Get Ready for IELTS Listening – Unit 2 – Part 14
Kỹ năng nghe và chọn được đáp án đúng là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé
A. BÀI TẬP NGHE
Bài tập:
Listen to the last part of the recording and complete the table. Write NO MORE THAN ONE WORD for each answer
(Nghe đoạn cuối của đoạn băng và hoàn thành bảng sau. Viết không quá một từ cho từng câu trả lời)
Source: Get ready for Ielts Listening
Group responsible: 1. 2. 3. Limit advertising for unhealthy food Stop selling unhealthy snacks and drinks Make sure children eat a balanced diet Educate the public about a
healthy dietProvide children with fresh and
healthy options
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
B. TRANSCRIPT
Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
And now to my third and last point … What can we do to solve the problem ?
Và bây giờ với quan điểm thứ 3 và cuối cùng của tôi… Chúng ta có thể làm gì để giải quyết vấn đề?
point (n): quan điểm, luận điểm
To solve the problem bổ sung thông tin phụ trong câu, cụ thể là mục đích cho hành động (để làm gì => để giải quyết vấn đề)
Well, I think it can be solved by three main groups
Tôi nghĩ vấn đề có thể giải quyết bởi 3 nhóm chính
Thể bị động được sử dụng trong câu này vì người làm hành động “solve” không quan trọng
families, schools and the government.
gia đình, trường học và chính phủ
To start with, parents should make sure their children have a healthy diet
Đầu tiên là bố mẹ nên đảm bảo rằng con họ có một chế độ ăn uống tốt cho sức khỏe
to start with: dùng để nêu ra điểm đầu tiên trong lập luận / nội dung trình bày của mình
Mệnh đề danh ngữ their children have a healthy diet được xem như danh từ, là tân ngữ của hành động make sure (nêu điều cần chắc chắn là gì)
Secondly, a lot of schools have self-service machines
Thứ hai là nhiều trường học đã có máy tự phục vụ
self-service machine (n): máy tự phục vụ
where their pupils can buy soft drinks, crisps, sweets and chocolates
nơi mà các học sinh có thể mua đồ uống có ga, khoai tây chiên, đồ ngọt và sô cô la
pupil (n): học sinh (thường đề cập đến những học sinh ít tuổi)
soft drinks (n): các đồ uống có ga
Mệnh đề tính ngữ where their pupils can buy soft drinks bổ sung thông tin cho danh từ self-service machines (những máy tự phục vụ nào => những máy mà các học sinh có thể mua đồ uống có ga, khoai tây chiên, đồ ngọt và socola ở đó.) Đây là dạng mệnh đề khuyết thiếu trạng từ chỉ nơi chốn.
I think schools should change what they sell in these machines.
Tôi nghĩ các trường trường học nên thay đổi những gì họ bán trong các máy
Another thing schools can do is make sure that
Một điều nữa là các trường học có thể làm là đảm bảo rằng
Mệnh đề tính ngữ schools can do bổ sung thông tin cho another thing, là dạng mệnh đề khuyết thiếu tân ngữ. Trả lời cho câu hỏi: Thứ khác là gì? Là thứ mà các trường học có thể làm
the food they serve in their canteens is fresh and well balanced.
đồ ăn mà họ phục vụ trong căn tin tươi sạch và cân bằng về mặt dinh dưỡng.
well balanced (a): cân bằng (về mặt dinh dưỡng)
Mệnh đề danh ngữ the food they serve in their canteens is fresh and well balanced được xem như danh từ, là tân ngữ của hành động make sure (nêu điều cần chắc chắn là gì)
Mệnh đề tính ngữ they serve in their canteens bổ sung thông tin cho the food, là dạng mệnh đề khuyết thiếu tân ngữ. Trả lời cho câu hỏi: Thức ăn nào? => Thức ăn mà họ phục vụ trong căn tin)
And to finish, I’ll briefly mention two of the measures
Cuối cùng, tôi sẽ đề cập ngắn gọn về 2 biện pháp
take measures (v): áp dụng biện pháp
Thì tương lai đơn được sử dụng để nói thông báo về một sự việc trong tương lai (ở đây là thông báo về phần cuối cùng của bài nói)
To finish bổ sung thông tin phụ trong câu, nêu mục đích của hành độngmention two of the measures (đề cập ngắn gọn về 2 biện pháp để làm gì => để kết thúc bài nói.)
I think the government should take to encourage healthy eating
Tôi nghĩ Chính phủ có thể áp dụng để khuyến khích việc ăn uống lành mạnh
take measures (v): áp dụng biện pháp
To encourage healthy eating bổ sung thông tin phụ trong câu, nêu mục đích của hành động take measure (áp dụng để làm gì => để khuyến khích việc ăn uống lành mạnh.)
Mệnh đề danh ngữ the government should take measure to encourage healthy eating được xem như danh từ, là tân ngữ của hành động think (nêu điều được nghĩ ở đây là gì)
One is to limit advertising unhealthy food
Một là hạn chế quảng cáo đồ ăn không tốt cho sức khỏe
Động từ nguyên thể to limit được xem như danh từ, nêu biện pháp đầu tiên của Chính phủ là gì.
