Nominalization là gì? Ứng dụng Danh từ hóa (Nominalization) chinh phục 7.+ Writing

Nominalization là gì? Ứng dụng Danh từ hóa (Nominalization) chinh phục 7.+ Writing

Để có bài viết đạt điểm cao trong phần thi IELTS Writing, người viết nên sở hữu đa dạng kỹ thuật viết. Một trong số những kĩ thuật đó là biết cách ứng dụng Danh từ hóa (Nominalization) để chinh phục điểm 7+ Writing. Vậy, Danh từ hóa là gì và làm thế nào để ứng dụng nó? Hãy đón đọc bài viết dưới đây cùng IZONE nhé.

Nominalization là gì?

Trước hết, Nominalization là gì?

Nominalization (Anh Mĩ) hoặc Nominalisation (Anh Anh) /ˈnɒm.ɪ.nəl.aɪˈzeɪ.ʃən/ được từ điển Cambridge định nghĩa là quá trình biến đổi động từ, tính từ thành danh từ.

Nominalization
Nominalization là quá trình biến đổi động từ,tính từ thành danh từ

Ví dụ: 

  • Động từ “Fly” có dạng danh từ là “Flight”
  • Tính từ “Beautiful” có dạng danh từ là “Beauty”

Vậy, tại sao chúng ta nên dùng nominalization (nominalisation) để đạt được 7+ trong IELTS Writing?

Câu trả lời là, ứng dụng được nominalization sẽ giúp bài viết được tăng điểm, đặc biệt là ở tiêu chí Lexical resources nhờ vào những yếu tố sau:

  • Đa dạng hóa từ vựng: Thay vì sử dụng liên tục và lặp lại nhiều lần dạng động từ, tính từ của một từ vựng, bạn hoàn toàn có thể sử dụng dạng danh từ của chúng.
    Ví dụ:
    The team constantly improves its processes, and the improved efficiency has led to better results
    → The team is dedicated to constant improvement, and this commitment to ongoing enhancements has led to better results.
  • Tăng tính trang trọng, khách quan cho bài viết: Khi sử dụng dạng danh từ hóa, bài viết của bạn sẽ hạn chế được việc dùng các chủ ngữ như I, You, We, They,… Từ đó, nó sẽ giúp bài viết được khách quan chứ không bị áp đặt quan điểm cá nhân của bạn – đây là một đặc điểm nổi bật của bài viết học thuật.
    Ví dụ: 
    I think the government’s policy on healthcare is effective because it provides benefits to many people.
    → The effectiveness of the government’s healthcare policy is demonstrated by the benefits it provides to a large population.

Các dạng Nominalization (Nominalisation)

Trong tiếng Anh, có các dạng danh từ hóa (nominalization) như sau:

  • Danh từ hóa được tạo nên bằng cách thêm hậu tố

Một số hậu tố thường gặp để tạo nên danh từ gồm: -tion, -ation, -ence, -ance, -ment, -ty, -ness, -dom,…

Ví dụ: 

    • act (v) → action (n)
    • prepare (v) → preparation (n)
    • improve (v) → improvement (n)
  • Danh từ hóa được tạo nên không cần thêm hậu tố: 
    • Có những từ vựng vừa là động từ/ tính từ, vừa là danh từ
      Ví dụ: ask (v) → ask (n), hope (v) → hope (n),…
    • Có thể tạo nên danh từ từ cụm động từ (phrasal verb)
      Ví dụ: take away (phr. v) → take-away (n), check in (phr. v) → check-in (n),…
dạng Nominalization
Các dạng Nominalization (Nominalisation)

Cách thực hiện Nominalization trong tiếng Anh

Cách thực hiện Nominalization với động từ

Để thực hiện Nominalization với động từ, bạn có thể thực hiện theo các cách sau:

  • Thêm hậu tố: Bạn có thể thêm một số hậu tố để biến động từ thành danh từ như:
    • “-tion, -ation, -cation, -sion” 
      Ví dụ: Khi gặp câu hỏi “solve danh từ là gì”, bạn có thể thêm hậu tố “tion” và có danh từ là “solution”
    • “-or/-er”
      Ví dụ: act (v) → actor / sing (v) → singer
    • “-ance, -ence”
      Ví dụ: maintain (v) → maintenance (n)
    • “-ment”
      Ví dụ: improve (v) → improvement (n)
    • “-ness”
      Ví dụ: improve (v) → improvement (n)
    • “-ant”
      Ví dụ: participate (v) → participant (n)
  • Thêm “-ing”: Trong trường hợp này, bạn có thể thêm “-ing” để biến động từ thành danh động từ
    Ví dụ:
    I visit my grandparents weekly.
    Visiting my grandparents is my weekly habit.

Cách thực hiện Nominalization với tính từ

Tương tự động từ, để thực hiện Nominalization với tính từ, bạn có thể thêm các hậu tố ở sau tính từ như: “-ity” hoặc “-ness”

Ví dụ: 

  • “-ity”
    Ví dụ:
    national (adj) → nationality (n)
    similar (adj) → similarity (n)
  • “-ness”
    Ví dụ:
    happy (adj) → happiness (n)
    addictive (adj) → addictiveness (n)

Tổng kết

Dưới đây IZONE sẽ tổng kết lại các cách để bạn có thể thực hiện danh từ hóa với tính từ và động từ nhé:

Động từTính từ

Thêm hậu tố vào sau động từ.

  • “-tion, -ation, -cation, -sion”
  • “-or/-er”
  • “-ance, -ence”
  • “-ment”
  • “-ness”
  • “-ant”
Thêm hậu tố như “-ity”, “-ness” ở sau tính từ 

Thêm đuôi “ing” vào sau động từ

Một số lưu ý khi thực hiện danh từ hóa 

Khi thực hiện danh từ hóa cho động từ, hay tính từ, bạn cần chú ý một số điểm như sau:

Trong một số trường hợp, việc thêm ‘of’ để tạo thành cấu trúc sở hữu là điều cần thiết.
Ví dụ: 

  • The outcome was similar The similarity of the outcome
  • We investigated the changes → The investigation of the changes

Khi thực hiện danh từ hóa, bạn cần chú ý về việc thực hiện chia động từ sao cho phù hợp.

  • The material is elastic so …→ The elasticity of the material allows
  • The patient was too ill to travel → The patient’s illness prevented travel

Trên đây IZONE đã gửi tới bạn đầy đủ lý thuyết về Danh từ hóa (Nominalization) và ứng dụng phương pháp này vào bài viết nhằm chinh phục điểm 7+ Writing. Các bạn hãy dùng danh từ hóa một cách hợp lý, tránh dùng quá nhiều để có thể đạt được điểm số như mong muốn nhé. IZONE chúc bạn học tốt!