó là rẻ nhất. Chỉ tốn có £5.
C. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN
Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé
Cách làm chung: đọc câu hỏi và xác định dạng thông tin cần điền, để ý đến các thông tin này trong khi nghe. | |
Câu 1 | Thông tin bị thiếu ở đây là tên một câu lạc bộ. Ta nhận thấy trong bài nghe có câu: “Oh, right. So the table tennis club costs £20.”. => Đáp án là table tennis. |
Câu 2 | Thông tin bị thiếu ở đây là số lượng thành viên của một câu lạc bộ, cụ thể là câu lạc bộ đạp xe xuyên quốc gia (cross country cycling club). Ta nhận thấy trong bài nghe có đoạn: “The cross country cycling club is cheaper, though. Membership fees are only £15, but on the other hand it’s got 100 members.” => Đáp án là 100. |
Câu 3 | Thông tin bị thiếu ở đây là số lượng thành viên của một câu lạc bộ, cụ thể là câu lạc bộ phim và kịch (film and drama club). Ta nhận thấy trong bài nghe có đoạn: “The film and drama club costs a lot, doesn’t it? – Yes, £50 is a lot. And that’s probably why it only has 12 members.” => Đáp án là 12. |
Câu 4 | Thông tin bị thiếu ở đây là tên một câu lạc bộ. Ta nhận thấy trong bài nghe có đoạn: “Look at the next one … street dance. Have you ever done any street dance? … It’s the cheapest. It only costs £5.”=> Đáp án là street dance. |
D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Cùng xem lại các từ từ vựng đáng chú ý trong bài ở bảng sau nhé!
Từ vựng | Nghĩa |
---|---|
cost (v) … but I’d like to know more about the different clubs and how much they cost. | có giá bao nhiêu, tốn bao nhiêu tiền nhưng tôi muốn biết thêm về các câu lạc bộ và chi phí của chúng (chúng tốn bao nhiêu tiền). |
Have a look at sth Have a look at this table. | nhìn vào cái gì Hãy nhìn vào bảng này nhé. |
fee (n) You can see the names of the clubs, the fees and the number of members. | phí Bạn có thể thấy tên của các câu lạc bộ, phí của chúng và số lượng thành viên. |
order (n) I’m afraid they aren’t in any order. | trật tự Tôi e là chúng không theo một trật tự nào cả. |
membership fees Membership fees are only £15, but on the other hand it’s got 100 members. | phí hội viên Phí hội viên chỉ £15, nhưng mặt khác nó có tận 100 thành viên. |
on the other hand Membership fees are only £15, but on the other hand it’s got 100 members. | mặt khác Phí hội viên chỉ £15, nhưng mặt khác nó có tận 100 thành viên. |
drama (n) The film and drama club costs a lot, doesn’t it? | kịch Câu lạc bộ phim và kịch cũng tốn nhiều tiền, phải không? |
several (adj) Well, I’m interested in several things, … | vài Chà, tôi hứng thú với vài thứ, … |
though (adv) The cross country cycling club is cheaper, though. | tuy nhiên Tuy nhiên, câu lạc bộ đạp xe xuyên quốc gia thì rẻ hơn. |
probably (adv) Yes, £50 is a lot. And that’s probably why it only has 12 members. | có thể Vâng, £50 cũng là nhiều. Và đó có thể là lý do tại sao nó chỉ có 12 thành viên. |