Danh động từ advertising được xem như danh từ, là tân ngữ của động từ limit (nêu cái cần hạn chế là gì.)
and the other is to spend more money on educating the public about the benefits of a healthy diet.
còn lại là đầu tư tiền vào việc giáo dục công chúng về những lợi ích của chế độ ăn uống tốt cho sức khỏe
spend money on doig sth: dùng tiền làm gì
a healthy diet (n): một chế độ ăn uống lành mạnh
Động từ nguyên thể to spend được xem như danh từ, nêu biện pháp khác của Chính phủ là gì.
Danh động từ educating được xem như danh từ, là tân ngữ của động từ spend (nêu cái cần được sử dụng tiền vào là gì.)
In my next lecture, I’ll go into more detail about…
Trong bài giảng tiếp theo, tôi sẽ đi sâu chi tiết về….
Thì tương lai đơn được sử dụng để nói thông báo về một sự việc trong tương lai (ở đây là thông báo về bài giảng tiếp theo có nội dung là gì)
C. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN
Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé
Phần giải thích đáp án
CÂU 1 | Cách làm chung: đọc câu hỏi và xác định dạng thông tin cần điền, để ý đến các thông tin này trong khi nghe. Thông tin bị thiếu ở đây là tên nhóm người tương ứng So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: |
CÂU 2 | Cách làm chung: đọc câu hỏi và xác định dạng thông tin cần điền, để ý đến các thông tin này trong khi nghe. Thông tin bị thiếu ở đây là tên nhóm người tương ứng So sánh với câu tương ứng trong bài nghe |
CÂU 3 | Cách làm chung: đọc câu hỏi và xác định dạng thông tin cần điền, để ý đến các thông tin này trong khi nghe. Thông tin bị thiếu ở đây là tên nhóm người tương ứng So sánh với câu tương ứng trong bài nghe |
Để hiểu rõ bài nghe hơn, các bạn hãy cùng nghe lại đoạn audio nhé:
D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Các bạn hãy xem bảng tổng hợp từ vựng dưới đây nhé!
Từ | Nghĩa |
point (n) And now to my third and last point … What can we do to solve the problem ? | quan điểm (danh từ) Và bây giờ với quan điểm thứ 3 và cuối cùng của tôi… Chúng ta có thể làm gì để giải quyết vấn đề? |
to start with To start with, parents should make sure their children have a healthy diet | đầu tiên là(Được dùng để nêu ra điểm đầu tiên trong lập luận / nội dung trình bày của mình) Đầu tiên là bố mẹ nên đảm bảo rằng con họ có một chế độ ăn uống tốt cho sức khỏe |
self-service machine (n) Secondly, a lot of schools have self-service machines, where their pupils can buy soft drinks. | máy tự phục vụ (danh từ) Thứ hai là nhiều trường học đã có máy tự phục vụ, nơi mà các học sinh có thể mua đồ uống có ga. |
pupil (n) Secondly, a lot of schools have self-service machines, where their pupils can buy soft drinks. | học sinh (Thường đề cập đến những học sinh ít tuổi) Thứ hai là nhiều trường học đã có máy tự phục vụ, nơi mà các học sinh có thể mua đồ uống có ga. |
soft drink (n) Secondly, a lot of schools have self-service machines, where their pupils can buy soft drinks. | đồ uống có ga Thứ hai là nhiều trường học đã có máy tự phục vụ, nơi mà các học sinh có thể mua đồ uống có ga. |
take measure (v) And to finish, I’ll briefly mention two of the measures I think the government should take to encourage healthy eating | áp dụng biện pháp (động từ) Cuối cùng, tôi sẽ đề cập ngắn gọn về hai biện pháp mà chính phủ có thể áp dụng để khuyến khích việc ăn uống lành mạnh |
spend money on doing sth One is to limit advertising unhealthy food and the other is to spend more money on educating the public about the benefits of a healthy diet. | dùng tiền làm gì, tiêu tiền vào việc gì Một là hạn chế quảng cáo đồ ăn không tốt cho sức khỏe và biện pháp còn lại là đầu tư tiền vào việc giáo dục công chúng về những lợi ích của chế độ ăn uống tốt cho sức khỏe |
go into detail (v) In my next lecture, I’ll go into more detail about… | đi sâu vào chi tiết (động từ) Trong bài giảng tiếp theo, tôi sẽ đi sâu chi tiết về…. |
encourage (v) And to finish, I’ll briefly mention two of the measures I think the government should take to encourage healthy eating | khuyến khích (động từ) Cuối cùng, tôi sẽ đề cập ngắn gọn về 2 biện pháp mà chính phủ có thể áp dụng để khuyến khích việc ăn uống lành mạnh. |
educate (v) One is to limit advertising unhealthy food and the other is to spend more money on educating the public about the benefits of a healthy diet | giáo dục (động từ) Một là hạn chế quảng cáo đồ ăn không tốt cho sức khỏe và biện pháp còn lại là đầu tư tiền vào việc giáo dục công chúng về những lợi ích của chế độ ăn uống tốt cho sức khỏe |